PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
*Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 4 và 5 là:
A. 20%
B. 40%
C. 80%
Câu 2 (0,5 điểm): Đơn vị đo thể tích lớn nhất đã học là:
A. dm3
B. m3
C. cm3
Câu 3 (0,5 điểm): 1 dm3 = m3
A. 0,001 m3
B. 0,1 m3
C. 1000 m3
Lớp: Năm . Tên HS: .. ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 5 NĂM HỌC 2011 -2012 MÔN: TOÁN Ngày thi: 19 / 4 / 2012 Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề ) PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) *Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 4 và 5 là: A. 20% B. 40% C. 80% Câu 2 (0,5 điểm): Đơn vị đo thể tích lớn nhất đã học là: A. dm3 B. m3 C. cm3 Câu 3 (0,5 điểm): 1 dm3 = m3 A. 0,001 m3 B. 0,1 m3 C. 1000 m3 Câu 4 (0,5 điểm) : Hình lập phương có cạnh 5 cm. Thể tích của hình lập phương là: A. 15 cm3 B. 25 cm3 C. 125 cm3 Câu 5 (0,5 điểm): 2 giờ rưỡi = ...... phút A. 100 phút B. 150 phút C. 180 phút Câu 6 (0,5 điểm): 1,4 giờ = .......phút A. 64 phút B. 74 phút C. 84 phút Câu 7 (0,5 điểm): Hình tam giác có cạnh đáy là 6 cm và chiều cao là 4 cm. Diện tích hình tam giác là: A. 12 cm2 B. 24 cm2 C. 10cm2 Câu 8 (0,5 điểm): 9600 m2 = ha A. 96 ha B. 0,96 ha C. 9,6 ha PHẦN II. (6 điểm) Làm các bài tập: - Câu 1 (2 điểm): Tính: + a) 14 giờ 62 phút b) 5 năm 7 tháng 9 giờ 15 phút 4 năm 5 tháng .................... . ...................... ....................... ...................... Câu 2 (2 điểm): Tìm x a) 9,5 - x = 2,7 b) x : 3,5 = 2 . . . Câu 3 . Bài toán (2 điểm): Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,5m. Mỗi mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu gam? Bài giải ..... . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 5 PHẦN I: Khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm Câu 1: ý C Câu 2: ý B Câu 3: ý A Câu 4: ý C Câu 5: ý B Câu 6: ý C Câu 7: ý A Câu 8: ý B PHẦN II. Câu 1: (2 điểm) - Mỗi câu đúng đạt 1 điểm a/ 5 giờ 47 phút b/ 9 năm 12 tháng (0,75) 10 năm (0,25 điểm) Câu 2: (2 điểm) Tính đúng mỗi câu đạt 1 điểm a/ 9,5 - x = 2,7 b) x : 3,5 = 2 x = 9,5 - 2,7 (0,5 điểm) x = 2 x 3,5 (0,5 điểm) x = 6,8 (0,5 điểm) x = 7 (0,5 điểm) Bài 3 ( 2 điểm) Bài giải Thể tích khối kim loại là: ( 0,25 điểm ) 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 (m3) ( 0,5 điểm ) Khối kim loại đó nặng là: ( 0,25 điểm ) 10 x 0,125 = 1,25 (kg) ( 0,5 điểm ) = 1250 (g) (0,25 điểm ) Đáp số: 1250g (0,25 điểm ) * Lưu ý: Bài toán. Nếu lời giải sai phép tính đúng không đạt điểm ****** HẾT****** Trường TH Hưng Điền B Lớp : Năm Tên: ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 5 NĂM HỌC 2011 – 2012 Đọc MÔN THI: TIẾNG VIỆT NGÀY THI: 20 / 4 / 2012 Viết I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm ) * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 115 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. *Các bài qui định: - Trí dũng song toàn (trang 25- 26) - Tiếng rao đêm (trang 30- 31) - Lập làng giữ biển (trang 36- 37) - Phân xử tài tình (trang 46- 47) - Phong cảnh đền Hùng (trang 68 -69) II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 5 điểm ) Thời gian: 25 phút *Đọc thầm bài “ Tiếng rao đêm ” TV5 tập 2 trang (30 - 31) Tiếng rao đêm Gần như đêm nào tôi cũng nghe thấy tiếng rao ấy: “Bánh giò ò ò!” Tiếng rao đều đều, khàn khàn kéo dài trong đêm khuya tĩnh mịch, nghe buồn não ruột. Rồi một đêm, vừa thiếp đi, tôi bỗng giật mình vì những tiếng la: “Cháy ! Cháy nhà !” Ngôi nhà đầu hẻm đang bốc lửa phừng phừng. Tiếng kêu cứu thảm thiết vọng lại. Trong ánh lửa, tôi thấy một bóng người cao, gầy, khập khiễng chạy tới ngôi nhà cháy, xô cánh cửa đổ rầm. Mấy người trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù Rồi từ trong nhà, vẫn cái bóng cao, gầy, khập khiễng ấy lom khom như đang che chở vật gì, phóng thẳng ra đường. Qua khỏi thềm nhà, người đó vừa té quỵ thì một cây rầm sập xuống. Mọi người xô đến. Ai nấy bàng hoàng vì trong cái bọc chăn vương khói mà người ấy đang ôm khư khư là một đứa bé mặt mày đen nhẻm, thất thần, khóc không thành tiếng. Mọi người khiêng người đàn ông ra xa. Người anh mềm nhũn. Người ta cấp cứu cho anh. Ai đó thảng thốt kêu : “Ồ này !”, rồi cầm cái chân cứng ngắc của nạn nhân giơ lên: thì ra là một cái chân gỗ! Người ta lần tìm tung tích nạn nhân. Anh công an lấy ra từ túi áo nạn nhân một mớ giấy tờ. Ai nấy bàng hoàng khi thấy trong xấp giấy một tấm thẻ thương binh. Bấy giờ người ta mới để ý tới chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung tóe Thì ra người bán bánh giò là một thương binh. Chính anh đã phát hiện ra đám cháy, đã báo động và cứu một gia đình. Vừa lúc đó, chiếc xe cấp cứu ào tới chở nạn nhân đi Theo Nguyễn Lê Tín Nhân *Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi sau đây: Câu 1: Đám cháy xảy ra vào lúc nào? a. Buổi sáng b. Trời mùa đông Ban đêm Câu 2: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? a. Chú thương binh b. Người hàng xóm c. Bố em bé Câu 3: Người cứu em bé làm nghề gì? a. Người bán bánh giò b. Người công nhân c. Người chạy xe buýt Câu 4. Em hiểu té quỵ là như thế nào? a. Đứng thẳng người b. Đứng thảng thốt c. Ngã khuỵu xuống, không gượng dậy được Câu 5 : Từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với dũng cảm là: a. Nhát gan b. Gan dạ c. Cả a, b điều đúng Câu 6 : Câu ghép sau đây có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ gì? Vì trời mưa nên đường lầy lội. a. Nguyên nhân kết quả b. Điều kiện kết quả c. Tăng tiến Câu 7: Chọn vế câu thích hợp điền vào chỗ chấm nhằm biểu thị mối quan hệ tăng tiến: Trời càng mưa a. gió càng thổi mạnh. b. nên đường lầy lội. c. thì lúa tốt tươi. Câu 8 : Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau nhằm biểu thị mối quan hệ giả thuyết - kết quả: Nếu thời tiết đẹp thì tôi đến nhà bạn. a. Thời tiết ... đẹp b. Tôi bạn c. Nếu thì Câu 9 : Câu sau đây có bao nhiêu danh từ riêng: Thời gian qua Hoa và Lan rất thân thiết với nhau. a. 1 danh từ riêng b. 2 danh từ riêng c. 3 danh từ riêng Câu 10 : Điền âm đầu vào chỗ chấm cho phù hợp với 2 câu thơ sau: Nghe cây lá ầm ì. Là gió đang ạo nhạc a. r, d b. r, gi c. d, gi ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 5 NĂM HỌC 2011 -2012 Môn: Tiếng Việt ( phần viết ) Ngày thi: 20/ 4/ 2012 I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm – thời gian: 15 phút ) *Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Trí dũng song toàn . TV tập 2 trang 25 Trí dũng song toàn Thấy sứ thần Việt Nam dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại, vua Minh giận quá, sai người ám hại ông. Thi hài Giang Văn Minh được đưa về nước. Vua Lê Thần Tông đến tận linh cữu ông, khóc rằng: - Sứ thần không làm nhục mệnh vua, xứng đáng là anh hùng thiên cổ. Điếu văn của vua Lê còn có câu: “Ai cũng sống, sống như ông, thật đáng sống. Ai cũng chết, chết như ông, chết như sống.” II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút ) Đề: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích. * Lưu ý: - GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc. - Khi thi môn Tiếng việt GV không được cho Học sinh mở sách Giáo khoa. Trường TH Hưng Điền B Lớp : Năm Tên: ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 5 NĂM HỌC 2011 -2012 Môn: Tiếng Việt ( phần viết ) Ngày thi: 20/ 4/ 2012 I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm – thời gian: 15 phút ) II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút ) Đề: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM 1. Đọc thành tiếng: 5 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm I/ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm) * Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu sau: - Đọc đúng các tiếng, đúng từ 1 điểm Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng: 0,5 điểm Đọc sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng , ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm -Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm -Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm -Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1,5 phút ): 1 điểm Đọc từ trên 1,5 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm -Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm Trả lời chưa đủ ý hoặêc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0,5 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm *Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 0,5 điểm Câu 1: ý c Câu 2: ý a Câu 5: ý b Câu 7: ý a Câu 9: ý d Câu 3: ýa Câu 4: ý c Câu 6: ý a Câu 8: ý c Câu 10: ý a II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM 1. Chính tả: 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả đạt: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 1 điểm cho toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm * Yêu cầu cần đảm bảo: - Viết bài văn đồ vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho mức điểm như sau: 4,5 – 4 - 3,5 – 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
Tài liệu đính kèm: