Đề kiểm tra cuối học kỳ II - Khối 4 năm 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt

Đề kiểm tra cuối học kỳ II - Khối 4 năm 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - KHỐI 4

NĂM HỌC 2012 - 2013

Môn : Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc - Học thuộc lòng từ tuần 29 đến tuần 34 (TV4 - Tập2) và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

II. Đọc hiểu: Đọc thầm bài “ Con chuồn chuồn nước ” ( Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127) rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Chú chuồn chuồn nước được so sánh với những hình ảnh nào ?

A. Cánh mỏng như giấy bóng .

B. Hai con mắt long lanh như thủy tinh .

C. Thân nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu .

D. Tất cả các hình ảnh trên .

Câu 2: Từ nào dưới đây được dùng để miêu tả đôi cánh của chú chuồn chuồn nước có tâm trạng như con người ?

A. Đắn đo B. Phân vân C. Ngập ngừng

Câu 3: Bài « Chú chuồn chuồn nước » cho em biết điều gì ?

Câu 4. Câu “ Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! ” thuộc kiểu câu gì ?

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II - Khối 4 năm 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN EAKAR
Trường TH Võ Thị Sáu
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - KHỐI 4
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn : Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc - Học thuộc lòng từ tuần 29 đến tuần 34 (TV4 - Tập2) và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
II. Đọc hiểu: Đọc thầm bài “ Con chuồn chuồn nước ” ( Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127) rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Chú chuồn chuồn nước được so sánh với những hình ảnh nào ?
A. Cánh mỏng như giấy bóng .
B. Hai con mắt long lanh như thủy tinh .
C. Thân nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu .
D. Tất cả các hình ảnh trên .
Câu 2: Từ nào dưới đây được dùng để miêu tả đôi cánh của chú chuồn chuồn nước có tâm trạng như con người  ?
A. Đắn đo B. Phân vân C. Ngập ngừng 
Câu 3: Bài «  Chú chuồn chuồn nước » cho em biết điều gì ?
Câu 4. Câu “ Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! ” thuộc kiểu câu gì ?
Câu 5. Gạch dưới trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau : 
 Rồi đột nhiên,chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. 
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả : ( Nghe - viết) : Bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132 )
( Từ đầu đến trên những mái nhà. )
II. Tập làm văn: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN : TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng : (5đ)
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng/phút thuộc chủ đề đã học từ tuần 29 - 34, sau đó trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- GV đánh giá dựa vào các yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
( Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 4 tiếng trở lên 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm)
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu 80 tiếng/ phút; 1điểm (đọc trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút 0 điểm)
 + Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
II. Đọc hiểu : (5đ) 
 Trả lời đúng mỗi câu được 1điểm
Câu 1 : Khoanh vào D
Câu 2 : Khoanh vào B
Câu 3 : Khoanh vào C
Câu 4 : Câu “ Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! ” thuộc kiểu câu cảm.
Câu 5: Rồi đột nhiên, / chú chuồn chuồn nước / tung cánh bay vọt lên. 
 TN CN VN
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng, viết đúng tốc độ 90 chữ/15 phút : 5điểm.
 - Viết sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
 - Viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1điểm toàn bài.
 II. Tập làm văn: (5 điểm)
 - Viết được bài văn tả con vật đầy đủ 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài)
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2; 1,5 - 1.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN EAKAR
Trường TH Võ Thị Sáu
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II KHỐI 4
NĂM HỌC : 2012 - 2013
Môn : Toán
PHẦN I : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Phân số Sáu mươi ba phần chín mươi tư được viết là:
 A. B. C. 
Bài 2: Trong các phân số sau, phân số bé nhất là:
 A. B. C. 
Bài 3: Cho hình bình hành có độ dài đáy là 6cm, chiều cao là 3cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
 A. 9 cm2 B. 18 cm2 C. 180 cm2 
PHẦN II: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 a) + b) - c) x d) : 
Bài 2: Tìm x
 a) x + = b) - x = 
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 3 tấn 72 kg = . . . kg 12 m2 25 cm2 = . . . cm2 
 25 m 6 dm = . . . cm 3 phút 12 giây = . . . giây 
Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN : TOÁN - KHỐI 4
PHẦN I. (3 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm
Bài 1: Khoanh vào A
Bài 2: Khoanh vào B
Bài 3: Khoanh vào B
PHẦN II. (7 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 
 a) + = + = b) - = - = 
 c) x = = d) : = x = 
Bài 2: ( 1 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
 a) x + = b) - x = 
 x 	= - x = - 
 x = x = ( )
Bài 3: ( 2 điểm)
 3 tấn 72 kg = 3072kg 12 m2 25 cm2 = 120025cm2 
 25 m 6 dm = 2560 cm 3 phút 12 giây = 192 giây 
Bài 4: ( 2điểm) Bài giải
Ta có sơ đồ: ? cm
Chiều rộng: 
 125 cm 
Chiều dài:	 0,25 điểm
 ? cm
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 1 + 4 = 5 ( phần) 0,5 điểm
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 125 : 5 x 1 = 25 (cm) 0,5 điểm
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 125 - 25 = 100 ( cm) 0,5 điểm
 Đáp số: Chiều rộng : 25 cm
 Chiều dài : 100 cm 0,25 điểm
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN EAKAR
Trường TH Võ Thị Sáu
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - KHỐI 4
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn : Khoa học
Phần I: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:	
Câu 1: Trong thức ăn có chứa những chất dinh dưỡng nào?
A. Chất bột đường.
B. Chất đạm và chất béo.
C.Vi-ta-min và chất khoáng.
D. Tất cả các nhóm trên.
Câu 2: Thành phần không khí nào quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người ?
A. Khí ô-xi.
B. Khí các-bô-níc.
C. Khí ni-tơ.
Câu 3: Ánh sáng truyền đi theo đường nào ?
A. Đường cong.
B. Đường thẳng.
C. Cả đường cong và đường thẳng.
Phần II: Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
Câu 2: Động vật cần gì để sống ? 
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện câu sau:
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí............. và thải ra khí .............. 
Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất ...........và ......... đồng thời thải ra môi trường chấtvà ......
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN : Khoa học - KHỐI 4
Phần I: ( 3 điểm): Khoanh đúng mỗi câu được 1điểm
Câu 1: Khoanh vào D
Câu 2: Khoanh vào A
Câu 3: Khoanh vào B
Phần II: ( 7 điểm) 
Câu 1. ( 2 điểm). Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm:
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, lũ lụt...
- Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy không qua xử lí, xả thẳng vào sông, hồ ...
Câu 2. ( 2 điểm). 
 Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường.
Câu 3. ( 3 điểm).
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc
Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất hữu cơ và nước đồng thời thải ra môi trường chất cặn bã và nước tiểu.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN EAKAR
Trường TH Võ Thị Sáu
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - KHỐI 4
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn : Lịch sử và Địa lí
Phần I. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: 
Câu 1: Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm nào ?
 A. Năm 1789	B. Năm 1879
 C. Năm 1978	D. Năm 1786
Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để tôn vinh những người có tài ?
 A. Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy.
 B. Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
 C. Cả A, B đều đúng.
Câu 3: Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp nên ?
 A. Sông Tiền và sông Hậu. 
 B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
 C. Sông Đồng Nai và sông Sài gòn. 
Câu 4: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp :
 A. Lớn nhất của nước ta. 
 B. Lớn của nước ta. 
 C. Trung bình của nước ta .
Phần II. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ?
Câu 2: Nêu những công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước?
Câu 3: Nêu đặc điểm khí hậu cùng đồng bằng duyên hải miền Trung ?
Câu 4: Nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN : Lịch sử và Địa lí
Phần I: ( 3 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,75 điểm
Câu 1: Khoanh vào A
Câu 2: Khoanh vào C
Câu 3: Khoanh vào B
Câu 1: Khoanh vào A
Phần II: ( 7 điểm)
Câu 1: ( 1,5 điểm)
 Kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long: Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị ở Đàng Ngoài cho vua Lê ( năm 1786), mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
Câu 2: ( 2 điểm)
 Những công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp.
+ Có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục.
Câu 3: ( 1,5 điểm)
 Vào mùa hạ đồng bằng miền Trung mưa ít, không khí khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
Câu 4: ( 2 điểm)
 Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có hiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI CUOI KI II NAM HOC 20122013.doc