Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn: Tiếng Việt lớp 4

Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn: Tiếng Việt lớp 4

Bài 1: (2 điểm) Chép lại cho đúng đoạn thơ sau:

 Dòng suối thức

ngôi sao ngủ với bầu trời,

bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà.

gió còn ngủ tận thung xa,

để con chim ngủ la đà ngọn cây.

 Quang Huy

Bài 2: (3 điểm)

Dùng dấu gạch chéo (/) để tách các từ trong câu sau rồi ghi lại các từ đơn, từ phức.

Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mạt hồ.

Bài 3: (3điểm)

Chia các từ phức sau thành hai nhóm: từ láy và từ ghép:

 Vui vẻ, vui chơi, vui vầy,vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui cười, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đèm đẹp, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi.

 

doc 5 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 610Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn: Tiếng Việt lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
TỔ KT & QLCL
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
Môn : Tiếng việt – Lớp 4
( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian chép đề)
Bài 1: (2 điểm) Chép lại cho đúng đoạn thơ sau: 
 Dòng suối thức
ngôi sao ngủ với bầu trời,
bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà.
gió còn ngủ tận thung xa,
để con chim ngủ la đà ngọn cây.
 Quang Huy
Bài 2: (3 điểm)
Dùng dấu gạch chéo (/) để tách các từ trong câu sau rồi ghi lại các từ đơn, từ phức.
Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mạt hồ.
Bài 3: (3điểm) 
Chia các từ phức sau thành hai nhóm: từ láy và từ ghép:
	Vui vẻ, vui chơi, vui vầy,vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui cười, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đèm đẹp, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi.
Bài 4 : (4 điểm) 
Viết về người mẹ, nhà thơ Trần Quốc Minh đã có những hình ảnh so sánh rất hay trong bài thơ Mẹ:
Những ngôi sao thức ngoài kia
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
 Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
	 Hãy cho biết: Những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên đã giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ ở người mẹ kính yêu.
Bài 5 : (7 điểm) Tập làm văn:
Đề : Kể lại một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối vớii người khác hoặc sự giúp đỡ của người khác đối với em và bộc lộ cảm xúc củ mình.
Trình bày sạch sẽ được 1 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
TỔ KT & QLCL
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1: (2 điểm) Chép lại cho đúng đoạn thơ sau: 
- Viết đúng thể thơ được 1 điểm.
- Viết đúng mỗi chữ cái đầu dòng được 0,25 điểm.
 Dòng suối thức
 Ngôi sao ngủ với bầu trời,
Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà.
 Gió còn ngủ tận thung xa,
 Để con chim ngủ la đà ngọn cây.
 Quang Huy
Bài 2: (3 điểm)
Dùng dấu gạch chéo (/) để tách các từ trong câu sau rồi ghi lại các từ đơn, từ phức.
- Gạch đúng mỗi từ cho 1,5 điểm.
- Viết đúng đủ các từ đơn cho 0,75 điểm. Đúng đủ các từ phức phức cho 0,75 điểm.
Chú/ chuồn chuồn nước/ tung /cánh/ bay/ vọt lên/. Cái bóng/ chú /nhỏ xíu /lướt nhanh/ trên /mặt hồ/.
+ Từ đơn : Chú, tung, cánh, bay, chú, trên.
+ Từ phức : chuồn chuồn nước, vọt lên, cái bóng, nhỏ xíu, lướt nhanh, mặt hồ.
Bài 3: (3điểm) 
- Sai 1 từ hoặc thiếu 1 từ trừ 0,15điểm.
*Đáp án: 
từ ghép
từ láy:
Vui chơi, vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui mừng, vui sướng, vui tai, vui tính, vui nhộn, vui tươi, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi.
Vui vẻ, vui vầy, vui vui, đèm đẹp, đẹp đẽ.
Bài 4: (4 điểm) 
- Hình ảnh so sánh : ngôi sao thức- chẳng bằng mẹ thức nỗi vất vả của người me, mẹ luôn chăm lo cho con từng giấc ngủ mong con được ngủ yên giấc. (1,5điểm)
- H/ảnh so sánh: Mẹ- ngọn gió của con suốt đời mẹ luôn mang đến cho con những ngọn gió mát lành mỗi khi trời nắng bức, mẹ mang hơi ấm cho con khi giá rét. Mẹ luôn mong con hạnh phúc, sung sướng suốt cả cuộc đời. (1,5điểm)
- HS viết đoạn văn hoàn chỉnh được 0,5 điểm.
Bài 5: (7 điểm) Tập làm văn:
- HS viết được câu chuyện theo đúng yêu cầu được 1 điểm
+ Mở đầu: Giới thiệu được câu chuyện được 1 điểm.
+ Diến biến: Nêu được các sự việc theo trình tự thời gian. Kể kết hợp tả được ngoại hình, hành động, ý nghĩ nhân vật được 4 điểm.
+ Kết thúc: Nêu được ý nghĩa câu chuyện, nêu cảm nhận của bản thân được 1điểm.
Trình bày sạch sẽ được 1 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
TỔ KT & QLCL
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
Môn : Toán – Lớp 4
( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian chép đề)
Bài 1: (4 điểm) Tính x
a. 325 – (27 + ) = 298 – 15 
b. 5 (: 13) = 205 + 75
Bài 2: (4 điểm) Tính nhanh: 
(1 + 2 + 3 + 4 ++ 99) : ( 13 15 – 12 15 - 15)
2 3 4 8 50 25 125
Bài 3: (3 điểm) Tính tổng sau:
a, 5 + 10 + 15 ++ 195 + 200
Bài 4 (4 điểm): Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 500 thì phải viết bao nhiêu chữ số?
Bài 5: (4 điểm) Ba năm trước, cha hơn con ba mươi tuổi. Hai năm nữa, tổng số tuổi của hai cha con là 52. Tính tuổi hiện nay của mỗi người?
Trình bày sạch sẽ được 1 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
TỔ KT & QLCL
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Bài 1: (4 điểm) Tính x
- Mỗi câu đúng được 2 điểm
a) 325 –(27+) = 298 – 15 
 325 –(27+) = 283 0,25 điểm
 27+ = 325 – 283 0,5điểm
 27+ = 42 0,25điểm
	 = 42 – 27 0,5điểm
 = 15 0,5điểm
b) 5(: 13) =205 + 75
 5(: 13) = 280 0,25điểm
 : 13 = 280: 5	0,5điểm
 : 13 = 56	0,25điểm
 = 56 13	0,5điểm
 = 725	0,5điểm
Bài 2: (4 điểm)
- Mỗi câu đúng được 2 điểm
(1 + 2 + 3 + 4 +..+ 99) : (13 15 – 12 15 – 15)
 = (1 + 2 + 3 + 4 +..+ 99) : 15 (13 – 12 – 1) 1 điểm
 = (1 + 2 + 3 + 4 +..+ 99) : 15 0 0,5 điểm
 = 0	0,5điểm
2 3 4 8 50 25 125
 = (2 50) (4 25) (8 125) 3 	1 điểm
 = 100 100 1000 3	0,5 điểm
 = 30000000	0,5 điểm
 Bài 3: (3 điểm)
5 + 10 + 15 +..+ 195 + 200
Đây là dãy số liên tiếp cách đều 5 đơn vị. 	0,1 điểm
Số đầu hơn số cuối là:	0,1 điểm
200 – 5 = 195 (đơn vị).	0,4 điểm
Khoảng cách 5 đơn vị là:	0,1 điểm
195 : 5 = 39 (khoảng cách).	0,4 điểm
Số các số hạng là:	0,1 điểm
39 + 1 = 40 (số).	0,4 điểm
Ta Thấy: 200 + 5 = 205
195 + 10 =205	0,4 điểm
..
Ta sắp xếp các số từ hai đầu dãy số tạo thành các cặp số đều có tổng là 205. 0,2 điểm
Ta có số cặp số là: 40 : 2 = 20 (cặp) 0,4 điểm
Tổng cần tìm là:	0,1 điểm
20 205 = 4100.	0,4 điểm
 Đáp số: 4100	0,1 điểm
Bài 4 (4 điểm)
 Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 500 ta phải dùng 500 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 500. Trong đó có 9 số có 1 chữ số, có 90 số có 2 chữ số và còn lại là các số có 3 chữ số. 0,75 điểm
	 Những số có 3 chữ số là:	 0,5 điểm
 500 – (90 + 9) = 401 (số) 0,75điểm
 Số chữ có số cần viết là: 0,5 điểm
 (402 3) + (90 2) + 9 = 1392 (chữ số) 1 điểm
 Đáp số : 1392 chữ số. 0,5 điểm
Bài 5 (4 điểm)
Bài giải:
Hiệu số tuổi của hai cha con không thay đổi theo thời gian nên 2 năm nữa cha vẫn hơn con 30 tuổi. 0,5 điểm
Ta có sơ đồ hai năm nữa:	
 Tuổi con 2 năm nữa: 30 tuổi 52 tuổi 0,75điểm
 Tuổi cha 2 năm nữa:
Tuổi con 2 năm nữa là: 0,25 điểm
(52 – 30) : 2 = 11 (tuổi) 0,5 điểm
Tuổi con hiện nay là: 0,25 điểm
 11 - 2 = 9 (tuổi) 0,5 điểm
Tuổi cha hiện nay là: 0,25 điểm
9 + 30 = 39 (tuổi) 0,5điểm
 Đáp số : bố: 39 tuổi. 
 Con: 9 tuổi. 0,5điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docKiểm tra chọn đội tuyển học sinh giỏi khoi 4.doc