Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 22

Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 22

Tập đọc

TIẾT 43 : SẦU RIÊNG

I.MỤC TIU :

 + Hiểu nội dung:Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo về dáng cây .

+ Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

+ Yêu mến quê hương đất nước.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định : 1’

2.Bài cũ: 4’

Bè xuôi sông La

- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét & chấm điểm

3.Bài mới:

? Giới thiệu bài:1’

Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu học chủ

điểm mới: Vẻ đẹp muôn màu .

Bài đọc mở đầu chủ điểm sẽ giới thiệu

với các em về cây sầu riêng – một loại trái cây rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành.

 

doc 43 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
Thứ
Tên mơn
Tên bài dạy
 2
 25/1
Chào cờ
Tập đọc 
Tốn 
Lịch sử
Âm nhạc
Sinh hoạt dưới cờ 
Sầu riêng
Luyện tập chung
Trường học thời hậu Lê.
GV dạy chuyên
 3
 26/1
Thể dục 
Chính tả 
Tốn 
Luyện từ & câu 
Kĩ thuật
Bài 43
( Nghe viết) Sầu riêng
So sánh hai phân số cĩ cùng mẫu số.
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Trồng cây rau,hoa.(tiết 1)
 4
 27/1
Khoa học 
Tốn 
Kể chuyện 
Địa lý 
Mĩ thuật
Âm thanh trong cuộc sống.(tiết 1)
Luyện tập
Con vịt xấu xí
Hoạt động sản xuất của người ở ĐBNB( tt)
Vẽ cái ca và quả.
 5
 28/1
Thể dục 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Tập làm văn
Bài 44
Chợ tết 
So sánh hai phân số khác mẫu số.
Âm thanh cuộc sống ( tiết 2)
Luyện tập quan sát cây cối.
 6
 29/1
Đạo đức 
Tốn 
Luyện từ & câu
Tập làm văn
SHTT
Lịch sự với mọi người ( T.2)
Luyện tập
Mở rộng vốn từ:Cái đẹp
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
TIẾT 43 : SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU :
 + Hiểu nội dung:Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo về dáng cây . 
+ Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
+ Yêu mến quê hương đất nước. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : 1’
2.Bài cũ: 4’
Bè xuôi sông La 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài:1’
Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu học chủ 
điểm mới: Vẻ đẹp muôn màu .
Bài đọc mở đầu chủ điểm sẽ giới thiệu 
với các em về cây sầu riêng – một loại trái cây rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV gọi 1 HS khá đọc cả bài
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ, thơm ngát, toả khắp vườn, tím ngắt, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
=> GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.
Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại  quyến rũ kì lạ) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố : 4’
Qua bài này, em biết được điều gì? 
- HS nêu lại cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả theo trình tự như thế nào?
5.Dặn dò: 1’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: 
- Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm 
- 1 hs khá đọc toàn bài.
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
HS đọc thầm toàn bài
- Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 
HS đọc thầm đoạn toàn bài 
- HS nêu 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu: giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng 
Rút kinh nghiệm:
Toán
TIẾT 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
- Rút gọn phân số & quy đồng mẫu số hai phân số .
- Aùp dụng vào làm bài tập .
 - Tính chính xác trong tốn,trình bày bài sạch sẽ.
II.CHUẨN BỊ:
 - Vở , BC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : 1’
2.Bài cũ: 5’
Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu bài tổ 2 chấm
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 2: Thực hành (23’)
Bài tập 1:cho HS làm BC
Yêu cầu HS nêu các cách làm khác nhau, chỉ cần yêu cầu làm đúng. Với các trường hợp HS làm nhanh cần động viên HS, không cần bắt buộc cả lớp làm đúng như vậy.
Bài tập 2:
Trước khi quy đồng mẫu số, yêu cầu HS nêu nhận xét có thể chọn mẫu số thích hợp là số nào
Bài tập 3
Gọi hs đọc đề
Gv hướng dẫn.
Gọi hs làmbài vào phiếu còn cả lớp làm vào vở
Gv cùng hs nhận xét .
Bài tập 4( HS khá giỏi)
Khoanh vào D
Khoanh vào C
Nêu khuyến khích HS giải thích lí do khoanh vào chữ thích hợp
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
YC HS nêu cách quy đồng 2 PS
Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bàivào Bc
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bàivào phiếu 
hs làm bài.
HS sửa bài
- Vài HS nêu
Rút kinh nghiệm:
Lịch sử
TIẾT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI LÊ
I.MỤC TIÊU :
 - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục ,chính sách khuyến học ):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tử Giám,ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là Nho giáo ,
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh , lễ vinh quy , khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .
So với thời Lý – Trần, tổ chức giáo dục thời Hậu Lê quy củ hơn, nề nếp hơn.
 - Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam.
+ Coi trọng sự tự học. 
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh: “Vinh quy bái tổ” & “Lễ xướng danh”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí đất nước
Nhà Lê ra đời như thế nào?
Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm( 10’)
Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
- Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
- Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
- Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần?
GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo 
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp( 10’)
Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
=> GV chốt lại: 
4.Củng cố : ( 3’)
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK bằng hình thức chơi trò chơi trắc nghiệm.
- GV cùng hs bình chọn đội thắng ,thua.
- Gv nhận xét.
5.Dặn dò: ( 1’)
- Chuẩn bị bài: Văn học & khoa học thời Hậu Lê
- Hát 
HS trả lời
HS nhận xét
-Lập Văn miếu, xây dựng lại & mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám
+ Trường có: lớp học, chỗ ở, kho trữ sách.
+ Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở
Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc
-Ba năm có 1 kì thi Hương & thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại
-Tổ chức qui củ, nội dung học tập không phải là Phật giáo mà là Nho giáo
- Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu
- HS xem hình trong SGK
- HS xem tranh
HS tham gia trò chơi bằng cách chia 2 đội tham gia trò chơi.
Rút kinh nghiệm:
Âm nhạc
 GV dạy chuyện
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Thể dục 
GV dạy chuyên
Toán
TIẾT 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I.MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn số 1 ... 1:
1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong Sgk.
HS làm bài theo nhóm. 
Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu nhanh 1 số quan sát
- HS quan sát
HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp.
HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét. 
5-8 em
Rút kinh nghiệm: 
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Đạo đức
TIẾT 22 : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
 - Thế nào là lịch sự với mọi người.Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 
 + Biết cư xử lịch sự với mọi người.
 - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
 - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
* Mục tiêu riêng : Nêu được một vài biểu hiện biết về ứng xử lịch sự với mọi người , kể được một trường hợp biết ứng xử lịch sự với mọi người .
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 - Đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Lịch sự với mọi người (tiết 1)
Như thế nào là lịch sự với mọi người? Vì sao phải lịch sự với mọi người?
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2) ( 10’)
Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình khi gặp trường hợp chưa lịch sự với mọi người 
Cách tiến hành:
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận:
Các ý kiến (c), (d) là đúng. 
Ý kiến (a), (b), (đ) là sai 
Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4) ( 15’)
Mục tiêu:HS biết sắm vai khi gặp tình huống cần lịch sự với mọi người.
Cách tiến hành:
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
GV nhận xét chung.
4.Củng cố ( 3’)
GV kết luận chung:
GV đọc câu ca dao sau & giải thích ý nghĩa:
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
5.Dặn dò: ( 1’)
Thực hiện cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
Chuẩn bị bài: Giữ gìn các công trình công cộng.
- Hát 
HS nêu
HS nhận xét
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
- Các nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai.
Một nhóm HS lên đóng vai
Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
Lớp nhận xét, đánh giá các giải quyết.
HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm: 
Toán
TIẾT 110 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số .
- Mở rộng hiểu biết về so sánh hai phân số cùng tử số.
 - Tính chính xác khi làm tốn , tính cẩn thận khi làm tốn.
II.CHUẨN BỊ:
 - Vở, BC, phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
So sánh hai phân số khác mẫu số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhàvà chấm bài của các em yếu
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 2: Thực hành ( 23’ )
Bài tập 1:ChoHS làm vào BC
Lưu ý: Không bắt buộc HS phải chọn MSC bé nhất, nhưng khi chữa bài nên khuyến khích HS tìm MSC bé nhất.
Bài tập 2:
- Cho HS làm vào nháp
Bài tập 3 
GV hướng dẫn HS theo mẫu sau đó áp dụng làm vào vở.
GV đi chấm bài và nhận xét.
Gọi vài HS nêu nhận xét như SGK.
Bài tập 4: ( HS khá , giỏi )
Cho 2 HS làm vào phiếu, còn cả lớp làm vào vở
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5’ )
Gọi vài HS nêu nhận xét về 2 PS có cùng tử số.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
Bài tập 1HS làm vào BC
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả:
- HS làm vào nhápvà nêu được hai cách khác nhau đó là SS 2 ps bằng cách quy đồng và bằng cách SS PS đó với 1
HS làm bàiváo vở theo mẫu
HS sửabài vào phiếu:
+ 
HS làm bàivào phiếu và vào vở
HS sửa bài
Rút kinh nghiệm:
..
Luyện từ và câu
TIẾT 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I.MỤC TIÊU :
+ Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học .
+ Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
 + Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 1, 2.
Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4.
Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’)
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu ( 15’)
Bài tập 1:
GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài 
của con người: đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu 
Các từ thể hiện nét đẹp trong 
tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khẳng khái, khí khái 
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng 
Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật & con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha
Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu ( 8’)
Bài tập 3
GV nêu yêu cầu BT3.
GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.
Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ gắn với chủ điểm ( 7’)
Bài tập 4
GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét 
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
Cho HS chơi trò chơi truyền điện về tìm từ từ có chủ đề : Cái đẹp
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ & thành ngữ vừa được cung cấp.
Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.
- Hát
2 HS đọc bài làm
Cả lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
Các nhóm làm bài vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm.
HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở.
Các nhóm làm bài vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm.
HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài cá nhân
HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1, 2.
Mỗi HS viết vào vở 1 – 2 câu.
- HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng lớp làm
HS nhận xét, sửa bài theo kết quả đúng.
HS nhẩm HTL câu thành ngữ. 
 1 HS làm bài trên bảng phụ , cả lớp làm vào vở
- Cả lớp cùng tham gia.
Rút kinh nghiệm:
..
Tập làm văn
TIẾT 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN 
CỦA CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU :
+ HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu.
 + Viết được một đoạn văn ngắn tả lá (hoặc thân, gốc)một cây em thích.
 + Biết chăm sĩc cây cối xung quanh nhà. 
II.CHUẨN BỊ:
1 tờ phiếu viết lời giải BT1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: (5’)
Luyện tập quan sát cây cối 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động1: Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cảu cây cối ở một số đoạn văn mẫu ( 13’)
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây ( 15’)
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm những đoạn viết hay.
4.Củng cố : ( 3’)
HS đọc bài làm của mình 
GV nhận xét cho điểm. 
5.Dặn dò: ( 1’)
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở.
Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.
Chuẩn bị bài: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối.
- Hát
2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích.
HS nhận xét
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
HS phát biểu ý kiến. 
Cả lớp cùng nhận xét.
1 HS nhìn phiếu, nói lại.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận.
Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây.
HS viết đoạn văn.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 22(9).doc