Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập

Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập

Tiết 2: Toán:

NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . CHIA CHO 10, 100, 1000, .

I. Mục đích yêu cầu:

- Giúp HS biết cách thực hiện phép tính nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.

- Vận dụng tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với hoặc cho 10, 100, 1000

II. Chuẩn bị:

Thầy: Bảng phụ

Trò: Ê ke, thước

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra (3’)

357  6 = 2142

2. Bài mới (28’)

a, Giới thiệu bài

b, Tìm hiểu bài

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 buổi/ ngày Lớp 4 - Tuần 11 - Chuẩn KTKN - Giáo viên: Cao Thị Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009
BUỔI SÁNG
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán:
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ...
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS biết cách thực hiện phép tính nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
- Vận dụng tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với hoặc cho 10, 100, 1000
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Ê ke, thước
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’)
357 Í 6 = 2142 
2. Bài mới (28’) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Hướng dẫn HS thực hiện.
HS nhận xét.
HS thực hiện.
HS nhận xét
HS làm bài vào vở.
HS thảo luận nhóm
HS đọc kết luận.
HS nhẩm miệng nêu kết quả.
HS nhận xét.
HS thực hiện vào vở.
Lớp thống nhất kết quả bằng trò chơi đoán số.
1.a) 35 Í 10 = ?
 35 Í 10 = 10 Í 35
 = 1 chục Í 35 
 = 35 chục = 350
Vậy 35 Í 10 = 350
* Kết luận: (SGK/59)
b) Ngược lại: 
Từ 35 Í10 = 350 ta có 350 : 10 = 35
Ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải.
2, tương tự ta có.
35 Í 100 = 3500 35 Í 1000 = 35000
3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
* Kết luận (SGK/59)
Bài 1/59 Tính nhẩm
a) 18 Í10 = 180
 18 Í100 = 1800
 18 Í1000 = 18000
b) 9000 : 10 = 900
 9000 : 100 = 90
9000 : 1000 = 9
82 Í10 = 820
75 Í100 = 7500
19 Í1000 = 19000
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42
 2000 : 1000 = 2
Bài 2/59: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
300kg = 3tạ 120tạ = 12tấn
70kg = 7yến 500kg = 5tạ
800kg = 8tạ 5000kg = 5tấn
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
So sánh góc nhọn, góc tù với góc vuông?
Xem trước bài: Luyện tập chung.
Tiết 3: Tập đọc:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Giáo dục các em kiên trì vượt khó trong học tập
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Trò: Đọc trước bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra(3’) Chữa bài kiểm tra lần 1
3. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn?
HS đọc nối tiếp 3 lần
GV đọc mẫu.
HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm những tư chất nói lên thông minh của Nguyễn Hiền?
HS đọc đoạn 2
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó thế nào?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
HS đọc câu hỏi 4 (thảo luận nhóm đôi)
HS đọc nối tiếp
HS đọc đoạn văn trên bảng phụ và tìm từ cần nhấn giọng?
HS đọc theo cặp.
HS thi đọc.
1. Luyện đọc
Thả diều, lạ thường, vượt xa, kinh ngạc.
2. Tìm hiểu bài.
Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường.
Ban ngày đứng ngoài lớp , ban đêm mượn vở của bạn để học.
Đỗ trạng khi mới 13 tuổi vẫn còn là chú bé thả diều.
Có trí thì nên.
3. Luyện đọc diễn cảm
Thầy phải chơi diều.
Kinh ngạc, lạ thường, hai mươi.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Xem trước bài: Có chí thì nên
Tiết 4: Đạo đức:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 5: Khoa học:
(Giáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn(T):
ÔN TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố kiến thức về thể loại văn kể chuyện.
- Rèn kỹ năng viết văn.
- Giáo dục các em yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Thầy: Đề bài
Trò: Bút, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra(3')	 GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc đề bài.
Nêu yêu cầu của bài.
- Cốt truyện là gì?
HS viết bài vào vở nháp.
HS đọc bài viêt.
HS nhận xét – bổ xung.
GV nhận xét sửa những câu sai.
Đề bài: Em hãy kể lại câu chuyện nói về lòng nhân hậu.
Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt của câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò(4')
GV nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Toán (T): 
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS biết cách thực hiện phép tính nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
- Vận dụng tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với hoặc cho 10, 100, 1000
II. Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ
Trò: Ôn lại dạng toán, VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra(3’)
236 Í 4 = 944 
2. Bài mới (28’)
a,Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS nhẩm miệng nêu kết quả.
HS nhận xét.
HS thực hiện vào vở.
Lớp thống nhất kết quả bằng trò chơi đoán số.
Bài 1: Tính nhẩm
a) 27 Í10 = 270 
86 Í10 = 860
358 Í10 = 3580
b) 80 : 10 = 8
300 : 10 = 30
2000 : 10 = 200
72 Í100 = 7200
103 Í100 = 10300
1977 Í100 = 197700
400 : 100 = 4
4000 : 100 = 40
40000 : 100 = 400
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
500 kg = 5 tạ 320 tạ = 32 tấn
90 kg = 9 yến 600 kg = 6 tạ
600 kg = 6 tạ 7000 kg = 7 tấn
3.Củng cố - dặn dò (4’)
Nêu cách nhân nhẩm, (chia nhẩm ) với, cho 10, 100, 1000?
Tiết 3: Tin học: 
Chương 1 - LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Giới thiệu về các bộ phận máy tính
	- Kĩ năng: Học sinh gọi tên được các bộ phận chính của máy tính.
	- Thái độ: Thích thú, tò mò.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thầy: SGK, giáo án, đồ dùng trực quan (bàn phím, chuột..., tranh ảnh về các bộ phận chính của máy tính)
- Trò: SGK
III. Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: Hát (3’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (30’)
* Hoạt động 1: 
- Từ nay các em có thêm một người bạn mới nữa đó là chiếc máy tính.
+ Máy tính giúp chúng ta làm gì?
+ Máy tính làm việc như thế nào? 
* Hoạt động 2: Đưa tranh ảnh về máy tính cho HS quan sát
- Có những loại máy tính nào? 
- Bạn nào đã nhìn thấy máy tính rồi, hãy miêu tả hình dạng của máy tính? 
* Hoạt động 3: HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Máy tính để bàn gồm những bộ phận nào? HS lên chỉ các bộ phận của máy tính.
- Màn hình cấu tạo như thế nào?
- GV nêu cấu tạo phần thân máy tính.
- Nêu cấu tạo của bàn phím.
- Chuột máy tính có tác dụng gì?
- Phân biệt chuột máy tính và chuột nhà?
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn làm việc với máy tính.
- Khi ngồi làm việc với máy tính ta cần chú ý điều gì?
1. Giới thiệu về máy tính
- Giúp em học bài, tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè, trò chơi, ...
- Chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện
2. Loại máy tính
Có hai loại máy tính thông thường:
- Máy tính xách tay
- Máy tính để bàn
3. Bộ phận quan trọng nhất của máy tính để bàn:
a) Màn hình: cấu tạo như ti vi
b) Phần thân máy: là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có Bộ xử lí.
- Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính
c) Bàn phím: gồm nhiều phím
d) Chuột: giúp điều khiển máy tính nhanh chóng và thuận tiện.
4. Làm việc với máy tính
a) Cách bật máy
- Bật công tắc màn hình
- Bật công tắc trên thân máy tính, đợi máy khởi động
b) Tư thế ngồi: ngồi thẳng, tư thế thoải mái, khoảng cách 50-80 cm và không ngồi lâu.
c) Ánh sáng: Không chiếu thẳng vào màn hình và mắt.
d) Tắt máy
4. Củng cố - Dặn dò (5’)
- Máy tính gồm mấy bộ phận quan trọng, kể tên?
- Với sự giúp đỡ của máy tính em có thể làm những công việc gì?
- Chuẩn bị bài sau thực hành quan sát phòng máy tính- mang SGK, thước kẻ
Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Mĩ thuật:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Âm nhạc:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
- Giáo dục ý thức trong học toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:(3’) 	
25 Í 10 = 250 400 : 100 = 4
2. Bài mới:( 30 ) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS thực hiện bài trên bảng.
HS nhận xét.
HS so sánh giá trị của hai biểu thức.
a) So sánh giá trị hai biểu thức.
(2 Í3) Í 4 và 2 Í (3 Í 4)
 6 Í 4 = 24 2 Í 12 = 24
Vậy (2 Í 3) Í 4 = 2 Í (3 Í 4)
b) So sánh giá trị của hai biểu thức: (a Í b) Í c và 
a Í ( b Í c)
a
b
c
(a Íb) Í c
a Í (b Í c)
3
4
5
(3 Í 4) Í 5 = 60
3 Í (4 Í 5) = 60
5
2
3
(5 Í 2) Í 3 = 30
5 Í (2 Í 3) = 30
4
6
2
(4 Í 6) Í2 = 48
4 Í (6 Í 2) = 48
Nhận xét giá trị của hai biểu thức
HS nêu dạng tổng quát
HS đọc kết luận
HS đọc yêu cầu.
Lớp thực hiện vào vở.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu.
Lớp làm bài vào bảng con.
HS nhận xét
HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Muốn biết số học sinh trong 8 phòng ta phải làm phép toán gì?
Lớp làm bài vào vở.
HS trình bầy bài trên bảng.
HS nhận xét.
Ta thấy (a Í b) Í c và a Í( b Í c) luôn luôn bằng nhau
Ta viết: 
(aÍb) Í c = a Í (b Í c)
* Kết luận: (SGK/60)
Bài 1/60 Tính bằng hai cách:
a) 4 Í 5 Í 3
Cách 1: 4 Í 5 Í 3 = (4 Í 5) Í 3
 = 20 Í 3 = 60
Cách 2: 4 Í 5 Í 3 = 4Í (5 Í 3) 
 = 4 Í 15 = 60
 3 Í 5 Í 6
Cách 1: 3 Í 5 Í 6 = (3 Í 5) Í 6
 = 15 Í 6 = 90
Cách 2: 3 Í 5 Í 6 = 3Í (5 Í 6) 
 = 3 Í 30 = 90
Bài 2/60 Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 13 Í 2 Í 5 = 13 Í (2 Í 5) 
 = 13 Í 10 = 130
5 Í 2 Í 34 = (5 Í 2) Í 34 
 = 10 Í 34 = 340
Bài 3/60
Tóm tắt:
Mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế
Mỗi bộ có 2 HS
8 phòng có ? học sinh.
Bài giải:
8 phòng có số học sinh là:
8 Í 15 Í 2 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh
3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
Về nhà làm bài trong VBT.
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được một số từ bổ xung ý nghĩa cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
- Yêu quý sự phong phú của tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Vở bài tập tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (3’) 	
 Động từ là những từ chỉ gì?
2. Bài mới: (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu bài tập.
Lớp làm bài tâp trong vở bài tập.
HS báo cáo kết quả bằng miệng 
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài
Lớp làm bài trong vở 
HS trình bầy bài trên bảng phụ.
HS nhận xét.
HS nêu yêu cầu của bài.
Lớp làm bài trong vở nháp
HS trình bày bài trên bảng phụ
Lớp thống nhất kết quả.
Bài 1/106
Từ sắp bổ xung cho từ đến.
Từ đã bổ xung cho từ trút.
Bổ xung ý nghĩa về thời gian.
Bài 2/106
Chào mào đã hót
Cháu vẫn đang xa
Mùa na sắp tàn
Bài 3/106
Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào nói nhỏ với ông.
Nó đang đọc gì thế?
3. Củng cố - dặn dò:(4’)
Các từ: đang, đã, sắp bổ xung ý nghĩa gì cho động từ?
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Chính tả: (Nhớ - viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục đích yêu cầu
- Nhớ và viết lại đúng chính tả. Trình bầy đúng 4 kh ... iáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Mĩ thuật (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Âm nhạc (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Thể dục:
(Giáo viên dạy chuyên)
Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2009
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Thể dục:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục đích yêu cầu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái đạt mục đích đặt ra.
- Giáo dục thói quen trao đổi ý kiến
II. Chuẩn bị:
Thầy: Phiếu ghi tên bài tập đọc.
Trò: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
Khi trao đổi ý kiến với người thân em phải chú ý điều gì?
2. Bài mới (31')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc đề.
Nêu yêu cầu của đề.
HS đọc gợi ý 1
- Tìm đề tài trao đổi ở đâu?
HS đọc tên nhân vật trên bảng phụ
HS nêu tên nhân vật mà HS đã chọn
HS đọc gợi ý 2
- Trao đổi về những nội dung nào?
HS đọc gợi ý 3
- Người nói chuyện với em là ai?
Cách xưng hô thế nào?
- Em chủ động hay người thân gợi chuyện?
* Luyện tập
HS trao đổi theo cặp.
HS đóng vai trước lớp
HS nhận xét lời nói cử chỉ.
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một mẩu chuyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục đó.
1. Đề tài trao đổi
Sách giáo khoa, truyện khác.
Sách giáo khoa: Nguyễn Hiền, Lê-ô-lác-ô, Cao Bá Quát, Nguyễn Ngọc Ký, Lê Duy Ứng
Trong sách: Niu Tơn, Ben, Rô Bin Sơn
2. Nội dung cần trao đổi.
Hoàn cảnh sống
Nghị lực nhân vật.
Sự thành đạt.
3. Hình thức trao đổi
Bố của em
Bố - con
Bố chủ động vì bố rất khâm phục.
Viết dàn bài trao đổi ra nháp.
Trao đổi góp ý
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện
Tiết 3: Toán:
ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp các em hình thành về biểu tượng đơn vị đo đề - xi - mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông
- Biết 1dm2 = 100 cm2 và ngược lại.
- Rèn kỹ năng sử dụng đơn vị đo chính xác trong toán học.
II. Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra: (5’) 
1326 x 300 = 397800
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS quan sát hình vẽ.
GV giới thiệu
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là gì?
HS đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
Lớp làm bài vào vở
Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : Đề-xi-mét vuông.
Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1 dm.
Đề - xi - mét vuông viết tắt là dm2
1dm2 = 100 cm2
Bài 1/63: Đọc
32 dm2 đọc là ba mươi hai đề-xi-mét vuông.
911 dm2 đọc là chín trăm mười một đề-xi-mét vuông.
1952dm2 đọc là một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông.
492000dm2 đọc là bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông.
Bài 2/63: Viết theo mẫu:
Đọc
Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông.
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông.
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông.
102dm2
812dm2
1969dm2
2812dm2
Lớp làm bài vào vở.
HS báo cáo kết quả trước lớp.
Bài 3/63 viết số thích hợp vào ô trống.
1dm2 = 100cm2
100cm2 = 1dm2
1997 dm2 = 199700cm2
48 dm2 = 4800 cm2
2000cm2 = 20dm2
9900cm2 = 99dm2
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
1 dm2 = ? cm2
Xem trước bài: Mét vuông
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
TÍNH TỪ
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu thế nào là tính từ?
- Bước đầu biết tìm tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu với tính từ.
- Biết sử đụng đúng tính từ trong khi viết bài
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 
Động từ là những từ chỉ gì ? Cho ví dụ
2. Bài mới (31’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc truyện.
- Tìm những từ chỉ tư chất cậu bé?
- Những từ nào tả màu sắc sự vật trong bài?
- Tìm những từ tả hình dáng, kích thước, đặc điểm của sự vật?
- Trong cụm từ đi lại nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ xung ý nghĩa cho từ nào?
- Tính từ là những từ chỉ gì?
HS đọc yêu cầu.
HS đọc đoạn văn.
Lớp làm bài vào vở bài tập.
HS làm bài trên bảng phụ.
Lớp thống nhất kết quả.
HS đặt câu.
HS nhận xét.
1. Nhận xét:
Từ tả tính tình, tư chất: Chăm chỉ, giỏi.
Từ tả màu sắc sự vật: Trắng, trắng phau.
Từ tả hình dáng kích thước, đặc điểm: Nhỏ, con con, bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
Bổ nghĩa cho từ đi lại.
2. Ghi nhớ: (SGK/111)
HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập
Bài 1/111
Tìm tính từ trong các đoạn văn.
a) Gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng.
b) Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng to tướng, ít, thanh mảnh.
Bài 2/111
a) Bạn Lan là một học sinh chăm chỉ.
b) Dòng sông Nậm Rốm nước trong xanh.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Tính từ là những từ chỉ gì?
Xem trước bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
Tiết 5: Kể chuyện:
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của Giáo viên và tranh minh hoạ. HS kể lai câu chuyện : Bàn chân kỳ diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
- Hiểu và rút ra được bài học từ Nguyễn Ngọc Ký.
- Nghe và nhận xét được lời kể của bạn, Kể tiếp được câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Tranh
Trò: Quan sát trước tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 
Kể về một ước mơ của em hoặc người thân?
2. Bài mới (31’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS quan sát tranh và đọc thầm các yêu cầu của bài.
GV kể mẫu hai lần.
- Đôi tay của anh Ký có gì khác?
- Anh đã gặp khó khăn gì trong học tập?
*HS kể chuyện.
HS kể theo cặp.
- Thảo luận những điều ở anh Nguyễn Ngọc Ký mà em đã học được?
HS thi kể trước lớp và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn.
Anh Ký bị liệt cả hai tay.
Anh phải viết bằng chân.
Tinh thần ham học quyết tâm vượt lên trở thành người có ích.
Anh Ký là người giàu nghị lực biết vượt khó để đạt dược điều mình mong muốn.
Qua tấm gương anh Ký em thấy mình phải cố gắng hơn.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
GV nhận xét giờ học.
Xem trước bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Hoat động tập thể:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Thể dục (T):
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán (T): 
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Giáo dục đức tính cẩn thận trong học toán
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:(5’) 
5 Í 2 Í 45 = 10 Í 45 = 450
2. Bài mới:( 30 ) 
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS nêu yêu cầu của bài.
Lớp làm bài vào bảng con
HS nhận xét.
HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Lớp giải toán vào vở
HS trình bầy bài trên bảng phụ
HS nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập
HS làm bảng con
Nhân xét
Bài 1/63 Đặt tính rồi tính:
 270
 ´ 40 
 10800 
 4300
 ´ 200
 860000 
 1348
 ´ 200
 269600 
Bài 3/63
 Tóm tắt: 
1 bao gạo nặng 50 kg
1 ô tô chở 60 bao
7 ô tô chở ... tấn?
Bài giải:
Một ô tô chở số gạo là:
50 Í 60 = 3000 (kg)
Bảy ô tô chở số tấn gạo là:
3000 Í 7 = 21000 (kg) = 21 (tấn)
Đáp số: 21 tấn
Bài 3/64: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
4dm2 = 400cm2
1000cm2 = 10dm2
1996 dm2 = 199600cm2
508 dm2 = 50800 cm2
4800cm2 = 48dm2
2100cm2 = 21dm2
3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 em làm thế nào?
Xem trước bài: Đề - xi - mét vuông.
Thứ sáu, ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Địa lí:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 2: Khoa học:
(Giáo viên dạy chuyên)
Tiết 3: Toán :
MÉT VUÔNG
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra (3’) 5 dm2 = 500 cm2
2. Bài mới (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
1HS đo cạnh hình vuông.
GV giới thiệu mét vuông.
HS tìm số hình vuông nhỏ.
Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
Mét vuông viết tắt là m2
1m2 = 100dm2
Bài 1/65 Viết theo mẫu:
Đọc
Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông.
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông.
Tám nghìn sáu trăm đề - xi - mét vuông.
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng - ti - mét vuông
990m2
2005m2
8600 dm2
28911 cm2
Lớp làm bài vào vở.
HS trình bầy bài trên bảng phụ.
HS nhận xét kết quả.
HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được diện tích căn phòng em phải biết gì?
HS làm bài vào vở.
HS trình bầy bài trên bảng.
Bài 2/65 Viết số thích hợp vào chỗ 
1m2 = 100 dm2 10000 dm2 = 100 m2
100 dm2 = 1m2 400 dm2 = 4m2
1m2 = 10000 cm2 15m2 = 1500 dm2
Bài 3/65 Tóm tắt:
Căn phòng lát hết 200 viên cạnh 3cm
Diện tích căn phòng ... m2?
Bài giải:
Diện tích viên gạch là.
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là.
900 x 200 = 180000 (cm2) = 18 m2
 Đáp số: 18 m2
3.Củng cố - dặn dò: (4’)
Hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học?
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập làm văn: 
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu:
- Các em hiểu thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết một đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách gián tiếp và trực tiếp.
- Rèn kỹ năng viết văn.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Phiếu ghi tên bài tập đọc.
Trò: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’)	Khi trao đổi ý kiến với người thân em phải chú ý điều gì?
2. Bài mới (31')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc chuyện Rùa và Thỏ.
- Em hãy tìm đoạn mở bài?
HS đọc bài 3
Hãy so sánh cách mở bài ở bài 3 với cách mở bài ở bài 1
- Có mấy cách mở bài là những cách nào?
HS đọc yêu cầu của bài.
HS đọc nối tiếp bài 1
- Tìm các mở bài trực tiếp?
- Mở bài nào là mở bài gián tiếp?
HS nhìn SGK kể lại.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm phần mở bài
HS nêu nhận xét.
HS đọc yêu cầu.
Lớp làm bài vào vở
HS đọc bài làm lớp nhận xét.
1. Nhận xét.
Trời mùa thu . mỉa mai.
Mở bài trực tiếp.
Mở bài gián tiếp.
2. Ghi nhớ: (SGK/113)
3. Luyện tập
Bài 1/113 
Mở bài trực tiếp cách a
Mở bài gián tiếp cách b, c, d
Bài 2/113
Mở bài trực tiếp vì nói ngay vào mở đầu câu chuyện.
Bài 3/113 
Mở bài theo lời kể của bác Lê.
Mở bài theo lời kể của người dẫn chuyện.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Có mấy cách mở bài văn kể chuyện là những cách nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 2buoingay CKTKNTuan11.doc