Đề thi kiểm tra giữa kì II môn: Tiếng Việt – khối 4

Đề thi kiểm tra giữa kì II môn: Tiếng Việt – khối 4

I- PHẦN ĐỌC:

1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)

 2. ĐỌC THẦM: Học sinh đọc thầm bài “Vẽ về cuộc sống an toàn”(Sách tiếng việt 4 tập II trang 54- 55)

Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:

Câu 1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì:

 a/ Vẽ về tương lai của em

 b/ Em muốn sống an toàn

 c/ Vẽ về ngày 20/11

Câu 2 : Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào:

 a/ Chỉ trong vòng 2 tháng, 50.000 bức tranh gửi về ban tổ chức

 b/ Chỉ trong vòng 3 tháng, 50.000 bức tranh gửi về Hà Nội

 c/ Chỉ trong vòng 4 tháng, 50.000 bức tranh gửi về ban tổ chức

Câu 3: Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì :

 a/ Gây ứng tượng nhằm hấp dẫn người đọc

 b/ Tóm tắt thật gắn gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm

 nhanh thông tin

 c/ Cả hai ý trên đều đúng

 

doc 4 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa kì II môn: Tiếng Việt – khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	 ĐỀ THI KIỂM T RA GIỮA KÌ II
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010 	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
ĐỀ CHÍNH THỨC
	THỜI GIAN : 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
 2. ĐỌC THẦM: Học sinh đọc thầm bài “Vẽ về cuộc sống an toàn”(Sách tiếng việt 4 tập II trang 54- 55)
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì:
 a/ Vẽ về tương lai của em
 b/ Em muốn sống an toàn
 c/ Vẽ về ngày 20/11
Câu 2 : Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào:
 a/ Chỉ trong vòng 2 tháng, 50.000 bức tranh gửi về ban tổ chức
 b/ Chỉ trong vòng 3 tháng, 50.000 bức tranh gửi về Hà Nội
 c/ Chỉ trong vòng 4 tháng, 50.000 bức tranh gửi về ban tổ chức
Câu 3: Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì :
 a/ Gây ứng tượng nhằm hấp dẫn người đọc
 b/ Tóm tắt thật gắn gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm 
 nhanh thông tin
 c/ Cả hai ý trên đều đúng
Câu 4: Hoa phượng là hoa học trò. Là câu:
 a/ Câu kể Ai là gì?
 b/ Câu kể Ai thế nào?
 c/ Câu kể Ai làm gì?
Câu 5: Nối từ ở cột A phù hợp với từ giải nghĩa ở cột B
Không sợ nguy hiểm
Có gan làm những việc người khác thường e ngại
Mạnh dạn không biết sợ
Can đảm 
Gan dạ
Bạo gan
	A	B
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ II 	KHỐI: 4	NĂM HỌC : 2009 -2010 	 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
 Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc trong các bài sau:
1/ Anh hùng lao động Trần đại Nghĩa ( sách tiếng việt 4 tập II trang 21 )
Đọc đoạn: “Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quan Lễ  chế tạo vũ khí”
2/ Hoa học trò ( sách tiếng việt 4 tập II trang 43 )
Đọc đoạn “ Phượng không phải là một đoáCon bướm thắm đậu khít nhau”
3/ Khuất phục tên cướp biển ( sách tiếng việt 4 tập II trang 66 – 67 )
Đọc đoạn: “ Một lần  tống anh đi nơi khác”
ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Học sinh đọc thầm bài “Vẽ về cuộc sống an toàn”(Sách tiếng việt 4 tập II trang 54- 55)Và khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì:
 a/ Vẽ về tương lai của em.
 b/ Em muốn sống an toàn.
 c/ Vẽ về ngày 20/11.
Câu 2 : Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào:
 a/ Chỉ trong vòng 2 tháng, 50.000 bức tranh gửi về ban tổ chức.
 b/ Chỉ trong vòng 3 tháng, 50.000 bức tranh gửi về Hà Nội.
 c/ Chỉ trong vòng 4 tháng, 50.000 bức tranh gửi về ban tổ chức.
Câu 3: Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì :
 a/ Gây ứng tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
 b/ Tóm tắt thật gắn gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm 
 nhanh thông tin.
 c/ Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: Hoa phượng là hoa học trò. Là câu:
 a/ Câu kể Ai là gì?
 b/ Câu kể Ai thế nào?
 c/ Câu kể Ai làm gì?
Câu 5: Nối từ ở cột A phù hợp với từ giải nghĩa ở cột B
	A	B
Can đảm 
Gan dạ
Bạo gan
Không sợ nguy hiểm
Có gan làm những việc người khác thường e ngại
Mạnh dạn không biết sợ
A	 B 
 II - PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
1/ Bài viết :
 “ Thắng biển” sách tiếng việt 4 tập II trang 76 viết đoạn “ Mặt trời lên cao dần  quyết tâm chống giữ” .
2/ Bài tập: 
a/ Điền vào chỗ trống ch hay tr:
 ..uyềnong vòm lá
 ...im có gì vui
 Mà nghe ríu rít
 Như ẻ reo cười
b/ Tiếng có vần in hay inh:
 lung 	 bình .
 Giữ .. nhường 
2. TẬP LÀM VĂN:
Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát hoặc một cây ăn quả mà em thích
Long Hà, ngày 03 tháng 03 năm 2010
BGH DUYỆT	NGƯỜI RA ĐỀ
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C 	ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA GKII
	KHỐI:4 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
PHẦN ĐỌC:
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, diễn cảm tốc độ đọc 1,5 phút
Đọc rõ ràng, ngắt nghĩ đúng dấu câu, tương đối diễn cảm, sai 1-2 tiếng, tốc độ 1,5 phút
Đọc tương đối rõ ràng, sai 3 – 4 tiếng, tốc độ đọc 1,5 – 2 phút
Đọc không đạt các yêu cầu trên
II/ ĐỌC THẦM:
 Câu 1 ý b
 Câu 2 ý c
 Câu 3 ý c
 Câu 4 ý a
Câu 5: 
Nối đúng nghĩa từ câu cột A sang cột B đạt (0,5)
Can đảm 	Mạnh dạn không biết sợ
Gan dạ 	 Không sợ nguy hiểm
- Bạo gan	 Có gan làm những việc người khác thường e ngại
PHẦN VIẾT:
I/ CHÍNH TẢ:
1. Bài viết:
Học sinh viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng.
Học sinh viết sai âm đầu, vần 4 lỗi trừ 
Viết sai dấu thanh: 4 lỗi trừ 
HSDT: 6 lỗi trừ 
3 dấu thanh trong bài trừ ( HSDT Sai 6 dấu thanh)
2. Bài tập:
 Học sinh điền đúng mỗi từ trong bài tập a, b đạt 
2/ TẬP LÀM VĂN:
1/ Giới thiệu được cây cần tả: ví dụ cây xoài, cây bàng
2/ Tả bao quát cây 
Tả từng bộ phận của cây.
Kết hợp tả thiên nhiên, con người( ví dụ: Chim đùa vui trong vòm lá)
3/ Nêu ích lợi của cây và tình cảm của con người gắn bó với cây
( Lưu ý: Nếu học sinh tả không kết hợp theo trình tự tả phần thân bài các em vẫn được trọn điểm)
10 ĐIỂM
 ( 5 ĐIỂM)
 (5 điểm)
 (4 điểm)
 (3 điểm) 
 (1-2 điểm)
 ( 5 ĐIỂM )
 (0,5 điểm)
 ( 1 điểm)
 ( 1 điểm)
 ( 1 điểm)
 (1,5 ĐIỂM)
 ( 0.5 điểm)
 ( 0.5 điểm)
 ( 0.5 điểm)
10 ĐIỂM
5 ĐIỂM
 ( 3 ĐIỂM)
 ( 3 điểm)
 (1 điểm )
 (0,5 điểm)
 (1 điểm )
 (1 điểm )
 ( 2 ĐIỂM )
 (0,25 điểm)
 (5 ĐIỂM )
 (1 điểm )
 (1 điểm )
 ( 1 điểm)
 (1 điểm)
(1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI TIENG VIET 4 GKII CHINH.doc