Đề thi kiểm tra học kì I – khối 3 năm học: 2010 – 2011 môn thi: tiếng Việt (phần đọc)

Đề thi kiểm tra học kì I – khối 3 năm học: 2010 – 2011 môn thi: tiếng Việt (phần đọc)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

* Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc các bài quy định đã học ở HKI. (Giáo viên chọn các đoạn văn trong 4 bài qui định; ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

 Bài 1: Chiếc áo len. (SGK TV lớp 3; tập 1; trang 20, 21)

 Bài 2: Các em nhỏ và cụ già. (SGK TV lớp 3; tập 1; trang 62, 63)

 Bài 3: Người con của Tây Nguyên. (SGK TV lớp 3; tập 1; trang 103, 104)

 Bài 4: Cửa Tùng. (SGK TV lớp 3; tập 1; trang 109)

 

doc 2 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra học kì I – khối 3 năm học: 2010 – 2011 môn thi: tiếng Việt (phần đọc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TÂN HƯNG	ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I – KHỐI 3
 ĐỀ CHÍNH THỨC	NĂM HỌC: 2010 – 2011	
	Môn thi: Tiếng Việt (Phần đọc)
	Ngày thi: 31/ 12/ 2010
	Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc các bài quy định đã học ở HKI. (Giáo viên chọn các đoạn văn trong 4 bài qui định; ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
	Bài 1: Chiếc áo len. 	(SGK TV lớp 3; tập 1; trang 20, 21)
	Bài 2: Các em nhỏ và cụ già. 	(SGK TV lớp 3; tập 1; trang 62, 63)
	Bài 3: Người con của Tây Nguyên. 	(SGK TV lớp 3; tập 1; trang 103, 104)	
	Bài 4: Cửa Tùng. 	(SGK TV lớp 3; tập 1; trang 109)
 II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Hũ bạc của người cha
1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. 
Một hôm, ông bảo con:
- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây!
2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:
 - Đây không phải tiền con làm ra.
 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. 
TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM
 * Học sinh đọc thầm bài “Hũ bạc của người cha” sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1: Người nông dân đó là người dân tộc gì ?
a) Người nông dân đó là người dân tộc Kinh.
b) Người nông dân đó là người dân tộc Chăm.
c) Người nông dân đó là người dân tộc Hoa.
Câu 2: Người cha vứt nắm tiền xuống ao, người con làm gì ?
a) Người con vẫn thản nhiên.
b) Người con lội xuống ao nhặt tiền.
c) Người con vùng vằng bỏ đi.
Câu 3: Ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
a) Người con nhìn thấy nhưng không lấy tiền ra.
b) Người con thản nhiên như không nhìn thấy.
c) Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.
Câu 4: Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào ?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-----HẾT-----

Tài liệu đính kèm:

  • docDoc 3.HKI.doc