Đề thi học sinh giỏi lớp 4 - Lần 5 - Đề 5

Đề thi học sinh giỏi lớp 4 - Lần 5 - Đề 5

I/ Trắc nghiệm (4 điểm)

1/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a) 5kg 6dag = . g

 A: 560 g B: 506 g C: 5600 g D: 5060 g

b) 5phút 3 giây = . giây

 A: 53 giây B: 503 giây C: 330 giây D: 303 giây

 

doc 3 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 4 - Lần 5 - Đề 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4-LẦN 5
 (Thời gian 90 phút)
I/ Trắc nghiệm (4 điểm)
1/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) 5kg 6dag = ....... g
 A: 560 g B: 506 g C: 5600 g D: 5060 g
b) 5phút 3 giây = .... giây
 A: 53 giây B: 503 giây C: 330 giây D: 303 giây
c) Hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành?
 A: 4 hình bình hành.
 B: 5 hình bình hành.
 C: 8 hình bình hành.
 D: 9 hình bình hành.
d) Hình bên có bao nhiêu góc nhọn?
 A: 8 góc nhọn.
 B: 10 góc nhọn.
 C: 16 góc nhọn.
 D: 20 góc nhọn.
II / Tự luận (16 điểm)
Bài 1. Tính nhanh
a). 1- 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + 7 - 8 + 9 -10 +11 
b) 485 +( 278 x15 - 5 x 278 ) x ( y x 1 - y : 1)
Bài 2:Rút gọn phân số sau: 
a) b) 
Bài 3: Cú hai rổ cam, nếu thờm vào rổ thứ nhất 4 quả thỡ sau đú số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thờm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thỡ sau đú số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lỳc đầu mỗi rổ cú bao nhiờu quả cam?
Bài 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 600 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 30 m và giảm chiều dài đi 30 m, thì chiều dài hơn chiều rộng là 12 m.
a. Tính diện tích sân vận động .
b. Người ta dự định trồng cây xung quanh sân vận động đó cứ 6 m một cây. Hỏi trồng được bao nhiêu cây? 
Đáp án.
I/ Trắc nghiệm. 3 điểm 
Câu 1 (mỗi phần 0,5 điểm) . 
 Phần a, b,c chọn D 
 Phần d chọn A
 Câu 2 (1 điểm )
 Chọn B và D
II Phần tự luận.
Bài 1: ( Mỗi phần 1 điểm)
a). 2- 4 +6 - 8 + 10- 12 + 14 - 16 +18 - 20 +22 
 = (22 - 20) + (18 - 16) + (14 - 12 )+ (10 - 8) +( 6 - 4 )+ 2 
 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 
 = 2x 6
 = 12 
b) 485 +( 278 x15 - 5 x 278 ) x ( y x 1 - y : 1)
 = 485 + ( 278 x 15 - 5 x 278 ) x ( y - y)
 = 485 + ( 278 x 15 - 5 x 278 ) x 0
 = 485 + 0
 = 485 
Bài 2.(4đ)
A) Rút gọn phân số sau: (Mỗi phần 1 điểm)
a) Ta có: 265: 5 = 53 và 271 : 53 = 7 vậy = b) = 
B) Không quy đồng mẫu số hãy so sánh các cặp phân số sau.(Mỗi phần 1 điểm)
 a) và Vì mà 1 > nên 
 b) và Ta có mà nên 
Bài 3. (2đ) (Mỗi phần 1 điểm)
a) Ta có 1010 x 1012 và 1009 x 1013
 = (1009 +1) x 1012 và 1009 x ( 1012+1)
 = 1009 x 1012 + 1012 và 1009 x 1012 + 1009
Vì 1009 x 1012 + 1012 > 1009 x 1012 + 1009 nên 1010 x 1012 > 1009 x 1013
 b) 650 + 2009 x 2008 và 2010 x 2008 - 1750
Ta có: 2010 x 2008 - 1750 
 = ( 2009 +1) x 2008 - 1750
 = 2009 x 2008 + 2008 - 1750
 = 2009 x 2008 + 258
Vì 650 + 2009 x 2008 > 2009 x 2008 + 258 nên A > B
Bài 4.(6 điểm) Phần a: 4 điểm, phần b: 2 điểm
a) Nếu tăng chiều rộng thêm 30 m và giảm chiều dài đi 30 m, thì chiều dài hơn chiều rộng là 12 m.Vậy chu vi của sân vận động không thay đổi. ( 0,5 đ)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 600 : 2 = 300 (m) ( 0,5 đ)
Chiều dài của sân vận động sau khi giảm là:
 ( 300 +12) : 2 = 156 (m) ( 0,75 đ)
Chiều dài của sân vận động lúc đầu là:
 156+30 = 186 (m) ( 0,5 đ)
Chiều rông của sân vận động lúc đầu là:
 300 - 186 = 114 (m) ( 0,5 đ)
Diện tích của sân vận động là
 186 x 114 = 21 204 ( m2) ( 0,75 đ)
b) Người ta trồng được số cây là:
 600 : 6 = 100 ( cây) (0,5đ)
Các loại cây xà cừ, phượng, sữa được trồng xen kẽ theo nhóm 3. Vậy có 100 cây trồng được số nhóm là:
 100 : 3 = 33 ( nhóm) dư 1 (0.5 đ)
Theo thứ tự từ trái sang phải cây thứ 100 là cây xà cừ. 
Cây xà cư trồng được là :
 1 x 33 + 1 = 34 (cây) ( 0,5 đ)
Cây phượng và cây sữa mỗi loại trồng được là:
 1 x 33 = 33 ( cây) (0,5đ)
Đáp số : a= 21 204 m2
 b: 34 cây xà cừ
 33 cây phượng
 33 cây sữa. (0,5 đ)
Bài 5: (3 điểm)
Tổng số tuổi của cả bốn người là:
 24 x 4 = 96 ( tuổi) (0,5đ) 
Tổng số tuổi của bố, mẹ và Lan là:
 28 x 3 = 84 ( tuổi) (0,5đ) 
 Tuổi của Bình là:
 96 - 8 4 = 12 ( tuổi) (0,25đ) 
Tuổi của Lan là: 
 12: 2 = 6 ( tuổi) (0,5đ) 
Tuổi của mẹ là:
 6 x 6 = 36 ( tuổi) (0,5đ) 
Tuổi của bố là:
 84 - 36 - 6 = 42 ( tuổi) (0,5đ) 
 Đ/S : Bố: 42 tuổi (0,25đ) 
 mẹ: 36 tuổi
 Bình: 12 tuổi
 Lan: 6 tuổi

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 5.doc