Đề thi khảo sát chất lượng môn thi: Toán lớp 3

Đề thi khảo sát chất lượng môn thi: Toán lớp 3

 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM

 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu trả lời đúng ở các bài tập dưới đây:

Bài 1: Kết quả của phép tính 146 + 327 là:

A. 473 B. 373 C. 463

Bài 2:Kết quả của phép tính 852 – 241 là:

A. 601 B. 621 C. 611

Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ:

 A. 5 giờ 10 phút. B. 2 giờ 25 phút. C. 2 giờ 5 phút.

 

doc 11 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng môn thi: Toán lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TH&THCS LỤC SƠN KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
 Khoá ngày 24 tháng 09 năm 2013
 Môn thi: TOÁN LỚP 3
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề).
 Họ và tên:.....................................................lớp:................
Lời phê của thầy cô giáo
Điểm
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu trả lời đúng ở các bài tập dưới đây:
Bài 1: Kết quả của phép tính 146 + 327 là:
A. 473 B. 373 C. 463
Bài 2:Kết quả của phép tính 852 – 241 là: 
A. 601 B. 621	 C. 611
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ:
 	A. 5 giờ 10 phút.	B. 2 giờ 25 phút. 	C. 2 giờ 5 phút.
II/ PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 324 + 240 173 + 319 743 – 316 382 - 45
 .  .................. ...... ....................... ......................... .......................
Bài 2: Tìm x
 x – 168 = 215 234 + x = 566
..
.......................................................................................................................................
Bài 4: Một cửa hàng có 467 kg gạo, cửa hàng đã bán được 186 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
Bài giải
.
....
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 3
A/ Kiểm tra đọc:
I/ (6 điểm) học sinh bốc thăm đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / 1 phút ).
II/( 4 điểm) Dựa vào nội dung bài tập đọc “ Hai bàn tay em”, hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây :
Câu 1: ( 1 đ )
A. Như hoa đầu cành.
Câu 2: ( 1 đ )
B. Đánh răng, chải tóc, viết bài.
Câu 3: ( 1 đ )
B. Tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.
 Câu 4: ( 1 đ )
B/ Kiểm tra viết:
1 chính tả: (5đ) Bài viết không mắc lỗi, đúng, đẹp cho 5 điểm (cứ mắc 1 lỗi trừ 0,25đ)
 2. Tập làm văn: ( 5 đ )
Viết được 4, 5 câu văn trở lên đảm bảo các yêu cầu sau:
Bài viết trọn vẹn, đủ nội dung 
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng sạch sẽ.
( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để giáo viên cho điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN 3
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu trả lời đúng ở các bài tập dưới đây:
Bài 1: ( 1 đ ) 
	A. 473 
Bài 2: ( 1 đ ) 
C. 611	
Bài 3: ( 1 đ ) Đồng hồ chỉ mấy giờ:
 	C. 2 giờ 5 phút.
II/ PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: 2 đ iểm (mỗi phép tính đúng 0.5 đ )
 324 173 743 382
 + 240 + 319 316 45
 564 492 427 337
Bài 2:Tính x: ( 2 đ mỗi phép tính đúng 1đ )
 x – 168 = 215 234 + x = 566
 x = 215 + 168 x = 566 - 234
 x = 383 x = 332
Bài 4: (3 đ ) 
Bài giải
Cửa hàng còn lại số ki- lô- gam gạo là:
467 - 186 = 281 ( kg)
Đáp số : 281 (kg gạo)
 TRƯỜNG TH&THCS LỤC SƠN KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
 Khoá ngày 24 tháng 09 năm 2013
 Môn thi: TOÁN LỚP 2
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề).
 Họ và tên:.....................................................lớp:................
Lời phê của thầy cô giáo
Điểm
 ĐỀ BÀI
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Bài 1: Số liền sau số 85 là: 
A. 86
B. 87
C. 84
D. 74
Bài 2: Số liền trước số 99 là:
A. 100
B. 98
C. 88
D. 90
Bài 3: Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 97
C. 99
D. 100
Bài 4: Cho dãy số: 61; 62; .....; 64, số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 65
C. 67
D. 63
Bài 5:	 2dm = ..cm 
A. 20
B. 30
C. 40
D. 50
Bài 6: 60cm = dm
A. 7
B. 6
C. 5
D. 8
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Viết các số 32, 55, 47, 25 (1 điểm)
32 = 30 + 2 55 = .. 47 = ..
 89 = .. 25 = ..
Bài 2: Số: (1 điểm)
Số liền trước của 19;.
Số liền sau của 99;
Bài 3 : Tính: (2 điểm)
-
-
+
+
 30 53 87 79
 42 5 45 3
..   
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống : (1 điểm)
82
83
86
88
90
92
Bài 5 : (2 điểm)
Lớp em có 12 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN “TOÁN” LỚP 2
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Bài
1
2
3
4
5
6
Khoanh đúng
A
B
C
D
A
B
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Viết các số 32, 55, 47, 25 (1 điểm)
32 = 30 + 2
55 = 50 + 5
47 = 40 + 7
89 = 80 + 9
25 = 20 + 5
Bài 2: Số: (1 điểm)
Số liền trước của 19; 18
Số liền sau của 99; 100	
Bài 3 : Tính: (2 điểm)
-
-
+
+
 30 53 87 79
 42 5 45 3
 72 58 42 76
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống : (1 điểm)
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
Bài 5 : (2 điểm)
Lớp em có 12 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
 Lớp em có tất cả số học sinh là: (0,5 điểm)
 12 + 15 = 27 (học sinh) (1 điểm)
 Đáp số : 27 học sinh (0,5 điểm)
 TRƯỜNG TH&THCS LỤC SƠN KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
 Khoá ngày 24 tháng 09 năm 2013
 Môn thi: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề).
 Họ và tên:.....................................................lớp:................
Lời phê của thầy cô giáo
Điểm
I – Chính tả tập chép: (6 điểm) 
Chép lại đoạn văn sau :
 Phần thưởng
 Cuối năm học,Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề
nghị tặng bạn vì bạn là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ mọi người.
II – Tập làm văn : Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây: (4 điểm)
Họ và tên:.
Nam, Nữ:..
Nơi ở hiện nay:.
Em là học sinh lớp mấy:
Em học trường nào:..
 TRƯỜNG TH&THCS LỤC SƠN KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
 Khoá ngày 24 tháng 09 năm 2013
 Môn thi: TIẾNG VIỆT- LỚP 3
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề).
 Họ và tên:.....................................................lớp:................
Lời phê của thầy cô giáo
Điểm
I . Đọc hiểu : Đọc thầm bài :Người mẹ ( SáchTiếng Việt 3 -tập 1)
Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây :
 Câu 1 : Chuyện gì đã xảy ra với bà mẹ?
 a.Thần Đêm Tối đã đưa con bà đi.
 b.Thần chết đã bắt con bà đi.
Đứa con chạy đi chơi .
Câu 2: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
 a.Đốt lửa sưởi ấm cho bụi gai.
 b.Tưới nước ấm cho bụi gai.
 c.Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó.
Câu 3: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 a.Cho Hồ Nước đôi tay.
 b.Khóc cho đến khi đôi mắt rơi xuống,
 c.Ôm hồ vào lòng.
Câu 4: Ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
 a.Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
 b.Người mẹ không sợ Thần Chết.
 c.Người mẹ là người rất dũng cảm.
II.TỰ LUẬN
1.Chính tả ( Nghe-viết )đoạn 4 ,bài: Chiếc áo len.(T.Việt 3-tập 1)
 2.Tập làm văn
ĐỀ BÀI: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 3 đến 5 câu) kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, dì...).
Gợi ý:
- Bố (mẹ, chú, dì,) của em làm nghề gì?
- Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,) làm những việc gì?
- Những việc ấy có ích như thế nào?
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM - NĂM HỌC: 2013 - 2014
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 
1. Đọc hiểu : Học sinh khoanh đúng mỗi câu GV ghi 1 điểm 
 Đáp án:
Câu 1: b
Câu 2:c
Câu 3: b
Câu 4:a
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN :“TIẾNG VIỆT” : LỚP 2
 1 – Chính tả : (6 điểm).
 - GV cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
 - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 5 điểm.
 - Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
 2 – Tập làm văm : (4 điểm)
 - Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút.
 - GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, mà học sinh viết đúng theo câu hỏi đã gợi ý. (3 điểm).
 Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;.4 điểm).
 Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KSCL ĐẦU NĂM - NĂM HỌC: 2013 - 2014
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 
1.Đọc hiểu( 2điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi câu GV ghi 0,5 điểm 
 Đáp án:
Câu 1: b
Câu 2:c
Câu 3: b
Câu 4:a
2.Chính tả:(5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) –> trừ 0,5 điểm
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  – trừ 1 điểm toàn bài. 
3.Tập làm văn:(3 điểm)
 - HS viết được 5 câu, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ – 3 điểm 
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5 - 2 – 1; 2 – 1,5 – 1; 1,5 - 1- 0,5 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra Khao sat dau nam lop 23.doc