Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( đối với câu 1 và câu 2 )
Câu 1/ Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là: “Bình Tây Đại nguyên soái”?
A. Tôn Thất Thuyết. B. Phan Đình Phùng.
C. Hàm Nghi. D. Trương Định.
Câu 2/ Người tổ chức phong trào Đông Du là:
A. Phan Châu Trinh B. Nguyễn Trường Tộ
C. Phan Bội Châu D. Nguyễn Tất Thành
Câu 3/ Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: a) lấn tới; b) không chịu mất nước; c) hòa bình; d) nhân nhượng; e) không chịu làm nô lệ; g) cướp nước ta.
“Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn (1), nhưng chúng ta phải (2) Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng (3), vì chúng quyết tâm (4) lần nữa.
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định , (5) nhất định (6)!”.
Trường :.. ĐỀ KIÊM TRA CHKI (2010-2011) Lớp :........... MÔN: LICH SỬ LỚP 5 Họ tên:.. Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( đối với câu 1 và câu 2 ) Câu 1/ Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là: “Bình Tây Đại nguyên soái”? Tôn Thất Thuyết. B. Phan Đình Phùng. Hàm Nghi. D. Trương Định. Câu 2/ Người tổ chức phong trào Đông Du là: Phan Châu Trinh B. Nguyễn Trường Tộ C. Phan Bội Châu D. Nguyễn Tất Thành Câu 3/ Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: a) lấn tới; b) không chịu mất nước; c) hòa bình; d) nhân nhượng; e) không chịu làm nô lệ; g) cướp nước ta. “Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn (1), nhưng chúng ta phải (2) Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng (3), vì chúng quyết tâm (4) lần nữa. Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định , (5) nhất định (6)!”. Câu 4/ Hãy nối tên các sự kiện lịch sử ở cột A với các mốc thời gian ở cột B sao cho đúng. A B a) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1/ Thu - đông 1950 b)Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 2/ Ngày 2 tháng 9 năm 1945 c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 3/ Ngày 3 tháng 2 năm 1930 d) Chiến thắng Biên giới 4/ Ngày 5 tháng 6 năm 1911 Câu 5/ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? (Câu 1-1 điểm; câu 2-1 điểm; câu 3-3 điểm; câu 4-2 điểm; câu 5-3 điểm ĐÁP ÁN MÔN LICH SỬ LỚP 5 CUỐI HKI (2010-2011) Câu 1: D (1đ) Câu 2 : C (1đ) Câu 3: 1- hòa bình; 2- nhân nhượng; 3- lấn tới; 4- cướp nước ta; 5- không chịu làm nô lệ; 6- không chịu mất nước. (3đ) Câu 4 : a – 3 ; b – 4 ; c – 2 ; d – 1 (2đ) Câu 5: “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. (3đ) Trường :.. ĐỀ KIÊM TRA CHKI (2010-2011) Lớp :........... MÔN: ĐỊA LÍ. LỚP 5 Họ tên:.. Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (đối với các câu từ 1 đến 6) Câu 1/ Ở nước ta, dân cư tập trung đông nhất ở: Ven vùng núi và cao nguyên. B.Ven biển và hải đảo. C. Đồng bằng và ven biển Câu 2/ Số dân tộc trên đất nước ta là: 45 B. 54 C. 56 Câu 3/ Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở: Vùng núi và cao nguyên B. Đồng bằng. C. Ven biển và hải đảo Câu 4/ Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là: Chăn nuôi. B. Trồng trọt. C. Chăn nuôi và trồng trọt Câu 5/ Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là: Đà Nẵng B. Hà Nội C. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 6/ Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ở nước ta là: Đường ô tô. B. Đường sắt. C. Đường sông, đường biển Câu 7/ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? Câu 8/ Em hãy nêu vai trò của biển nước ta đối với sản xuất và đời sống. (Các câu từ 1 đến 6, đúng mỗi câu 1 điểm; câu 7- 2 điểm; câu 8- 2 điểm) ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 5 CUỐI HKI (2010-2011) Câu 1/ Ở nước ta, dân cư tập trung đông nhất ở: (1đ) C. Đồng bằng và ven biển Câu 2/ Số dân tộc trên đất nước ta là: (1đ) B. 54 Câu 3/ Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở: (1đ) Vùng núi và cao nguyên Câu 4/ Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là: (1đ) B. Trồng trọt. Câu 5/ Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là: (1đ) C. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 6/ Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ở nước ta là: (1đ) Đường ô tô. Câu 7/ : (2 đ) - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Khí hậu ở nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Câu 8/: (2 đ) – Nhờ có biển mà khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn. Là nguồn tài nguyên cho việc đánh bắt hải sản và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. Trường :.. ĐỀ KIÊM TRA CHKI (2010-2011) Lớp :........... MÔN: KHOA HỌC LỚP 5 Họ tên:.. Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng. Câu 1: Dòng họ được duy trì kế tiếp nhau do : Mối quan hệ xã hội . Sự sinh sản trong mọi gia đình . Việc nuôi con nuôi trong gia đình . Câu 2. Vào thời gian nào thì thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể coi là một con người. Tháng thứ 2. Tháng thứ 3. Tháng thứ 5. Câu 3. Muốn vệ sinh ở tuổi dậy thì, cần phải làm gì ? Rửa mặt Gội đầu Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội đầu, thay quần áo; đặc biệt thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà bông tắm hàng ngày . Câu 4. Hút thuốc lá có thể bị bệnh gì ? Bệnh về tim mạch, huyết áp. Ung thư phổi, viêm phế quản. Cả hai ý trên . Câu 5. Nếu có người rủ em dùng thử ma túy, em sẽ : Nhận lời và chờ cơ hội dùng thử. Thử luôn. Từ chối khéo léo và kuyên người đó không nên dùng. Câu 6. Bệnh sốt xuất huyết là do tác nhân nào gây ra? Muỗi vằn . Muỗi a-nô-phen. Muỗi thường. Câu 7. Ai cũng có thể bị bệnh viêm não nhưng nhiều nhất là lứa tuổi nào ? Từ 1 đến 2 tuổi. Từ 3 đến 15 tuổi . Từ 16 đến 35 tuổi. Câu 8. Để phát hiện một người có bị nhiễm HIV hay không : Có thể nhìn hình thức để phát hiện ra . Cần xét nghiệm máu Chỉ cần hỏi những người xung quanh . Câu 9. Khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó chịu,chúng ta có thể : Tự mình tìm cách giải quyết. Chia sẻ, tâm sự với người đáng tin cậy để tìm sự giúp đỡ. Không muốn người khác can thiệp. Câu 10. Để phòng tránh tai nạn giao thông chúng ta phải làm gì? Đội mũ bảo hiểm theo qui định . Không chơi đùa dưới lòng đường. Cần quan sát khi qua đường . Cả 3 ý trên. Câu 11. Trong tự nhiên sắt có ở đâu ? Trong nước. Trong các thiên thạch. Trong các quặng sắt và các thiên thạch. Câu 12. Hiện tượng gì xảy ra khi cho a-xít vào đá vôi ? Đá vôi bị nát vụn. Sủi bọt. Không có hiện tượng gì. Câu 13. Gạch, ngói được làm bằng đất sét với điều kiện gì? Nung ở nhiệt độ cao. Nung Phơi khô. Câu 14. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào? Dầu mỏ . Than đá . Dầu mỏ và than đá. Câu 15 .Đâu là sợi tơ nhân tạo. Sợi bông b. Tơ tằm . c. Sợi ni lông . Câu 16. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào? Gạch Ngói Thủy tinh. Câu 17: Tìm từ để điền vào chỗ trống cho phù hợp. Xi măng có màu ..............(1) (hoặc nâu đất, trắng ). Khi trộn với một ít nước , xi măng có tính ...............(2) , chóng bị..................(3), Kết thành tảng, ...................(4) như đá. ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI HKI (2010-2011) Khoanh vào ý đúng nhất, mỗi câu được : (0,5 điểm) Câu 1 : Ý b Câu 9 : Ý b Câu 2 : Ý b Câu 10 : Ý d Câu 3 : Ý c Câu11 : Ý b Câu 4 : Ý c Câu 12 : Ý b Câu 5 : Ý c Câu 13 : Ý a Câu 6 : Ý a Câu 14 : Ý c Câu 7 : Ý b Câu 15 : Ý c Câu 8 : Ý b Câu 16 : Ý a Câu 17: Điền đúng mỗi từ được ( 0,5 điểm ) Thứ tự từ cần điền là : (1) : xám xanh ; (2) : dẻo ; (3) : khô ; (4) : cứng Thứ..ngày..thángnăm 2010. Trường : ĐỀ KIỂM TRA CHKI (2010-2011) Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Họ và tên: Thời gian: 60 phút Điểm Đọc T.Tiếng: Đọc thầm: Viết: Lời phê của giáo viên A.KIỂM TRA ĐỌC.( 10đ) I/ Đọc thành tiếng: (5đ). GV cho HS bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời câu hỏi tương ứng với bài vừa đọc: 1/ Chuyện một khu vườn nhỏ SGK TV 5 Tập 1 Trang 102. 2/ Mùa thảo quả . SGK TV 5 Tập 1 Trang 113. 3/ Người gác rừng tí hon SGK TV 5 Tập 1 Trang 124 4/ Chuỗi ngọc lam SGK TV 5 Tập 1 Trang 134 5/ Buôn Chư Lênh đón cô giáo SGK TV 5 Tập 1 Trang 144 6/ Thầy thuốc như mẹ hiền SGK TV 5 Tập 1 Trang 153 7/ Ngu Công xã Trịnh Tường SGK TV 5 Tập 1 Trang 164 II. Đọc thầm bài đọc sau : Vầng trăng quê em Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm. Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay. Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em Phan Sĩ Châu Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở mỗi câu dưới đây : Câu 1. Bài văn miêu tả cảnh gì? a. Cảnh trăng lên ở làng quê. b. Cảnh sinh hoạt của làng quê. c. Cảnh làng quê dưới ánh trăng Câu 2. Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê? Cánh đồng lúa, tiếng hát, luỹ tre. Cánh đồng lúa, luỹ tre, cây đa Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát Câu 3. Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì? a. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước. b. Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát. c. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát. Câu 4. Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ? Vì chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp dưới ánh trăng Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay. Câu 5. Những từ nào từ đồng nghĩa với từ nhô ( trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm. ) ? mọc, ngoi, dựng mọc , ngoi, nhú mọc, nhú, dội Câu 6. Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm (trong câu “ Trăng chìm vào đáy nước.” ) ? trôi b. lặn c. nổi Câu 7. Hãy gạch chân dưới dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa? a. Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước. b. Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm. Câu 8. Tìm các danh từ, động từ, tính từ và quan hệ từ trong câu sau : Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI HKI (2010-2011) Câu :1-a ; 2 – b ; 3 – c; 4- b; 5 – b; 6 – c (mỗi câu đúng ghi 0,5đ) Câu 7. (1đ) Hãy gạch chân dưới dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa? a. Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước. b. Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm. Câu 8 : (1đ) Danh từ: vầng trăng. Tính từ: cao, nhỏ. Động từ: lên. QHT: và Thứ..ngày..thángnăm 2010. Trường : ĐỀ KIỂM TRA CHKI (2010-2011) Lớp: MÔN: TOÁN LỚP 5 Họ và tên: Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên Bài 1: (1đ) Viết số thập phân vào chỗ chấm: a) Chín phần mười :.. b) Bốn mươi tám phần nghìn: c) Một trăm linh hai và bảy phần trăm:. d) Không phẩy sáu mươi sáu phần trăm:.. Bài 2: ( 2đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 90 Phút = giờ b/ 0,035 tấn = .. .kg c/ 6m 37cm = .. m d/ 5,251 dm2 =.. .cm2 Bài 3: Đặt tính rồi tính: (2đ) a. 286,3 + 21,85 b. 516,44 – 50,28 c. 25,04 x 4,6 d. 78,24 : 1,2 Bài 4: Tìm x: (2đ) a) 210 : x = 14,92 – 6,52 ; b) 7,9 – x = 2,5 Bài 5: (2đ) a) Tìm 35% của 120:. b) Tìm một số biết 30% của nó là 75: Bài 6/ (2đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh đó . Đáp án Môn Toán lớp 5 (Cuối kì I) Năm học 2010 – 2011 Bài 1: (1đ) Viết đúng mỗi số được ( 0,25đ) a. 0,9 b. 0,048 c. 102,07 D. 0,66 Bài 2: ( 2đ) Điền đúng mỗi số được ( 0,5đ) a/ 90 Phút = 1,5 giờ b/ 0,035 tấn = 350 kg c/ 6m 37cm = 6,37 m d/ 5,251 dm2 =525,1 cm2 Bài 3: ( 2đ) Mỗi bài đặt tính và làm đúng được 0,5đ . kết quả là: a / 308,15 b/ 466,16 c / 115,184 d / 65,2 Bài 4: Tìm x: (2đ) a) 210 : x = 14,92 – 6,52 ; b) 7,9 – x = 2,5 210 : x = 8,4 7,9 – x = 2,5 x = 210 : 8,4 x = 7,9 – 2,5 x = 25 x = 5,4 Bài 5: (1đ) a) Tìm 35% của 120: 120 x 35: 100 = 42 (0,5đ) b) Tìm một số biết 30% của nó là 75: 75 x 100 : 30 = 250 (0,5đ) Bài 6: (2đ) GIẢI Chiều rộng mảnh đất là: (0,25đ) 18 x = 15 (m) (0,5đ) Diện tích của mảnh đất là: ( 0,25đ) 18 x 15 = 270 (m2) (0,5đ) Đáp số: 270 m2 (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: