Đề thi môn Toán Lớp 4 - Kỳ thi học sinh giỏi cấp Huyện - Năm học 2011-2012

Đề thi môn Toán Lớp 4 - Kỳ thi học sinh giỏi cấp Huyện - Năm học 2011-2012

Bài4: Một phép chia có thương là 7 và số dư là 5. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 130.

a/ Tìm số bị chia, số chia .

b/ Để phép chia không có dư, giữ nguyên số chia, thương là 8 ta phải tăng số bị chia thêm bao nhiêu đ.vÞ ?

Bài 5 : Một hình chữ nhật có chu vi 240 cm. Nếu viết thêm một chữ số thích hợp vào bên trái số đo của chiều rộng thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 6 : An mua 3 quyển vở và 7 tờ giấy màu. Tổng số tiền An phải trả là 7400 đồng. Giá một quyển vở đắt hơn giá một tờ giấy màu là 1800 đồng. Tìm giá bán một quyển sách, một tờ giấy màu ?

Bài 7 : Tìm a biết : ( a x 8 ) : 3 + 155 = 347

 

doc 3 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 4 - Kỳ thi học sinh giỏi cấp Huyện - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đã làm
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 4 - NH 2011 – 2012
MÔN : TOÁN BỐN 
Thời gian: 60 phút 
Bài 1 : Cho biểu thức :	A = 125 x ( a – 874 ) + 1256
	a/ Tính giá trị biểu thức khi A khi a = 967.
	b/ Tính giá trị biểu thức của a để A = 85506.
Bài 2 : Tìm 8 số lẻ liên tiếp , biết trung bình cộng của chúng là 2000.
Bài 3: Cho một số có hai chữ số, sau đó người ta viết thêm một chữ số vào bên phải số đã cho thì số mới hơn số cũ 812. Tìm số đã cho và số viết thêm.
Bài4: Một phép chia có thương là 7 và số dư là 5. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 130.
a/ Tìm số bị chia, số chia .
b/ Để phép chia không có dư, giữ nguyên số chia, thương là 8 ta phải tăng số bị chia thêm bao nhiêu đ.vÞ ?
Bài 5 : Một hình chữ nhật có chu vi 240 cm. Nếu viết thêm một chữ số thích hợp vào bên trái số đo của chiều rộng thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 6 : An mua 3 quyển vở và 7 tờ giấy màu. Tổng số tiền An phải trả là 7400 đồng. Giá một quyển vở đắt hơn giá một tờ giấy màu là 1800 đồng. Tìm giá bán một quyển sách, một tờ giấy màu ?
Bài 7 : Tìm a biết : ( a x 8 ) : 3 + 155 = 347
Bµi 8: TBC của 3 số A,B,C là 112. Bớt đi số A thì trung bình cộng của 2 số còn lại là 98. Tìm số A ?
Bµi 9: Các số từ 1 đến 2009 có bao nhiêu số chia hết cho 3 ? 
Bµi 10: Hiệu của 2 số A và B là 116. Biết số A bằng số B . Tìm 2 số đã cho ?
Bài 11 : Cho một số có 2 chữ số . Nếu viết thêm số 0 vào giữa 2 chữ số của số đã cho thì số đó tăng lên 7 lần. Tìm số đã cho ?
Bài 4 : Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Người ta chia đám đất này thành hai phần: Một phần h.c.n để làm nhà và một phần hình vuông để trồng rau. Tổng chu vi hai phần đất đó là 154 m.
Tìm diện tích phần đất hình vuông để trồng rau ?
Trong phần đất hình vuông người ta làm hai lối đi rộng 2m để phần đất còn lại có 4 luống. Tìm diện tích còn lại để trồng rau ?
Bài 5 : ( 5 điểm ) Người ta chia một hình chữ nhật thành 6 hình chữ nhật nhỏ có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Biết chu vi hình chữ nhật ABCD là 126 cm. Tìm diện tích hình chữ nhật ABCD ?
	A	B
D	C	
Bài 4 : Tìm tổng độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ biết rằng hình
chữ nhật lớn được chia thành 16 hình chữ nhật nhỏ như nhau và chu vi mỗi hình chữ nhật nhỏ là 100 cm ?
ĐÁP ÁN:1
Bài 1 :	1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2005, 2007 
Bài 2 :	 abx – ab = 812	ab x 9 + x = 810 + 2	
ab x 9 + x = 90 x 9 + 2
	Số đó là 90 và số viết thêm là 2
Bài 3 :	 Nửa chu vi hình chữ nhật là 240 : 2 = 120 ( cm )	xab + ab = 120
	X00 + ab x 2 = 120	x = 1 và ab = 10
	Diện tích hình chữ nhật đó là :	10 x 110 = 1100 cm2
Bài 4 :	Chu vi HCN ban đầu là : 	 ( 2 + 3 ) x 2 = 10 phần.
	Tổng chu vi hai phần đất là : 	10 + 2 x 2 = 14 phần.
	Giá trị một phần là : 154 : 14 = 11 m.
	Chiều rộng miếng đất là : 11 x 2 = 22 m
	Diện tích miếng đất hình vuông là : 22 x 22 = 484 m2
	Diện tích mỗi lối đi là : 	22 x 2 = 44 m2
	Diện tích hai lối đi là :	44 x 2 – 2 x 2 = 84 m2
	Diện tích còn lại để trồng rau là :	484 – 84 = 400 m2

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_toan_ky_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_nam_hoc_2011.doc