Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 2 năm học 2008 – 2009 đọc: môn: Tiếng Việt (phần đọc)

Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 2 năm học 2008 – 2009 đọc: môn: Tiếng Việt (phần đọc)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 35 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì I (GV chọn các đoạn trong 5 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

* Các bài quy định:

1. Bàn tay dịu dàng. (Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 66)

2. Người mẹ hiền. (Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 63, 64)

3. Người thầy cũ. (Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 56)

4. Ngôi trường mới. (Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 50, 51)

5. Mẩu giấy vụn. (Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 48, 49)

 

doc 5 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 2 năm học 2008 – 2009 đọc: môn: Tiếng Việt (phần đọc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B 
Lớp: Hai 
Tên: ...
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 2 
NĂM HỌC 2008 – 2009
Đọc: Môn: Tiếng việt (phần đọc)
 Ngày thi: 09/10/2008 
 Viết: 
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 35 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì I (GV chọn các đoạn trong 5 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
* Các bài quy định:
1. Bàn tay dịu dàng.	(Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 66)
2. Người mẹ hiền.	(Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 63, 64)
3. Người thầy cũ.	(Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 56)
4. Ngôi trường mới.	(Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 50, 51)	
5. Mẩu giấy vụn.	(Tiếng việt 2 – Tập 1; Trang 48, 49)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm – Thời gian: 30 phút)
	Đọc thầm bài “Người thầy cũ” dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Người thầy cũ
1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
2. Vừa tới lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền hỏi:
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
Thầy giáo cười vui vẻ:
- À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng  hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.”
3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
 Theo PHONG THU
1. Bố Dũng đến trường làm gì?
	a. Tìm gặp thầy giáo cũ.
	b. Tìm gặp bạn học cũ.
	c. Tìm Dũng.
2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
	a. Không bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
	b. Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
	c. Không chào thầy mà chỉ hỏi thăm Dũng.
3. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu “Ai là gì?”?
	a. Tôi đang hát.
	b. Tôi là học sinh lớp hai.
	c. Ai hát đấy.
4. Từ “bộ đội” là từ chỉ người, cây cối hay đồ vật?
	a. Từ chỉ đồ vật.
	b. Từ chỉ cây cối.
	c. Từ chỉ người.
------------ HẾT -----------
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 2
NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn: Tiếng việt (phần viết)
Ngày thi: 09/10/2008
I. Viết chính tả: (5 điểm – Thời gian 15 phút).
Giáo viên đọc cho HS viết:
Cô giáo lớp em
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
 Những lời cô giáo giảng
 Ấm trang vở thơm tho
 Yêu thương em ngắm mãi
 Những điểm mười cô cho.
II. Tập làm văn: (5 điểm – Thời gian 35 phút).
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp một của em tên là gì?
2. Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
3. Em nhớ nhất về điều gì ở cô (hoặc thầy)?
4. Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
Lưu ý:
- GV cho HS viết trên giấy ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt GV coi thi không được cho học sinh mở SGK.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT
I.Kiểm tra đọc: (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (sai dưới 3 tiếng 2,5 đ; sai 3 – 5 tiếng 2 đ; sai 6 – 10 tiếng 1,5 đ; sai 11 – 15 tiếng 1 đ; sai 16 – 20 tiếng 0,5 đ; sai 20 trở lên 0 đ).
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm.
	- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
	- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
	2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm.
	Học sinh đánh dấu X đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
	Câu 1: ý a; câu 2: ý b; câu 3: ý c: câu 4: ý b.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
	1. Viết chính tả: 5 điểm.
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng đoạn văn: 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ..) trừ 0,5 điểm.
	2. Tập làm văn: 5 điểm.
	Học sinh trả lời được các câu hỏi. Tùy theo mức độ sai sót về câu, cách dùng từ, . Giáo viên đánh giá điểm cho phù hợp.
	Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, trình bài bẩn  trừ 1 điểm cho toàn bài kiểm tra viết.
-----------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN
Câu 1: (1,5 điểm) Điền đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
	a. 69
	b.12
	c. 24, 36, 42, 89, 98
Câu 2: (3 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm.
	a. 77, 12, 96, 74
	b. 7 l
	c. 8 kg
Câu 3: (2 điểm) 
	a. Điền đúng mỗi chổ chấm đạt 0,5 điểm: 10 cm, 5 dm
	b. Điền đúng mỗi dấu đạt 0,5 điểm: =, >
Câu 4: (1,5 điểm) 4 hình đạt 0,5 điểm, 6 – 7 hình đạt 1 điểm, 8 hình đạt 1,5 điểm.
Câu 5: (2 điểm) 
Bài giải
Số con dê cả hai đàn có là:	(0,5 đ)
37 + 39 = 76 (con)	(0,1 đ)
Đáp số: 76 con dê	(0,5 đ)
* Lưu ý:
	- Nếu đơn vị thiếu, sai hoặc không đúng dấu ngoặc đơn trừ 0,5 điểm cho cả bài.
Trường TH Hưng Điền B 
Lớp: Hai 
Tên: ...
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 2 
NĂM HỌC 2008 – 2009
 Môn: Toán
 Ngày thi: 10/10/2008 
 Thời gian: 40 phút 
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Viết số liền trước của 70: .
	b. Viết số liền sau của 11: 
	c. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 42, 24, 36, 98, 89
	, , , , 
Câu 2: (3 điểm)
	57	48	67	39
a. +	 - + +
	20	36	29	35
b. 17 l - 10 l = 
	c. 6 kg - 3 kg + 5 kg = 
Câu 3: (2 điểm)
	a. Điền số vào chỗ chấm:	
1 dm = cm
	50 cm = dm
	b. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
	 6 + 8  8 + 6
	38 - 6  23 + 7
Câu 4: (1,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng.
	Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
	a. Có 4 hình tam giác.
	b. Có 6 hình tam giác.
	c. Có 7 hình tam giác.	 
	d. Có 8 hình tam giác.
Câu 5: (2 điểm)
	Đàn thứ nhất có 27 con dê, đàn thứ hai có 39 con dê. Hỏi cả hai đàn có bao nhiêu con dê?
Bài giải
.
.
.
----------- HẾT ---------

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 2.doc