A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I/ Đọc thầm: (5 điểm)
Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau:
1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
A. Nghĩa Lĩnh.
B. Ba vì.
C. Tam Đảo.
2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?
A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều
màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy
mâytrời cuồn cuộn.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba”
A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ.
B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách nào ?
A. Bằng cách thay thế từ ngữ.
B. Bằng cách lặp từ ngữ.
C. Bằng cả hai cách trên.
PHÒNG GD &ĐT GIANG THÀNH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Trường : MÔN: TIẾNG VIỆT( ĐỌC) - LỚP 5 Lớp:.. Năm học : 2010- 2011 Họ và tên:. Thời gian:90 phút( không kể thời gian giao đề) Điểm đọc thành tiếng: Lời phê của giáo viên Người chấm thi:... Điểm đọc thầm:... Người coi thi:.. Điểm viết: A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) I/ Đọc thầm: (5 điểm) Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau: 1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào? A. Nghĩa Lĩnh. B. Ba vì. C. Tam Đảo. 2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mâytrời cuồn cuộn. C. Cả hai câu trên đều đúng. 3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba” A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Cả hai ý trên đều đúng. 4/ Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách nào ? A. Bằng cách thay thế từ ngữ. B. Bằng cách lặp từ ngữ. C. Bằng cả hai cách trên. 5/ Câu văn Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào? A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ẩn dụ. 6/ Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối. 7/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn? A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn,chót vót, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. 8/ Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào? A. Ngăn cách thành phần chính trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. C. Kết thúc câu. 9/ Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi ? Vun vút Vời vợi Xa xa 10/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) Nghe – viết: “Ai là thủy tổ loài người” ( SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 70 ) II/ Tập làm văn: (5 điểm) Tả một loài hoa mà em thích. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) I/ Đọc thầm: (5 điểm) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng.Câu 1,2,3,4,6,8, 9,10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng : mỗi bài được 0,5điểm.Câu 5,7 khoanh vào trước ý trả lời đúng : Mỗi bài được 1 điểm. Câu 1: Ý A Nghĩa Lĩnh. Câu 2: Ý C Cả hai câu trên đều đúng. Câu 3: Ý C Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4: Ý B Bằng cách lặp từ ngữ. Câu 5: Ý B So sánh. Câu 6: Ý C Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối. Câu 7: Ý A Dập dờn,chót vót,vòi vọi, sừng sững,cuồn cuộn,xa xa. Câu 8: Ý B Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. Câu 9: Ý B Vời vợi Câu 10: Ý C Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đọan văn 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần,dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khỏang cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,..bị trừ 1 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: (5 điểm) Dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể(có thể theo các mức điểm từ 0,5- 1- 1,5đến 5 điểm).
Tài liệu đính kèm: