AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết thêm 12 biển báo giao thông phổ biến.
- Hiểu ý nghĩa, tác dụng và tầm quan trọng của biển báo giao thông.
2. Kỹ năng: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà
3. Thái độ: Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
- Tuân theo và đi đúng phần đường quy định của biển báo.
II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
1. Ôn các biển báo đã học.Biển báo cấm, nguy hiểm, biển chỉ dẫn.
2. Học các biển báo mới.
III. CHUẨN BỊ: Biển báo
Thứ sỏu ngày 10 thỏng 9 năm 2010 An toàn giao thông bài 1: biển báo giao thông đường bộ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thêm 12 biển báo giao thông phổ biến. - Hiểu ý nghĩa, tác dụng và tầm quan trọng của biển báo giao thông. 2. Kỹ năng: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà 3. Thái độ: Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo và đi đúng phần đường quy định của biển báo. II. Nội dung an toàn giao thông: 1. Ôn các biển báo đã học.Biển báo cấm, nguy hiểm, biển chỉ dẫn. 2. Học các biển báo mới. III. Chuẩn bị: Biển báo IV. Các hoạt động chính: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, GT bài mới: GV nêu mục tiêu giờ học. b, Dạy bài mới * HĐ 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới. -Hát tập thể - Lắng nghe a. Mục tiêu: HS hiểu nội dung các biển báo hiệu mà các em nhìn thấy ở gần trường hoặc trên đường về nhà. - HS nhớ lại ý nghĩa của 11 biển báo đã học. - HS có ý thức thực hiện theo qui định của biển báo khi đi đường. b. Cách tiến hành: Để điều khiển người và các phương tiện GT đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu GT - Lắng nghe - GV gọi 2 – 3 HS lên bảng nói tên biển báo và cho biết em đã nhìn thấy nó ở đâu? HS: Lên dán bảng về biển báo và nêu tên. - Nhận xét bổ sung. 2. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung biển báo: a. Mục tiêu:HS biết thêm nội dung của 12 biển báo hiệu mới trong các nhóm đã học. - Củng cố nhận thức về đặc điểm hình dáng các loại biển báo hiệu đã học. b. Cách tiến hành: - GV đưa ra biển báo mới 110a, 122 - Em hày nhận xét về hình dáng màu sắc các loại biển báo trên. + Thuộc nhóm biển báo gì ? Biển báo cấm : ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo. + Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì ? - GV đưa ra 1 số biển 301 a, b,d.e,303,304,,305 thuộc nhóm biển báo hiệu nào có hiệu lệnh gì ? 4. Củng cố dặn dò. - Nêu đặc điểm của biển báo cấm và biển hiệu lệnh. - Thực hiện đi đường thực hiện theo biển đi an toàn, thấy có biển mới ghi lại, đến lớp cùng thảo luận. HS: Quan sát, nhận xét về hình dáng, màu sắc, - Hình tròn, màu nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen. + Biển báo cấm. + Biển 110 a : Cấm xe đạp Biển 122 : Dừng lại. Biển báo 301 a,b,d,e hướng đi phải theo. 303: giao nhau chạy theo vòng xuyến. 304: đường dành cho xe thô sơ. 305 : đường dành cho người đi bộ -HS nêu -HS lên hệ Thứ sỏu ngày 17 thỏng 9 năm 2010 An toàn giao thông bài 1: biển báo giao thông đường bộ ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thêm 12 biển báo giao thông phổ biến. - Hiểu ý nghĩa, tácdụng và tầm quan trọng của biển báo giao thông. 2. Kỹ năng: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà 3. Thái độ: Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo và đi đúng phần đường quy định của biển báo. II. Nội dung an toàn giao thông: 1. Ôn các biển báo đã học.Biển báo cấm, nguy hiểm, biển chỉ dẫn. 2. Học các biển báo mới. III. Chuẩn bị: Biển báo IV. Các hoạt động chính: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm của biển báo cấm và biển hiệu lệnh? Nhận xét đánh giá 3. Bài mới a, GT bài mới b, Dạy bài mới * HĐ 3 : Tìm hiểu nội dung biển báo mới a. Mục tiêu:HS biết thêm nội dung của 12 biển báo hiệu mới trong các nhóm đã học. - Củng cố nhận thức về đặc điểm hình dáng các loại biển báo hiệu đã học. b. Cách tiến hành: GV đưa ra 3 biển 208, 209 ,233 - Căn cứ vào đặc điểm nói trên em biết biển báo hiệu này thuộc biển nhóm biển báo nào? + Đây là nhóm biển báo nguy hiểm. Để báo cho người đi đường biết trước các tình huống nguy hiểm có thể sảy ra để phòng ngừa tai nạn. Nêu nội dung từng biển. *. HĐ 4: Trò chơi “Biển báo” a. Mục tiêu: HS nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu 12 biển mới và 11 biển đã học b. Cách tiến hành: - Hát tập thể - 3 hs nêu Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe HS quan sát + Biển báo nguy hiểm Lắng nghe 208 : Giao nhau với đường ưu tiên 209: Nơi giao nhau có đèn tín hiệu. 233 : Nguy hiểm khác. GV treo 23 biển báo lên bảng GV gọi nối tiếp từng hs trả lời khi gv giơ biển báo hiệu hs phải nêu được tên của biển báo - Nhận xét biểu dương. 4. Củng cố dặn dò GV tóm tắt lại bài : 5 nhóm biển báo đã học : Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển nguy hiểm biển chỉ dẫn , biển phụ. Nhận xét giờ học Dặn hs đi đường thực hiện theo biển thấy có biển báo mới không biết ghi lại đến lớp cùng thảo luận - HS quan sát - HS nêu - Lớp nhận xét bổ sung. Lắng nghe Lắng nghe thực hiện Thứ sỏu ngày 24 thỏng 9 năm 2010 an toàn giao thông: Bài 2 : vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa tác dụng của vạch kẻ đường, trong giao thông. 2.Kỹ năng: Nhận biết được các loại vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường. 3.Thái độ: Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn giao thông. II Nội dung ATGT 1.Vạch kẻ đường III. Chuẩn bị: Biển báo, phiếu học tập, phong bì, III. Các hoạt động chính: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của biển báo cấm , biển hiệu lệnh, biển nguy hiểm Nhận xét khen ngợi. 3. Dạy bài mới. A, GT bài ( Nêu mục tiêu của tiết học ) B, Bài mới * HĐ 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới: a) Mục tiêu -:HS nhớ lại đúng tên nội dung của 23 biển báo đã học - HS nhận biết và ứng xử nhanh khi gặp biển báo. b) Cách tiến hành: - Hát tập thể - 3 hs nêu Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe + Trò chơi 1: Hộp thư chạy - GV giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển trò chơi. HS: Chơi trò chơi theo sự điều khiển của GV. + Trò chơi 2: Đi tìm biển báo hiệu giao thông. - GV hướng dẫn cách chơi. - GV treo một số bảng tên biển báo đã học ở bài 1 lên bảng, và đặt tên biển báo đã học, chia lớp làm 3 nhóm. Lần lượt gọi 3 nhóm lên tìm tên biển báo đặt đúng chỗ có tên biển báo và giải thích biển báo này thuộc nhóm biển báo nào. Khi gặp biển báo này hiệu lệnh hay chỉ dẫn như thế nào ? Nếu trả lời đúng được 1 điểm, trả lời sai 0 điểm. Mỗi nhóm trả lời 4 biển, nếu đúng cả được 4 biển Nhận xét đánh giá HS: Chơi trò chơi. Chia nhóm Các nhóm chơi * HĐ 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. a) Mục tiêu: - HS hiểu ý nghiã sự cần thiết của vạch kẻ đường. - HS biết vị trí của các loại vạch kẻ khác nhau để thực hiện cho đúng b) Cách tiến hành: ? Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường HS: Giơ tay ? Mô tả vạch kẻ đó (có vị trí, hình dạng , màu sắc ) HS mô tả + Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ? HS: Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại. GV giải thích các dạng vạch kẻ: Vạch đi bộ qua đường, vạch dừng xe, vạch giới hạn cho xe thô sơ. vạch liền, vạch đứt đoạn, vạch phân chia làn đường cho các lọai xe, mũi tên chỉ hướng đi của xe. ý nghĩa một số vạch kẻ đường - Dùng bảng vẽ các loại vạch kẻ HS quan sát 4. Củng cố dặn dò Nhận biết một sồ loại vạch kẻ Nhận xét gìơ học Biết cách thực hiện đi đường an toàn. Lắng nghe thực hiện Thứ sỏu ngày 1 thỏng 10 năm 2010 an toàn giao thông: Bài 2 : vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa tác dụng của cọc tiêu và rào chắn , vạch kẻ đường trong giao thông. 2.Kỹ năng: Nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có cọc tiêu và rào chắn. 3.Thái độ: Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn giao thông. II . Nội dung ATGT 1. Cọc tiêu và tường bảo vệ 2. Hàng rào chắn. III. Chuẩn bị: Biển báo, phiếu học tập, IV. Các hoạt động chính: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ + Em nào biết , người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì - Nhận xét khen ngợi 3. Dạy bài mới A,GT bài : Nêu mục đích yêu cầu giờ học B, Bài mới * HĐ 3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn. a) Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng bảo đảm ATGT của cọc tiêu, rào chắn, b) Cách tiến hành: - Hát tập thể - 3 hs nêu Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe - Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh và giới thiệu cho HS. ? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông Cọc tiêu cắm ở những đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi của đường. - Rào chắn: ngăn không cho người và xe qua lại. + Có 2 loại rào chắn: Cố định và di động HS nêu HS nêu * HĐ 4: Kiểm tra hiểu biết: GV phát phiếu học tập và giải thích qua về nhiệm vụ của người hs. 1. Kẻ nối giữa 2 nhóm (1) và (2) Sao cho đúng nội dung. GV phát phiếu HS nhận phiếu và làm bài HS làm bài (1) (2) Vạch kẻ đường Thường được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người sử dụng đường biết phạm vi nền đường an toàn Cọc tiêu Mục đích không cho người và xe qua lại Hàng rào chắn Bao gồm cả các vạch kẻ, mũi tên và các chữ viết trên đường để hươngs dẫn các xe cộ đi đúng đường. - GV thu phiếu, kiểm tra sự hiểu bài của học sinh. 2. Ghi tiếp nội dung vào những khoảng trống : Nhận xét đánh giá - Hs nêu yêu cầu HS làm bài - Vạch kẻ đường có tác dụng gì ? . - hàng rào chắn có mấy loại ? - Vẽ 2 biển bất kỳ thuộc 2 nhóm : Biển cấm và Biển báo bguy hiểm . Ghi tên 2 biển báo đó. Hs trình bày Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chú ý thực hiện đúng Luật giao thông đường bộ. - Lắng nghe thực hiện Thứ sỏu ngày 8 thỏng 10 năm 2010 an toàn giao thông Bài 3 : đi xe đạp an toàn ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu xe đạp là phương tiện thô sơ, dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn. 2. Kỹ năng: - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường. 3. Thái độ: - Có ý thức khi đi xe đạp thực hiện các quy định bảo đảm an toàn giao thông. II. Nội dung an toàn giao thông: 1. Những điều kiện để bảo đảm đi xe đạp an toàn. 2. Những quy định để bảo đảm an toàn trên đường. III. Chuẩn bị: - 1 số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. IV. Các hoạt động chính: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ + Vạch kẻ đường có tác dụng gì ? + Hàng rào chắn có mấy loại ? - Nhận xét khen ngợi. 3. Dạy bài mới a. GT bài ... g các bến cảng, bến phà, bến tàu thuyền cho người và xe cộ lên xuống và đóng các loại tàu, thuyền để đi. * HĐ2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thủy. a. Mục tiêu : - Hs hiểu những nơi nào có thể có đường giao thông trên mặt nước, Có mấy loại GTĐT. - GTĐT có ở khắp nơi, thuận lợi như GTĐB ? Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được - GV giảng (SGV). - Hát tập thể 2 hs nêu Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe GT đường không. Lắng nghe Vài hs nêu - ở trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch ở miền Nam có nhiều kênh tự nhiên và có kênh do người đào có thể đi lại được, trên mặt biển. =>KL: Giao thông đường thuỷ ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. Giao thông đường thuỷ là 1 mạng lưới giao thông quan trọng ở nước ta. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Vài hs nêu Lắng nghe thực hiện Thứ sỏu ngày 12 thỏng 11 năm 2010 an toàn giao thông bài 5: giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thuỷ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết mặt nước cũng là 1 loại đường giao thông. - Biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thủy. - Biết biển báo giao thông trên thuỷ. 2. Kỹ năng: - HS nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ và tên gọi. - Nhận biết 6 biển báo giao thông đường thuỷ. 3. Thái độ: - Thêm yêu quý Tổ quốc. - Có ý thức khi đi trên đường thuỷ. II. Nội dung: Giao thông đường thuỷ gồm: Đường thủy nội địa và đường biển. III. Chuẩn bị: Biển báo giao thông, bản đồ tự nhiên, tranh ảnh. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? Nhận xét bổ sung. 3. Dạy bài mới * Hoạt động1 : GT bài *HĐ2: Phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa, a,Mục tiêu : - Hs biết mặt nước ở đâu có thể thành đường GTĐT. - HS biết tên gọi và các loại phương tiện GTĐT nội địa. b, Cách tiến hành ? Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước đều có thể đi lại được trở thành đường giao thông không ? Kể tên các loại giao thông đường thuỷ mà em biết Đó là phương tiện cơ giới, chạy bằng động cơ có sức chở lớn đi nhanh. - Cho hs quan sát *HĐ3: Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa. GV : Trên mặt nước cũng là đường GT . Trên sông, trên kênh cũng có rất nhiều tàu thiyền đi lại ngược , xuôi, loại thô sơ có cơ giới có ; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạn xảy ra không ?Em hãy tưởng tượng có thể xảy ra những điều không may ntn? GV Trên đường thuỷ cũng có TNGT, vì vậy để đảm bảo an toàn GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu GT để điều khiển sự đi lại Các em đã nhìn thấy các biến đó bao giờ chưa? - GV treo 6 biển báo và giới thiệu: 1- Biển báo cấm đậu. 2- Biển báo cấm các loại phương tiện thô sơ đi qua. 3- Biển báo cấm rẽ phải. 4- Biển báo được phép đỗ. 5- Biển báo phía trước có bến đò, bến phà. => KL: Đường thủy cũng là 1 loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy để tránh tai nạn. 4. Củng cố dặn dò Cho lớp hát bài. Con kênh xanh xanh Về ôn lại bài Hát tập thể Vài hs nêu Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe Không, chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành giao thông đường thuỷ được. - Các loại giao thông đường thuỷ nội địa: + Thuyền: thuyền gỗ, thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc, thuyền buồm. + Bè, mảng. + Phà. + Thuyền (ghe) gắn máy. + Ca nô. + Tàu thuỷ. + Tàu cao tốc. + Sà lan. + Phà máy - HS nêu HS quan sát HS kể những thuyền đâm vào nhau và đắm tàu. HS nêu - HS quan sát và lắng nghe Nhắc lại Thứ sỏu ngày 19 thỏng 11 năm 2010 an toàn giao thông Bài 6 : an toàn khi đI trên các phương tiện giao thông công cộng ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ để đón khách lên .xuống tàu xe, thuyến đò. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tạy vịn, thắt dây an toàn, tư thể ngồi tàu xe, thuyền. 3. Thái độ : Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. II. Nội dung ATGT: 1. Các loại phương tiệnGTCC 2. Những qui định khi đi trên các phương tiện GTCC III . Chuẩn bị Tranh ảnh nhà ga, bến tàu, bến xe.. Hình ảnh người xuống tàu xe Hình ảnh trên tàu thuyền IV. Các hoạt động chính. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những phương tiện GTĐT mà em biết - Nhận xét đánh giá 3. Dạy bài mới. *. Hoạt động 1: Khởi động ôn về GTĐT a, Mục tiêu : -Củng cố hiểu biết của HS về ATGT b, Cách tiến hành Cho hs chơi trò chơi làm phóng viên. PV : Chào các bạn, tôi là xin được hỏi các bạn: + Đường thuỷ là loại đường ntn? + Đường thuỷ có ở đâu ? + Trên đường thuỷ có những PTGT nào hoạt động ? + Trên đường thuỷ có cần thực hiện quy định về ATGT không, vì sao? + bạn biết trên đường thuỷ có những biển báo hiệu nào ? - Nhận xét các em trả lời đúng. - Hát tập thể - 3 hs nêu Nhận xét bổ sung. HS: Chơi trò chơi làm phóng viên. + Là dùng tàu, thuyền đi lại trên mặt nước từ nơi này đến nơi khác + Có ở khắp mọi nơi. ở đâu có biển có sông hồ kênh,rạch là có đường thuỷ. + Có nhiều loại : Tàu thuyền , ca nô. + Có nhiều tàu thuyền đi lại, nếu không thực hiện Luật GT thì sẽ sảy ra tai nạn. + HS nêu * Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe. a, Mục tiêu : - HS có hiểu biết về bến tàu , nhà xe, nhà ga, điểm đỗ xe, của các phương tiện GTCC . Đố là nơi hành khách lên xuống tàu xe. - Có ý thức tôn trọng trật tự công cộng khi đến nhà ga, bến xe. b, Cách tiến hành: ? Trong lớp ta những ai được bố mẹ cho đi xa HS: Giơ tay phát biểu. ? Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua được vé và lên tàu ? Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì - Nhà ga, bến tàu, bến xe, GV: Đứng nơi tàu hoả, máy bay đ Đến ga tàu, sân bay. Đi ô tô đ Đến bến ô tô. Đi tàu ở những nơi đó thường có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì? + Và chỗ để bán vé cho ngươì đi tàu xe gọi là gì? Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn , không làm ồn, nói to ẳnh hưởng đến người khác. đ Đến bến cảng, phà, đò + Phòng chờ hoặc nhà chờ. + Phòng bán vé Kết luận: Muốn đi bằng các phương tiện GTCC người ta phải đến nhà ga, bến xe hoặc bến tàu, bến xe buýt đe mua vé, chờ đến giờ tàu, xe khởi hành mới đi. 4. Củng cố dặn dò Thực hiện trật tự nơi công cộng. - Nhận xét giờ học. Nhắc lại - Lắng nghe thực hịên Thứ sỏu ngày 26 thỏng 11 năm 2010 an toàn giao thông Bài 6 : an toàn khi đI trên các phương tiện giao thông công cộng ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ để đón khách lên .xuống tàu xe, thuyến đò. HS biết cách lên , xuống tàu, xe, thuyến, ca nô, một cách an toàn. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tạy vịn, thắt dây an toàn, tư thể ngồi tàu xe, thuyền. 3. Thái độ : Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. II. Nội dung ATGT: 1. Các loại phương tiệnGTCC 2. Những qui định khi đi trên các phương tiện GTCC III . Chuẩn bị Tranh ảnh nhà ga, bến tàu, bến xe.. Hình ảnh người xuống tàu xe Hình ảnh trên tàu thuyền IV. Các hoạt động chính. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hãy kể tên các biển báo hiệu GTĐT mà em biết. Nhận xét đánh giá 3. Dạy bài mới * Hoạt động 1 : GT bài . nêu mục đích yêu cầu * Hoạt động 2 :Lên xuống tàu xe. a, Mục tiêu : HS biết được những điều qui định khi lên xuống và ngồi trên các PTGT để đảm bảo an toàn. - Có kĩ năng thực hiện các động tác cài dây an toàn , ba,s vào tay vịn khi lên, xuống và ngồi trên xe. - Có thói quen tôn trọng trật tự nơi công cộng ( xếp hàng, không đùa nghịch, nói to ). b, Cách tiến hành GV gọi hs đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để các em kể lại các chi tiết về lên xuống,ngồi trên xe. 1. Đi xe ô tô con + Xe đỗ bên lề đường thì lên xuống xe phía nào ? + Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên phải nhớ là gì ? Cho hs quan sát tranh. 2. Đi ô tô buýt, xe khách xe đò. 3. Đi tàu hoả 4. Đi thuyền, ca nô, tàu. GV : Nếu chen nhau , ai cũng vội vàng lên trước thì sao? + Nếu hấp tấp bước lên tàu, thuyền không bám vịn thì sao? + GV hướng dẫn lên xuống đồi với từng loại tàu xe. = > Kết luận : Khi lên xuống tàu xe chíng ta phải làm ntn? GV nêu: = > + Chỉ lên xuống tàu xe khi xe đã dừng hẳn. + Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn xô đẩy. + Phải bám , vin chắc vào thành xe, tạy vịn nhìn xuống chân. + Xuống xe ô tô buýt không được chạy sang đường ngay. Phải chờ cho xe đi , quan sát xe trên đường mới được sang. * Hoạt động 3: Ngồi trên tàu xe. a, Mục tiêu : - HS biết những qui định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và chi mọi người. - HS biết cách ngồi một cách an toàn trên tàu xe. Tránh những hanhg vi nguy hiểm. - Có ý thức tôn trọng người khác, giữ gìn trật tự nơi công cộng. b, Cách tiến hành : Gọi hs kể về ngồi trên tàu trên xe + Có ghế ngồi không ? + Có được đi lại không ? + Có được quan sát cảnh vật bên ngoài không ? + Mọi người ngồi hay đứng ? Gv nêu các tình huống hs nêu GVKL : Không thò đầu , tay ra ngoài cửa. + Không ném các đồ vật ra ngoài qua cửa sổ . + Hành lí xếp ở nơi qui định không để chắn lối đi , cửa lên xuống. 4. Củng cố dặn dò. Nhắc về thái độ khi đi trên các phương tiện GTCC + Khi lên xuống tàu xe. + Khi ngồi trên tàu xe. - Nhận xét giờ học - Hát tập thể 2 hs nêu Lớp nhận xét Lắng nghe + Phía hè đường + Đeo dây an toàn HS quan sát + Xếp hàng thứ tự , bám chắc tay vịn, lên xe tìm ghế ngồi, nếu đứng bám vào tay vịn + Lên theo thứ tự, bám chắc tay vịn, tìm đúng số ghế, xếp hành lí gọn gàng. +Đi từ từ bước vững chắc nắm tay người lớn khi lên và xuống . Ngôì trong khoang hoặc ván thuyền . Quan sát hỏi xem phao cứu hộ ở đâu, đề phòng tai nạn chìm tàu thì có phao ngay. + Làm thuyền tròng trành dễ ngã + Trượt ngã , rơi xuống nước. HS nêu Nhận xét HS nêu HS nêu HS nêu Vài hs nêu Lắng nghe thực hiện
Tài liệu đính kèm: