Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 3 năm học 2009 - 2010 môn thi: Tiếng Việt

Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 3 năm học 2009 - 2010 môn thi: Tiếng Việt

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

 *Các bài qui định:

 -Người mẹ (trang 29 – 30)

 -Người lính dũng cảm (trang 38 - 39)

 - Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51 - 52)

 -Trận bóng dưới lòng đường (trang 54 – 55)

 -Các em nhỏ và cụ già (trang 62 - 63)

 

doc 7 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 3 năm học 2009 - 2010 môn thi: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Lớp : Ba
Tên:
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 3
 	NĂM HỌC 2009-2010
Đọc
 MÔN THI: TIẾNG VIỆT
 NGÀY THI:  /10 / 2009
Viết
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
 *Các bài qui định:
 -Người mẹ (trang 29 – 30)
 -Người lính dũng cảm (trang 38 - 39)
 - Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51 - 52)
 -Trận bóng dưới lòng đường (trang 54 – 55)
 -Các em nhỏ và cụ già (trang 62 - 63)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 4 điểm ) Thời gian: 25 phút
 *Đọc thầm bài “ Người lính dũng cảm” TV3 tập 1 trang 38 - 39
Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng:
Người lính dũng cảm
 1. Bắn thêm một loạt đạn vẫn không diệt được máy bay địch, viên tướng hạ lệnh:
 - Vượt rào, bắt sống nó!
 Hàng rào là những cây nứa tép dựng xiên ô quả trám. Cậu lính bé nhất nhìn thủ lĩnh, ngập ngừng:
 - Chui vào à?
 Nghe tiếng “chui”, viên tướng thấy chối tai:
 - Chỉ những thằng hèn mới chui.
 2. Cả tốp leo lên hàng rào, trừ chú lính nhỏ. Chú nhìn cái lỗ hổng dưới chân hàng rào rồi quyết định chui qua đó. Nhưng chú mới chui được nửa người thì hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ. Còn hàng rào thì đè lên chú lính.
 Chiếc máy bay (là một chú chuồn chuồn ngô) giật mình cất cánh. Quân tướng hoảng sợ lao ra khỏi vườn.
 3. Giờ học hôm sau, thầy giáo nghiêm giọng hỏi:
 - Hôm qua em nào phá đỗ hàng rào, làm giập hoa trong vườn trường?
 Thầy nhìn một lượt những khuôn mặt học trò, chờ đợi sự can đảm nhận lỗi. Chú lính nhỏ run lên. Chú sắp phun ra bí mật thì một cú véo nhắc chú ngồi im.
 Thầy giáo lắc đầu buồn bã:
 - Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.
 4. Khi tất cả túa ra khỏi lớp, chú lính nhỏ đợi viên tướng ở cửa, nói khẽ: “Ra vườn đi!”
 Viên tướng khoát tay:
 - Về thôi!
 - Nhưng như vậy là hèn.
 Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.
 Những người lính và viên tướng sững lại nhìn chú lính nhỏ.
 Rồi, cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
 Theo Đặng Ái
Câu 1: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? Ở đâu?
 a. Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả ở trong vườn trường.
 b. Các bạn nhỏ chơi trò nhảy dây ở trong vườn trường.
 c. Các bạn nhỏ chơi trò mèo đuổi chuột ở trong vườn trường. 
Câu 2: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
 a. Hàng rào đổ. Tướng sĩ hoảng sợ chạy vào lớp học.
 b. Hàng rào đổ. Tướng sĩ chạy qua rào bắt lấy chuồn chuồn ngô.
 c. Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính 
 nhỏ.
Câu 3: Ai là “người lính dũng cảm” trong truyện này ?
 a. Viên tướng
 b. Chú lính nhỏ
 c. Tướng sĩ trong truyện
Câu 4: Câu nào dưới đây đặt đúng dấu phẩy ?
 a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
 b. Ông em bố em, và chú em đều là thợ mỏ.
 c. Ông em bố em và chú em, đều là thợ mỏ. 
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 3
 NĂM HỌC 2009 -2010
 Môn:Tiếng Việt ( phần viết )
 Ngày thi: / 10/ 2009
 I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm – thời gian: 15 phút )
 *Giáo viên đọc cho học sinh viết:
 Các em nhỏ và cụ già
 Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
 - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
 II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút )
 Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu ) kể lại buổi đầu em đi học.
* Lưu ý: 
- GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt GV không được choHọc sinh mở sách Giáo khoa. 
******* HẾT *******
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng: 6 điềm 
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
 	 Sai 1 đến 2 tiếng: 2,5 điểm
 	 Sai 3 đến 5 tiếng: 2 điểm
 	 Sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm
 	 Sai 11 đến 15 tiếng: 1 điểm
 	 Sai 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm
 	 Sai trên 20 tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về cách ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc hai dấu câu) : 1 điểm
 	Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 đến 5 dấu câu: 0,5 điểm
 	Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 2 phút ) : 1 điểm
 	Đọc từ 2 đến 3 phút: 0,5 điểm
 	Đọc quá 3 phút : 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm 
2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm 
 	*Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 1 điểm
Câu 1: ýâ a
Câu 2: ý c
Câu 3: ý b
Câu 4: ý a 
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
1. Chính tả: 5 điểm 
 	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : đạt 5 điểm
 	 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm
2. Tập làm văn: 5 điểm 
 	* Yêu cầu cần đảm bảo: 
 	- Học sinh viết đúng được đoạn văn theo yêu cầu: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch đẹp đạt 5 điểm.
 	- Các trường hợp khác: tuỳ theo bài làm của học sinh mà GV đánh giá điểm cho phù hợp.
 Lưu ý: 
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 0,5 điểm cho toàn bài kiểm tra viết.
 Trường TH Hưng Điền B
Lớp: Ba.
Tên: 
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 3
 	NĂM HỌC 2009 -2010
	 	MÔN: TOÁN
 	Ngày thi:  / 10 / 2009
 Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề )
 PHẦN I. (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1 (1 điểm). Số 307 đọc là:
 A. Ba trăm linh bảy
 B. Ba không bảy
 C. Ba trăm không bảy 
Bài 2 (1 điểm). Các số 639 ; 936 ; 369 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 A. 936 ; 639 ; 369 
 B. 369 ; 639 ; 936 
 C. 369 ; 936 ; 639
 Bài 3 (1 điểm). Đã tô màu vào:
 A. hình chữ nhật 
 B. hình chữ nhật
 	 C. hình chữ nhật 
 Bài 4 (1 điểm). Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là:
 A. 3 B. 2 C. 1 
PHẦN II (6 điểm). Làm các bài tập:
Bài 1 (1 điểm). Tính và điền kết quả vào chỗ chấm:
 	7 x 6 = .. 63 : 7 = .
 	4 x 5 = .. 30 : 3 = ..
 	Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính:
 63 : 3 .. 32 x 6  
 . .
  . 
  . 
 .. 
 Bài 3 (1 điểm). Tìm X 
 X - 125 = 344
 .
 .
 ..
 Bài 4 (2 điểm): Trong thùng có 27 lít dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
 Bài giải
 .
 .
 .
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 3
PHẦN I: Khoanh đúng mỗi bài đạt 1 điểm
Bài 1: Câu A. Ba trăm linh bảy
Bài 2: Câu B. 369 ; 639 ; 936 
Bài 3: CâuA. hình vuông 
Bài 4: Câu B. 2
PHẦN II.
Bài 1: Tính và điền kết quả đúng vào mỗi phép tính đạt 0,25 điểm
 42 ; 20 9 ; 10
Bài 2: Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm
 21 192 
 - Các trường hợp khác không đạt điểm
Bài 3: 
 X - 125 = 344
 X = 344 + 125 (0,5 điểm )
 X = 469 (0,5 điểm )
Bài 4: Bài giải
 Số l dầu trong thùng còn lại là: ( 0,5 điểm )
 27 : 3 = 9 ( l ) ( 1 điểm )
 Đáp số: 9 l dầu ( 0,5 điểm )
 * Lưu ý: Lời giải sai phép tính đúng không đạt điểm 
 ****** HẾT******

Tài liệu đính kèm:

  • docGHKI -KHOI 3 -09-10.doc