Đề thi kiểm tra chất lượng cuối học kì II năm học 2008 – 2009 môn: Tiếng Việt – lớp 4

Đề thi kiểm tra chất lượng cuối học kì II năm học 2008 – 2009 môn: Tiếng Việt – lớp 4

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm )

 Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh :

 * Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn trong các bài sau :

1. Đường đi Sa Pa ( TV 4 – Tập 2 – trang 102)

2. Hơn một ngìn ngày vòng quanh trái đất ( TV4 – Tập 2 – trang 114 )

3. Dòng sông mặc áo ( TV4 – Tập 2 – trang 118 )

4. Con chuồn chuồn nước ( TV4 – Tập 2 – trang 123 )

5. Vương quốc vắng nụ cười ( TV4 – Tập 2 – trang 132 )

 Sau khi đọc xong , HS trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu .

A. ĐỌC THẦM : ( 5 Điểm ) ( thời gian 30 phút )

 

doc 28 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 565Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi kiểm tra chất lượng cuối học kì II năm học 2008 – 2009 môn: Tiếng Việt – lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . tháng 5 năm 2009
 Họ và tên: 	 ĐỀ THI KIỂM TRA 
 Lớp:	 CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
 Năm học 2008 – 2009
 Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
 - - - o0o - - -
 ĐỀ SỐ 1 : BÀI KIỂM TRA ĐỌC
ĐIỂM
CHỮ KÍ GV COI THI 
LỜI PHÊ CỦA GV 
CHỮ KÍ PHHS
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm )
 F Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh :
 * Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn trong các bài sau :
Đường đi Sa Pa ( TV 4 – Tập 2 – trang 102)
Hơn một ngìn ngày vòng quanh trái đất ( TV4 – Tập 2 – trang 114 )
Dòng sông mặc áo ( TV4 – Tập 2 – trang 118 )
Con chuồn chuồn nước ( TV4 – Tập 2 – trang 123 )
Vương quốc vắng nụ cười ( TV4 – Tập 2 – trang 132 )
 F Sau khi đọc xong , HS trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu .
ĐỌC THẦM : ( 5 Điểm ) ( thời gian 30 phút )
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
Không có kính ừ thì ướt áo
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay lái trăm cây số nữa
Mưa ngừng gió lùa mau khô thôi.
Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi. 
 Phạm Tiến Duật
Dựa vào nội dung bài đọc. Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây :
 1. Vì sao những chiếc xe lại không có kính?
Lái xe tháo kính ra cho thoáng.
Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
Lái xe chưa kịp lắp kính thì xe đã phải lên đường.
2. Các chiến sĩ lái xe gặp những khó khăn gì khi xe không có kính?
A. Gió vào xoa mắt đắng. Ướt áo vì mưa tuôn.
B. Gió vào xoa mắt đắng.Mưa xối như ngoài trời
C. Gió vào xoa mắt đắng.Ướt áo vì mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
 3. Tinh thần lạc quan của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những câu thơ nào?
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
 Như sa, như ùa vào buồng lái.
Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội. 
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
 4. Tinh thần đồng đội của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những câu thơ nào
A. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
 Như sa, như ùa vào buồng lái.
B. Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
 Bắt tay nhau qua cả kính vỡ rồi
C. Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
5. Vị ngữ trong câu Mưa xối như ngoài trời là:
A. Mưa xối B. xối như ngoài trời. C. như ngoài trời.
 6. Trạng ngữ trong câu Nhờ siêng năng, Nam dã vượt lên đứng đầu lớp. Bổ sung ý nghĩa gì 
Trạng ngữ chỉ thời gian. 
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 
Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 7 . Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống Ghi nhiều bàn thắng . . . . .?
A. Đẹp mắt. B. Đẹp trời. C. Đẹp đẽ
8. Hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn thành câu văn sau:
. . . . . . . . . . . ., xe cộ qua lại như mắc cửi.
9. Ai là động vật duy nhất biết cười?
A. Con người. B. Loài vật. C. Cây cối
10. Các câu trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu gì?
 Em là tổ trưởng tổ 1. Bạn B là người học giỏi nhất ở tổ em. Bạn C là người hát hay nhất tổ. Bạn D là người có hoàn cảnh khó khăn nhất. Chúng em cùng giúp nhau trong học tập.
 A. Kiểu câu kể Ai là gì? B. Kiểu câu kể Ai làm gì? C. Kiểu câu kể Ai thế nào?
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . tháng 5 năm 2009
 Họ và tên: 	 ĐỀ THI KIỂM TRA 
 Lớp:	 CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
 Năm học 2008– 2009
 Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
 - - - o0o - - -
 ĐỀ SỐ 2 : BÀI KIỂM TRA ĐỌC
ĐIỂM
CHỮ KÍ GV COI THI 
LỜI PHÊ CỦA GV 
CHỮ KÍ PHHS
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm )
 F Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh :
 * Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn trong các bài sau :
1. Đường đi Sa Pa ( TV 4 – Tập 2 – trang 102)
2. Hơn một ngìn ngày vòng quanh trái đất ( TV4 – Tập 2 – trang 114 )
3. Dòng sông mặc áo ( TV4 – Tập 2 – trang 118 )
4. Con chuồn chuồn nước ( TV4 – Tập 2 – trang 123 )
5. Vương quốc vắng nụ cười ( TV4 – Tập 2 – trang 132 )
 F Sau khi đọc xong , HS trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu .
B. ĐỌC THẦM : ( 5 Điểm ) ( thời gian 30 phút )
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
Không có kính ừ thì ướt áo
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay lái trăm cây số nữa
Mưa ngừng gió lùa mau khô thôi.
Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi. 
 Phạm Tiến Duật
Dựa vào nội dung bài đọc , Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây :
1. Các chiến sĩ lái xe gặp những khó khăn gì khi xe không có kính?
A. Gió vào xoa mắt đắng. Ướt áo vì mưa tuôn.
B. Gió vào xoa mắt đắng.Mưa xối như ngoài trời
C. Gió vào xoa mắt đắng.Ướt áo vì mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
 2. Tinh thần đồng đội của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những câu thơ nào
A. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
 Như sa, như ùa vào buồng lái.
B. Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
 Bắt tay nhau qua cả kính vỡ rồi
C. Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
3. Trạng ngữ trong câu Nhờ siêng năng, Nam dã vượt lên đứng đầu lớp. Bổ sung ý nghĩa gì 
A. Trạng ngữ chỉ thời gian. 
B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 
C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
4. Hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn thành câu văn sau:
. . . . . . . . . . . ., xe cộ qua lại như mắc cửi.
5. Các câu trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu gì?
 Em là tổ trưởng tổ 1. Bạn B là người học giỏi nhất ở tổ em. Bạn C là người hát hay nhất tổ. Bạn D là người có hoàn cảnh khó khăn nhất. Chúng em cùng giúp nhau trong học tập.
 A. Kiểu câu kể Ai là gì? B. Kiểu câu kể Ai làm gì? C. Kiểu câu kể Ai thế nào?
6. Vì sao những chiếc xe lại không có kính?
A. Lái xe tháo kính ra cho thoáng.
B. Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
C. Lái xe chưa kịp lắp kính thì xe đã phải lên đường.
7. Tinh thần lạc quan của các chiến sĩ lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những câu thơ nào?
A. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
 Như sa, như ùa vào buồng lái.
B. Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội. 
C. Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
8. Vị ngữ trong câu Mưa xối như ngoài trời là:
A. Mưa xối B. xối như ngoài trời. C. như ngoài trời.
9 . Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống Ghi nhiều bàn thắng . . . . .?
A. Đẹp mắt. B. Đẹp trời. C. Đẹp đẽ
10. Ai là động vật duy nhất biết cười?
A. Con người. B. Loài vật. C. Cây cối
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM
TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) – LỚP 4
NĂM HỌC 2008 – 2009
- - - o0o - --
A.ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm )
 F Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
 ( Đọc sai từ 2 -4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
 ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; Từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; Không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu( không quá 1 phút): 1 điểm
 ( Đọc từ trên 1 – 2 phút: 0,5 điểm; Quá 2 phút: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
 ( Trả lời chưa đủ ý hoặc chưa rõ: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
B.ĐỌC THẦM : ( 5 điểm )
 = > Mỗi câu khoanh đúng : 0, 5 điểm 
ĐỀ SỐ 1 :
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý đúng
C
C
A
B
C
B
A
A
A
Câu 8: Tùy HS điền trạng ngữ nào cho phù hợp: Ngoài đường, ngoài kia, trên đường phố, . . . 
ĐỀ SỐ 2 :
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý đúng
C
B
B
A
C
A
C
A
A
Câu 4: Tùy HS điền trạng ngữ nào cho phù hợp: Ngoài đường, ngoài kia, trên đường phố, . . . 
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A 
ĐỀ THI KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2008 – 2009
Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
- - o0o - - -
BÀI KIỂM TRA VIẾT
A. CHÍNH TẢ : ( 5 Điểm ) 
 Giáo viên đọc cho học sinh ( nghe – viết ) 
Vương quốc vắng nụ cười
 Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những gương mặt héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở trên mái nhà . . .
 Theo Trần Đức Tiến
B.TẬP LÀM VĂN : ( 5 Điểm )
 Thời gian 30 phút 
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích
( Lưu ý: Học sinh có thể tả vật nuôi hay con vật em được nhìn thấy trên tivi, đi tham quan,. . .)
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A 
 ... ồng thời thải ra môi trường chất cặn bã và phân. 
Câu 2: ( 2 điểm): Chuỗi thức ăn:
Mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên . ( 1 điểm)
Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. ( 1 điểm)
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . . tháng 5 năm 2009
 Họ và tên: 	 ĐỀ THI KIỂM TRA 
 Lớp:	 CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II 
 Năm học 2008 – 2009 
 Môn : LỊCH SỬ – LỚP 4
 - - - o0o - - -
 ĐỀ SỐ 1 
ĐIỂM
CHỮ KÍ GV COI THI 
LỜI PHÊ CỦA GV 
CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I : ( 5 điểm )Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây : 
1. Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm nào?
Ngày 12 – 11- 1993
Ngày 5 – 12- 1999
Ngày 11 – 12- 1993
Ngày 7 – 12 - 1995
2. Hãy cho biết chi tiết nào dưới đây thể hiện các Chúa nhà Nguyễn rất quan tâm đến việc khai khẩn đất hoang?
Nông dân, quân lính được phép mang cả gia đình vào phía Nam khẩn hoang lập làng, lập ấp và được cấp lương thực trong nửa năm cùng một số nông cụ.
Họ được cấp tiền đi đường.
Họ được cấp nhà cửa ở tại nơi ở mới.
Họ được cấp xe, ngựa để đi khai hoang.
3. Nội dung học tập và thi cử thời Hậu Lê là:
 A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Ấn Độ giáo.
4. Bia đá dựng ở văn Miếu để khắc tên tuổi người:
 A. Đỗ tiến sĩ. B. Đỗ cử nhân C. Đỗ tú tài. D. Đỗ trạng nguyên
5. Cuối năm 1788, quân Thanh đã lấy cớ gì sang xâm lược nước ta?
Mượn cớ giúp nhà Lê.
Mượn cớ giúp họ Trịnh giành lại chính quyền.
Nguyễn Huệ sẽ uy hiếp nhà Thanh.
6. “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” là câu nói của ai?
 A. Lí Thường Kiệt. B. Ngô Sĩ Liên. C. Quang Trung. D. Nguyễn Trãi.
7. Nguyễn Ánh lên ngôi lấy niên hiệu:
 A. Hiệp Hoà. B. Gia Long. C. Kiến Phúc. D. Đồng Khánh.
8. Nhà Nguyễn định đô ở đâu?
 A. Thăng Long. B.Trung Đô. C. Quy Nhơn. D. Phú Xuân.
9. Kinh thành Huế được xây dựng bằng vật liệu gì?
Các loại đá, gỗ, vôi, gạch ngói.
Các loại đá.
Sắt thép, xi măng.
Đất sét.
10. Nhà văn, nhà khoa học thời Hậu Lê:
Nguyễn Mộng Tuân.
Nguyễn Trãi
Ngô Sĩ Liên
Lương Thế Vinh
PHẦN II : ( 5 điểm )	
 Câu 1 : Hãy chọn và điền các từ ngữ: đầu hàng, xâm lược, hiểm trở, Hậu Lê, Hoàng đế, quân Minh, Lam Sơn. Vào chỗ trống (. . . . ) trong các câu sau cho phù hợp. (3 điểm)
 Dựa vào địa hình . . . . . . . . . . . của cửa ải Chi Lăng, nghĩa quân . . . . . . . . . . . . đã đánh tan . . . . . . . . . . ở Chi Lăng. Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh . . . . . . . . . . . . . phải rút quân về nước. Lê Lợi lên ngôi . . . . . . . . . . . . . . mở đầu thời . . . . . . . . . . 
Câu 2 : Kế hoạch tấn công quân Thanh của Quang Trung như thế nào ? ( 2 điểm )
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . . tháng 5 năm 2009
 Họ và tên: 	 ĐỀ THI KIỂM TRA 
 Lớp:	 CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II 
 Năm học 2008 – 2009
 Môn : LỊCH SỬ – LỚP 4
 - - - o0o - - -
 ĐỀ SỐ 2 
ĐIỂM
CHỮ KÍ GV COI THI 
LỜI PHÊ CỦA GV 
CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I : ( 5 điểm )Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây : 
1. Hãy cho biết chi tiết nào dưới đây thể hiện các Chúa nhà Nguyễn rất quan tâm đến việc khai khẩn đất hoang?
Nông dân, quân lính được phép mang cả gia đình vào phía Nam khẩn hoang lập làng, lập ấp và được cấp lương thực trong nửa năm cùng một số nông cụ.
Họ được cấp tiền đi đường.
Họ được cấp nhà cửa ở tại nơi ở mới.
Họ được cấp xe, ngựa để đi khai hoang.
2. Bia đá dựng ở văn Miếu để khắc tên tuổi người:
 A. Đỗ tiến sĩ. B. Đỗ cử nhân C. Đỗ tú tài. D. Đỗ trạng nguyên
3. “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” là câu nói của ai?
 A. Lí Thường Kiệt. B. Ngô Sĩ Liên. C. Quang Trung. D. Nguyễn Trãi.
4. Nhà Nguyễn định đô ở đâu?
 A. Thăng Long. B.Trung Đô. C. Quy Nhơn. D. Phú Xuân.
5. Nhà văn, nhà khoa học thời Hậu Lê:
A. Nguyễn Mộng Tuân.
B. Nguyễn Trãi
C. Ngô Sĩ Liên
D. Lương Thế Vinh
6. Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 12 – 11- 1993
B. Ngày 5 – 12- 1999
C. Ngày 11 – 12- 1993
D. Ngày 7 – 12 - 1995
7. Nội dung học tập và thi cử thời Hậu Lê là:
 A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Ấn Độ giáo.
8. Cuối năm 1788, quân Thanh đã lấy cớ gì sang xâm lược nước ta?
A. Mượn cớ giúp nhà Lê.
B. Mượn cớ giúp họ Trịnh giành lại chính quyền.
C. Nguyễn Huệ sẽ uy hiếp nhà Thanh.
9. Nguyễn Ánh lên ngôi lấy niên hiệu:
 A. Hiệp Hoà. B. Gia Long. C. Kiến Phúc. D. Đồng Khánh.
10. Kinh thành Huế được xây dựng bằng vật liệu gì?
A. Các loại đá, gỗ, vôi, gạch ngói.
B. Các loại đá.
C. Sắt thép, xi măng.
D. Đất sét.
PHẦN II : ( 5 điểm )	
 Câu 1 : Hãy chọn và điền các từ ngữ: đầu hàng, xâm lược, hiểm trở, Hậu Lê, Hoàng đế, quân Minh, Lam Sơn. Vào chỗ trống (. . . . ) trong các câu sau cho phù hợp. (3 điểm)
 Dựa vào địa hình . . . . . . . . . . của cửa ải Chi Lăng, nghĩa quân . . . . . . . . . . . . đã đánh tan . . . . . . . . . . ở Chi Lăng. Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh . . . . . . . . . . . . . phải rút quân về nước. Lê Lợi lên ngôi . . . . . . . . . . . . . . mở đầu thời . . . . . . . . . . 
Câu 2 : Kế hoạch tấn công quân Thanh của Quang Trung như thế nào ? ( 2 điểm )
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM
LỊCH SỬ – LỚP 4
NĂM HỌC 2008 – 2009
-- - - o0o - --
ĐỀ SỐ 1 :
PHẦN I: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm (5 điểm)
Đề số 1:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Khoanh đúng
C
A
B
A
A
C
B
D
A
B
Đề số 2:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Khoanh đúng
A
A
C
D
B
C
B
A
B
A
PHẦN II: ( 5 điểm)
Câu 1 : Hãy chọn và điền các từ ngữ: đầu hàng, xâm lược, hiểm trở, Hậu Lê, Hoàng đế, quân Minh, Lam Sơn. Vào chỗ trống (. . . . ) trong các câu sau cho phù hợp. (3 điểm)
 Điền đúng mỗi ô trống: 0,5 điểm
 Dựa vào địa hình hiểm trở của cửa ải Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã đánh tan quân xâm lược ở Chi Lăng. Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh đầu hàng, rút quân về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê. 
Câu 2: ( 2 điểm): Kế hoạch tấn công quân Thanh của Quang Trung:
Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân( tháng 1/1789) . ( 0,5 điểm)
Quang Trung chỉ huy quân ta tiến ra Tam Điệp( Ninh Bình). ( 0,5 điểm)
Quân sĩ được lệnh ăn tết trước, rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long. 
 ( 1 điểm)
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . . tháng 5 năm 2009
 Họ và tên: 	 ĐỀ THI KIỂM TRA 
 Lớp:	 CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II 
 Năm học 2008 – 2009 
 Môn : TOÁN – LỚP 4
 - - - o0o - - -
 ĐỀ SỐ 1 
ĐIỂM
CHỮ KÍ GV COI THI 
LỜI PHÊ CỦA GV 
CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I :( 3 điểm ) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây : 
1. Chữ số 7 trong số 347 856 chỉ:
 A. 7 B. 7 856 C. 700 D. 7000
2. Có 5 cây viết đỏ và 3 cây viết xanh. Tỉ số giữa số viết xanh và số viết đỏ: 
 A. . B. 3 : 2 C. . D. 5 : 8 
3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để là:
 A. 15 B. 21 C. 5 D. 7
4. Phân số chỉ số phần đã tô đen của hình:
 A. . B. . C. . D. .
5. Phân số bằng: 
 A. B. C . D.
6. Viết số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 45m2 6dm2 = . . . . . .cm2
 A. 456 B. 4 506 C. 450 006 D. 456 000
PHẦN II: ( 7 điểm)
1. Tính: ( 4 điểm)
 a. b. 
 c. d.
2. Bài toán:(3 điểm)
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 90 m, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.
Tính diện tích của mảnh vườn.
Bài giải
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . . tháng 5 năm 2009
 Họ và tên: 	 ĐỀ THI KIỂM TRA 
 Lớp:	 CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II 
 Năm học 2008 – 2009
 Môn : TOÁN – LỚP 4
 - - - o0o - - -
 ĐỀ SỐ 2 
ĐIỂM
CHỮ KÍ GV COI THI 
LỜI PHÊ CỦA GV 
CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I :( 3 điểm ) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây : 
1. Có 5 cây viết đỏ và 3 cây viết xanh. Tỉ số giữa số viết xanh và số viết đỏ: 
A. . B. 3 : 2 C. . D. 5 : 8 
2. Phân số chỉ số phần đã tô đen của hình:
 A. . B. . C. . D. .
3. Viết số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 45m2 6dm2 = . . . . . .cm2
 A. 456 B. 4 506 C. 450 006 D. 456 000
4. Chữ số 7 trong số 347 856 chỉ:
 A. 7 B. 7 856 C. 700 D. 7000
5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để là:
 A. 15 B. 21 C. 5 D. 7
6. Phân số bằng: 
 A. B. C . D.
PHẦN II: ( 7 điểm)
1. Tính: ( 4 điểm)
 a. b. 
 c. d.
2. Bài toán:(3 điểm)
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 90 m, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.
Tính diện tích của mảnh vườn.
Bài giải
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM
TOÁN – LỚP 4
NĂM HỌC 2008 – 2009
- - - o0o - --
ĐỀ SỐ 1 :
PHẦN I: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm (3 điểm)
ĐỀ SỐ 1: 
Câu
1
2
3
4
5
6
Khoanh đúng
D
A
D
B
B
B
ĐỀ SỐ 2:
Câu
1
2
3
4
5
6
Khoanh đúng
A
B
B
D
D
B
PHẦN II : ( 7 điểm)
Câu 1 : Đặt tính rồi tính : ( 4 điểm )
Mỗi bài tính đúng: 1 điểm 
c. 
F Chú ý: Nếu không rút gọn đến phân số tối giản trừ 0,5 điểm/ mỗi bài
 Câu 2 : Bài toán ( 3 điểm )
Bài giải 
Tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 ( phần)
a. Chiều rộng của mảnh vườn:
90 : 9 x 4 = 40 (m)
 Chiều dài của mảnh vườn:
90 – 40 = 50 (m)
( hay 90 : 9 x 5 = 50)
b. Diện tích của mảnh vườn:
40 x 50 = 2000 (m2)
Đáp số : a . Chiều rộng: 40 m
 Chiều rộng: 50 m 
 b. Diện tích: 2000 m2
0,25 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi lop 4 hoc ki II.doc