Đề kiểm tra ĐK cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Hồ Thanh Ngạt

Đề kiểm tra ĐK cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Hồ Thanh Ngạt

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(8 ĐIỂM)

Đánh dấu X vào ô trước ý( a, b, c, ) của các câu trả lời sau mà em là đúng nhất.

Câu 1:Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ: (0,5điểm)

a) Động vật.

b) Thực vật.

c) Động vật và thực vật.

Câu 2: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày ta nên sử dụng: (0,5điểm)

a) Muối tinh.

b) Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.

c) Bột ngọt.

 

doc 4 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1336Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Hồ Thanh Ngạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH. Long Điền TiếnA
Họ và tên:________________
Lớp: 4	
ĐỀ KIỂM TRA ĐK CUỐI HỌC KÌ I
Ngày thi:____/_____/ 2011
MÔN: KHOA HỌC
Thời gian:40 phút
 (Không kể phát đề) 
(Chữ ký GT1)
(Chữ ký GT2)
Mã số
SỐ BÁO DANH:
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM
 NHẬN XÉT
------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
(Chữ ký GK1)
(Chữ ký GK2)
Mã số
 Phần dành cho chấm lại
(Chữ ký GK1)
(Chữ ký GK2)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(8 ĐIỂM)
Đánh dấu X vào ô trước ý( a, b, c, ) của các câu trả lời sau mà em là đúng nhất.
Câu 1:Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ: (0,5điểm)
Động vật.
Thực vật. 
Động vật và thực vật.
Câu 2: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày ta nên sử dụng: (0,5điểm)
Muối tinh.
Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
Bột ngọt.
Câu 3. Những dấu hiệu nào cho biết một em bé đã bị bệnh béo phì: (0,5điểm)
 a) Cân nặng hơn mức trung bình.
 b) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
 c) Cả hai dấu hiệu trên.
Câu 4. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào ? (0,5điểm)
 a) Không ăn các thức ăn ôi, thiu.
 b) Không ăn cá sống, thịt sống, không uống nước lã.
 c) Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 5. Những dấu hiệu nào sau đây cho thấy cơ thể ta bị bệnh. (0,5điểm)
 a) Cơ thể thoải mái, dễ chịu.
 b) Chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, sốt, ho, chảy mũi
 c) Cả hai dấu hiệu trên.
Câu 6. Những việc làm nào sau đây để phòng bệnh đuối nước. (0,5điểm)
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY
"-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, mương mán.
b) Bơi lội không cần người lớn trông coi.
c) Đi ghe xuồng không cần áo phao.
Câu 7. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào. (0,5điểm)
a) Ăn nhiều thức ăn để phòng bệnh suy dinh dưỡng.
b) Ăn đủ chất và uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối.
c) Ăn những thức ăn đặt để không còn tiêu chảy.
Câu 8. Những vật nào sau đây nước có thể thấm qua. (0,5điểm)
a) Lon sửa bò.
b) Vải bông.
c) Chai thủy tinh.
Câu 9. Trong thiên nhiên nước tồn tại ở mấy thể? (0,5điểm)
 a) 1 thể.
 b)	 2 thể.
 c)	 3 thể.
Câu 10. Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào? (0,5điểm)
a) Nhiệt độ cao.
b) Thoáng gió.
c) Không khí khô.
Câu 11. Không khí có những tính chất gì ? (0,5điểm)
 a) 	Có mùi, có màu, có hình dạng nhất định.
 b)	Không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại và có thể giản ra.
 c)	Không màu, không mùi, có hình dạng nhất định.
Câu 12. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? (0,5điểm)
 a)	Khí quyển.
 b)	Thạch quyển.
 c)	Sinh quyển.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY
"------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 13. Những việc làm nào sau đây thể hiện tiết kiệm nước? (0,5điểm)
 a)	Xả nước tự do cho chảy ra mọi phía.
 b)	Sử dụng nước hợp lí, bảo quản nguồn nước sạch.
 c)	Đục ống dẫn nước làm cho nước bẩn thấm vào nguồn nước.
Câu 14. Nhà máy sản xuất nước cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? (0,5điểm)
 a)	Có hồ khử săt, khử trùng.
 b)	Loại bỏ các chất không tan trong nước.
 c)	Cả hai ý trên đều đúng. 
Câu 15. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình. (0,5điểm)
 a)	Không khí, thức ăn, nước uống.
 b)	Không khí, ánh sáng,thức ăn, nước uống, nhiệt độ thích hợp.
 c)	Ánh sáng, nhiệt độ thích hợp.
Câu 16. Nhu cầu sống của con người cần những điều kiện nào. (0,5điểm)
 a)	Nhu cầu về vật chất.
 b)	Nhu cầu về tinh thần, văn hóa, xã hội.
 c)	Cả hai ý trên đều đúng. 
II. PHẦN TỰ LUẬN :(2 điểm ) 
Câu 1 : Nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người? (1 điểm)
Câu 2 : Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? (1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC
Phần I: Trắc nghiệm ( 8 điểm )
Câu 1. c Câu 9. c 
Câu 2. b Câu 10. a
Câu 3. c Câu 11. b
Câu 4. c Câu 12. a
Câu 5. c Câu 13. b
Câu 6. a Câu 14. c
Câu 7. b Câu 15. b
Câu 8. b Câu 16. c
II. Phần tự luận :( 2 điểm )
Câu 1 : ( 1 điểm )
	Nước dùng để sản xuất ra sản phẩm của ngành công nghiệp. Ngành trồng trọt cần rất nhiều lượng nước. Ngoài ra nước còn phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt con người và chiếm một phần lớn trong cơ thể người.
Câu 2 : ( 1 điểm )
	Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
	Các giọt nước có trong đám mây rơi xuống mặt đất tạo thành mưa.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Khoa hoc lop 4 Cuoi HKI.doc