Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 2 năm học 2009 – 2010 đọc: môn: Tiếng Việt

Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 2 năm học 2009 – 2010 đọc: môn: Tiếng Việt

 I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 45 tiếng, thuộc các bài quy định đ học ở giữa học kì II (GV chọn các đoạn trong 6 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

* Các bài quy định:

1 .Mùa xuân đến ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 17 )

2. Chim sơn ca và bông cúc trắng ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 23 )

3. Cò và Cuốc ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 37 )

 4. Bác sĩ Sói ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 41)

 5. Tôm Càng và Cá Con ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 68)

 6. Sông Hương ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 72)

 

doc 5 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 2 năm học 2009 – 2010 đọc: môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B 
Lớp: Hai 
Tên: ...
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 2 
NĂM HỌC 2009 – 2010
 Đọc: Mơn: Tiếng việt 
 Ngày thi: / 03/2010 
 Viết: 
 I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 45 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì II (GV chọn các đoạn trong 6 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đĩ trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
* Các bài quy định:
1 .Mùa xuân đến ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 17 )
2. Chim sơn ca và bông cúc trắng ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 23 )	
3. Cò và Cuốc	 ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 37 )
 4. Bác sĩ Sói	 ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 41)
 5. Tôm Càng và Cá Con ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 68)
 6. Sông Hương ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 72)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm – Thời gian: 30 phút)
	Đọc thầm bài “ Sông Hương”. Dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
 Sông Hương
 Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
 Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
 Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. 
 Sông Hương là một đặêc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
 Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM.
1. Những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương là:
	a. xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
	b. xanh thẳm, đỏ thắm, xanh non.
	c. xanh biếc, xanh thẳm, đỏ tươi .
2. Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?
	a. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
	b. Sông Hương “thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường”.
	c. Cả hai ý trên.
3. Nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế vì:
	a. Làm cho thành phố thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành.
	b. Làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
	c. Cả hai ý trên .
4. Bộ phận gạch dưới trong câu “ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông”. trả lời cho câu hỏi nào?
	a. Khi nào?
	b. Như thế nào?
	c. Vì sao?
------------ Hết -----------
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 2
NĂM HỌC 2009 – 2010
Mơn: Tiếng việt (phần viết)
Ngày thi: / 03/ 2010
I. Viết chính tả: (5 điểm – Thời gian 15 phút).
Giáo viên đọc cho HS viết đoạn văn sau:
Cò và Cuốc
 Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi:
 - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
 Cò vui vẻ trả lời:
 - Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?
II Tập làm văn: ( 5 điểm- Thời gian 35 phút ).
 Viết một đoạn văn ngắn tả về biển ( từ 3 đến 5 câu) theo các câu hỏi gợi ý sau:
a/ Tranh vẽ cảnh gì ?
b/ Sóng biển như thế nào?
c/ Trên mặt biển có những gì?
d/ Trên bầu trời có những gì?
 Lưu ý:
- Khi thi mơn Tiếng việt GV coi thi khơng được cho học sinh mở SGK.
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
 I.Kiểm tra đọc: (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (sai dưới 3 tiếng 2,5 đ; sai 3 – 5 tiếng 2 đ; sai 6 – 10 tiếng 1,5 đ; sai 11 – 15 tiếng 1 đ; sai 16 – 20 tiếng 0,5 đ; sai 20 trở lên 0 đ).
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
	- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
	- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
	2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm.
	Học sinh đánh dấu X đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
	Câu 1: ý a; câu 2: ý b; câu 3: ý c: câu 4: ý b.
 II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
	1. Viết chính tả: 5 điểm.
	- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng đoạn văn: 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng qui định, ..) trừ 0,5 điểm.
	2. Tập làm văn: 5 điểm.
	Học sinh viết được một đoạn văn theo các câu hỏi gợi ý . Tùy theo mức độ sai sĩt về câu, cách dùng từ, . Giáo viên đánh giá điểm cho phù hợp.(các mức đánh giá điểm : 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.)
	Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, , trình bài bẩn  trừ 1 điểm cho tồn bài kiểm tra viết.
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GIUA HKII 2009- 2010 mon tieng viet.doc