Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 17

Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 17

Tập đọc

TIẾT 34 :RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I.MỤC TIU :

+ Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

+ HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

 + Thích thú khi tìm hiểu những câu chuyện hay.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 44 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17
Thứ
Tên mơn
Tên bài dạy
2
14/12
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
Rất nhiều mặt trăng
Luyện tập
ơn tập học kì 1
yêu lao động (tiết 2)
3
15/12
Thể dục
Chính tả
Tốn
LTVC
Kĩ thuật
Bài 33
Mùa đơng trên rẻo cao
Luyện tập chung
Câu kể Ai làm gì?
Cắt ,khâu, thêusản phẩm tự chọn( tt) 
4
16/12
Khoa học
Tốn
Kể chuyện
Địa lý
Mĩ thuật
Ơn tập học kì 1
Dấu hiệu chia hết cho 2
Một phát minh nho nhỏ.
Ơn tập học kì 1
Trang trí hình vuơng
5
17/12
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Khoa học
TLV
Bài 34
Rất nhiều mặt trăng(TT)
Dấu hiệu chia hết cho 5
Kiểm tra học kì 1
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
6
18/12
Âm nhạc
Tốn
LTVC
TLV
SHTT
Ơn tập 2 bài TĐN
Luyện tập.
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện tập trong bài văn miêu tả đồ vật.
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
TIẾT 34 :RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I.MỤC TIÊU :
+ Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 
+ HS đọc lưu loát toàn bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
 + Thích thú khi tìm hiểu những câu chuyện hay. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Trong quán ăn “ba cá bống”
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho 
các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ thơ khác với người lớn như thế nào.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua vì không biết làm thế nào chiều lòng nàng công chúa nhỏ. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ). Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Các vị đại thần & các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của nàng công chúa?
Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần & các nhà khoa học?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? 
GV nói thêm: Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn, của các quan đại thần & những nhà khoa học.
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài (theo cách phân vai) 
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em
 Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ  Tất nhiên là bằng vàng rồi) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng (tt) 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu (cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa)
+ Đoạn 2: tiếp theo  tất nhiên là bằng vàng rồi (chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào)
+ Đoạn 3: phần còn lại (chú hề đã mang đến cho cô công chúa nhỏ “một mặt trăng” đúng như cô bé mong muốn.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
- Công chúa muốn có mặt trăng & nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
Vì mặt trăng ở rất xa & to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
=> Cơ cơng chúa nhỏ muốn lấy mặt trăng.
HS đọc thầm đoạn 2
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã / Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
HS nêu
Mặt trăng to hơn mĩng tay một chút ,mặt trăng treo ngang ngọn cây.
=> Cơng chúa cho rằng mặt trang to hơn mĩng tay một chút.
HS đọc thầm đoạn 3
- Chú tức tốc đến gặp thợ kim hoàn, đặt làm ngay 1 mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào 1 sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo nó vào cổ
Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp khu vườn.
=> Chú hề lấy mặt trăng cho cơng chúa.
Một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ) 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- HS nêu. Dự kiến: Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ / Các vị đại thần & các nhà khoa học không hiểu trẻ em / Chú hề rất thông minh / Trẻ em có những suy nghĩ khác người lớn 
Tốn
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia.
- Vận dụng vào làm bài tập 
- Tính chính xác trong tốn, tính cẩn thận khi làm.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
23phút
5 phút
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Thương có chữ số 0
Thương có ba chữ số.
Thương có bốn chữ số.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc đề và giải
18kg : 240 gĩi
?kg : 1 gĩi
Bài tập 3:
- Giải toán có lời văn. Lưu ý: yêu cầu HS nhắc cách tìm số trung bình cộng. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
Cho HS nhắc lại cách tính diện tích ,chu vi HCN ,cách chia các số.
Nhắc nhở HS về học bài 
Chuẩn bị Kiểm tra
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
 Bài giải
 18 kg = 18 000 g
1 gĩi cĩ số gam muối là:
18 000 : 240 = 75 ( g)
 Đáp số: 75g
Bài giải
Chiều rộng sân bĩng là:
 7 140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân bĩng là :
 ( 105 + 68 ) x 2 = 346 ( m) 
 Đáp số : 68m
 346 m
Lịch sử
BÀI: ÔN TẬP LỊCH SỬ 
Đạo đức
BÀI: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS có khả năng:
Bước đầu biết được giá trị của lao động.
 - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà, phù hợp với khả năng của bản thân.
Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI 
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
10 phút
15 phút
2 phút
1 phút
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Yêu lao động (tiết 1)
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 5)
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 5
- GV nhận xét & nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (bài tập 3, 4, 6)
GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm
GV nhận xét, khen những nhóm trình bày tốt
4.Củng cố 
GV kết luận chung:
Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình & xã hội.
Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường & ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
5.Dặn dò: 
Làm tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường & ngoài xã hội.
-Chuẩn bị bài: Kính trọng, biết ơn 
HS nêu
HS nhận xét
HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi
HS trình bày trước lớp
Lớp thảo luận, nhận xét
- HS trình bày theo nhóm
Cả lớp thảo luận, nhận xét
HS nghe 
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 200
Thể dục 
THỂ DỤC RLTTCB – 
TRỊ CHƠI “NHẢY LƯỚT SĨNG”
I.MỤC TIÊU : 
 - Tiếp tục ơn tập đi kiễng gĩt hai tay chống hơng .Yêu  ...  cho HS bài miêu tả một đồ chơi mà em thích.
GV nhận xét 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 Phần nhận xét
 Cho HS đọc3 bài tập 
GV giao việc và cho HS làm bài 
GV nhận xét chốt lại lời giải:
=> GV rút ra ghi nhớ 
Hoạt động 2
 Phần luyện tập
Cho HS đọc bài Cây bút máy
Gvgiao việc cho HS làm bảng phụ 
GV chốt lại lời giải đúng
a/Bài văn gồm 4 đoạn ,mỗi lần lên xuồng dịng là 1 đoạn
b/Đoạn 2 tả hình dáng bên ngồi của cây bút máy.
c/Đoạn 3 tả cái ngịi bút.
d/Câu mở đầu đoạn 3 : “ Mở lắp ra,em thấy ngịi bútnhìn khơng rõ”
Câu kết đoạn : “ Rồi em tra lắp bút.vào cặp”
Đoạn văn này tả về cái ngịi bút ,cơng dụng của nĩ,cách bạn HS giữ gìn ngịi bút.
GV cho HS đọc bài 2 
GV giao việc 
Cho HS làm bài gv nhận xét chốt lại 
4.Củng cố:
Cho HS nhắc lại ghi nhớ 
GV nhận xét 
Nhận xét lớp học.
5.Dặn dị:
Về học bài 
Chuẩn bị bài sau: LT xây dựng bài văn miêu tả.
Hát 
HS nghe
1 HS đọc lớp theo dõi 
Cả lớp đọc thầm bài Cái cối tơm.
HS làm việc theo cặp
Cho HS làm phiếu 
3 em đọc ghi nhớ.
HS theo dõi SGK 3 HS làm bảng phụ lên báo cáo.
HS theo dõi.
HS làm bài thu vở chấm.
Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2007
Âm nhạc
ƠN TẬP 2 BÀI TĐN
I.MỤC TIÊU :
 - HS ơn tập lại 2 bài tập đọc nhạc : TĐN số 3,TĐN số 4.
 - HS thực hiện theo tổ ,nhĩm trình bày .
 - Tính ham thích văn nghệ .
II.CHUẨN BỊ:
2 bài nhạc số 3,số 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI 
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
4phút
25phút
4 phút
1 phút
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
Ơn lại các bài hát đã học mà em thích.
GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài:
Cho HS ơn tập và trình bày 2 bài TĐN theo nhĩm ,HS tự chọn nhĩm và trình bày theo sự hướng dẫn của GV :
+ Các nhĩm trình bày bài hát TĐN số 3 cùng bước đều.
Đọc nhạc,hát lời kết hợp gõ đệm theo phách 
+ TRình bày bài hát TĐN số 4- Con chim ri .
Đọc nhạc ,hát lời kết hợp gõ đệm theo phách 
Cho HS tập trình diễn theo tổ 
Cho thi đua các tổ ,nhĩm.
GV nhận xét tuyên dương 
4.Củng cố 
Cho HS chọn trình bày 1 trong 2 bài tập nhạc 
GV nhận xét tuyên dương
Nhận xét lớp học 
5.Dặn dị:
Về học bài 
Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra định kỳ.
Hát 
3-5 em 
HS nghe yêu cầu 
HS thực hiện 
HS thực hiện 
HS thực hiện 
Tốn
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 & dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là 0.
 - Tính cẩn thận khi làm tốn 
II.CHUẨN BỊ:
- Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
23phút
5 phút
1 phút
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 5
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 
Yêu cầu vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Cho ví dụ minh họa chỉ rõ số chia hết cho 2, 5; số không chia hết cho 2, 5.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm & giải thích tại sao lại chọn số đó?
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1.
Bài tập 3:
Khi chữa bài, có thể yêu cầu HS tự kiểm tra lại kết quả của mình theo từng bước nhỏ sau:
+ Các số em viết ở mỗi hình tròn có đúng 3 chữ số chưa?
+ Các em hãy kiểm tra xem tận cùng của các số đó có là một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 chưa?
Bài tập 4:
Khi chữa bài GV chú ý nêu yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần.
GV nêu lưu ý khuyến khích HS làm theo cách 2 (như bài tập 4 của bài dấu hiệu chia hết cho 5) vì nhanh, gọn, thông minh hơn.
Bài tập 5:
Sau khi cho HS làm bài, GV có thể cho HS rút ra kết luận nhỏ: cách làm thứ hai ở bài 4 rõ ràng giúp ta giải quyết nhanh, gọn, chính xác bài 5.
4.Củng cố 
Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5?
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Vài HS nêu.
Luyện từ và câu
BÀI: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU :
HS hiểu trong câu kể Ai làm gì?, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 
 - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ & cụm động từ đảm nhiệm. 
 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
3 băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT1 (phần nhận xét) để HS làm BT2 (phần nhận xét)
Phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT1 (phần luyện tập)
Phiếu kẻ bảng nội dung BT2 (phần luyện tập) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút 
4 phút
25phút
8 phút
15phút
4 phút
1 phút 
1.Ổn định:
2.Bài cũ: cho HS làm bài tâp 1
Bài tập 3 bài câu kể Ai làm gì?
GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1
Phần nhận xét 
Cho HS đọc yêu cầu của bài 
Cho HS làm bài 
GV chốt lại:
Đoạn văn cĩ 6 câu trong đĩ cĩ 3 câu kể Ai làm gì?
Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi 
Câu 2: Người các buơn làng kéo về nườm nượp.
Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
Cho HS tìm VN trong mỗi câu trên 
Bài 4: 
GV cho HS đọc yêu cầu của đề 
Cho HS làm bài 
Câu trả lời đúng: ý b.
VN của câu trên do động từ và các từ kèm theo nĩ (cụm động từ) tạo thành 
Cho HS đọc ghi nhớ 
Hoạt động 2
Luyện tập.
Bài 1: cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cho HS làm bài 
GV chốt lại lời giải đúng:
Trong đoạn văn cĩ 5 câu kể .Đĩ là các câu 3,4,5,6,7 
b/ GV phát phiêu cho 3 HS 
GV chốt lại :
Câu 3: Thanh niên đeo gùi vào rừng 
Câu 4: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 5: Em nhỏ đùa vui trước sân nhà.
Câu 6: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần
Câu 7: Các bà,các chị sửa soạn khung cửi.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của đề
Cho HS làm bài 
GV chốt lại lời giải đúng:
Đàn cĩ trắng+ bay lượn trên cánh đồng.
Bà em + kể chuyện cổ tích
Bộ đội + giúp dân gặt lúa 
Bài 3: GV cho HS quan sát tranh phĩng to trên bảng 
Cho HS trình bày 
GV chốt lại những ý kiến đúng.
4.Củng cố:
Cho HS đọc ghi nhớ 
GV nhận xét 
Nhận xét lớp học 
5.Dặn dị:
Về học bài 
Chuẩn bị bài sau:Ơn tập.
Hát 
2 HS lên làm.
HS đọc yêu cầu 
Nêu hoạt động của vật.
Chỉ hoạt động của người.
Chỉ hoạt động của người.
HS đọc 
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc 
HS làm 
HS làm tìm VN ở các câu kể 
Cho HS làm vở nối 
Lớp nhận xét 
Cho HS đọc 
Tập làm văn
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU :
HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
 - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
 - Yêu Tiếng Việt của mình ,cĩ sự sáng tạo khi miêu tả. 
II.CHUẨN BỊ:
Một số kiểu, mẫu cặp sách HS. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
3 phút
1 phút
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: 
Yêu cầu 1 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Sau đó đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?
Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn?
Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đầu đoạn bằng những từ ngữ nào? 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS lưu ý:
+ Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em nên viết dựa theo các gợi ý a, b, c.
+ Để cho đoạn văn tả cái cặp của em không giống cái cặp của các bạn khác, em cầu chú ý những đặc điểm riêng của cái cặp. Kết hợp quan sát với tìm ý (ghi các ý vào giấy nháp)
+ Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả.
GV nhận xét
GV chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS chú ý: đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình. 
GV nhận xét
GV chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm
4.Củng cố 
Cho HS đọc bài viết của mình 
5. Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. 
Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I. 
 1 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 
1 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh.
HS phát biểu ý kiến – HS khá giỏi có thể trả lời cả 3 câu hỏi. 
Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài.
Đoạn 1: Tả hình dáng bên 
ngoài chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp & dây 
đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên 
trong của chiếc cặp.
Đoạn 1: Đó là một chiếc 
cặp màu đỏ tuơi. 
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng 
sắt không gỉ 
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy 
trong cặp có tới 3 ngăn. 
HS đọc yêu cầu của bài tập & các gợi ý 
HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát & tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình
- HS đọc yêu cầu của bài tập & các gợi ý 
HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát & tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 17(10).doc