I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Học sinh biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến, học sinh hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của các biển báo hiệu giao thông.
2. Kĩ năng :
- HS nhận biết được ND của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, nhà.
3. Thái độ :
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
II. Nội dung bài học
1. Ôn các biển báo đã học :
- Biển báo cấm : để hiển thị điều cấm. Người đi đường phải chấp hành những điều cần mà biển đã báo : biển số 101, 102, 112.
- Biển báo nguy hiểm : biển số 423 (a, b), 424a, 434, 443.
2. Học các biển báo mới :
- Biển báo cấm : biển số 110a, 122.
- Biển báo nguy hiểm : biển số 208, 209, 233.
- Biển hiệu lệnh : biển số 301 (a, b, d, e), 303, 304, 305.
- Các điều có liên quan: điều 10 - khoản 4, điều 11- khoản 1, 2, 3 ( luật GTĐB)
III. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Chuẩn bị 23 biển báo hiệu, 12 biển báo mới, 11 biển báo cũ đã được gắn lên bảng.
- 28 tấm bìa có viết tên biển báo, 5 tên biển báo khác.
- Không có trong số biển đã học, cũng có thể gắn lên bảng.
2. Học sinh :
- Quan sát trên đường đi, vẽ 2, 3 biển báo các em thường gặp và lên trình bày trước lớp.
An toàn giao thông BÀI 1 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Học sinh biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến, học sinh hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của các biển báo hiệu giao thông. 2. Kĩ năng : - HS nhận biết được ND của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, nhà... 3. Thái độ : - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. II. Nội dung bài học 1. Ôn các biển báo đã học : - Biển báo cấm : để hiển thị điều cấm. Người đi đường phải chấp hành những điều cần mà biển đã báo : biển số 101, 102, 112. - Biển báo nguy hiểm : biển số 423 (a, b), 424a, 434, 443. 2. Học các biển báo mới : - Biển báo cấm : biển số 110a, 122. - Biển báo nguy hiểm : biển số 208, 209, 233. - Biển hiệu lệnh : biển số 301 (a, b, d, e), 303, 304, 305. - Các điều có liên quan: điều 10 - khoản 4, điều 11- khoản 1, 2, 3 ( luật GTĐB) III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Chuẩn bị 23 biển báo hiệu, 12 biển báo mới, 11 biển báo cũ đã được gắn lên bảng. - 28 tấm bìa có viết tên biển báo, 5 tên biển báo khác. - Không có trong số biển đã học, cũng có thể gắn lên bảng. 2. Học sinh : - Quan sát trên đường đi, vẽ 2, 3 biển báo các em thường gặp và lên trình bày trước lớp. IV. Các hoạt động chính : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới - GV nêu : để điều khiển người và phương tiện giao thông đi trên đường phố người ta đã đặt những cột biển báo giao thông. - GV gọi 2, 3 HS lên bảng dán các bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho lớp xem, nói tên biển báo đó em đã nhìn thấy nó ở đâu ? - Cả lớp đã nhìn thấy các biển báo mà 3 bạn đã dán trên bảng không ? - GV nhắc lại ý nghĩa của một số biển báo mà các em thường gặp... ( VD : biển cấm đi ngược chiều, biển báo dừng lại, vv... ) + Trò chơi : - GV nêu tên trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng ”. - Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi, thời gian chơi, chia nhóm. - Giáo viên cho học sinh chơi. - Lớp nhận xét, GV củng cố lại cách chơi đúng. HĐ2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới - Giáo viên cho học sinh quan sát các biển báo mới : biển báo số 110a, 122. - Em nhận xét h/dạng, m/sắc, hình vẽ của biển ? - Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ? - GV chỉ biển số 110a, biển này có đặc điểm gì - Gọi học sinh nhận xét phần trả lời của bạn. - Giáo viên chỉ biển số 122 cũng hỏi như trên. - Giáo viên đưa ra 3 biển : 208, 209, 233 và hỏi học sinh về hình dáng, màu sắc,... - Giáo viên nhận xét và đưa ý kiến đúng. - Các biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ? - Nêu ND báo hiệu sự nguy hiểm của từng biển - Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét. - GV đưa biển báo hiệu 301 ( a, b, d, e ) thuộc nhóm biển báo hiệu nào ? Có nội dung gì ? - GV gọi 1 số em nhắc lại biển báo trên HĐ3: Trò chơi biển báo - GV chia lớp thành 5 nhóm và treo 23 biển báo - HS quan sát 1 phút để nhớ biển báo, tên là gì ? - Sau 1 phút mỗi nhóm 1 em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ 2 lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt cho đến hết. - GV chỉ bất kỳ biển báo nào thì yêu cầu học sinh nói tên biển, ý nghĩa và tác dụng của nó. - Nhóm nào gắn tên, trả lời đúng được khen. - Học sinh lên thực hiện ( 3 cm ) - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Em nhắc lại tên trò chơi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hiện. - Học sinh quan sát. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên kết luận : biển số 110a thuộc hình tròn, màu nền trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen. - Đây là các biển báo cấm, ý nghĩa hiển thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo. - Học sinh trả lời. - Đây là nhóm biển báo nguy hiểm. - Học sinh trả lời. - Học sinh nêu. - Biển báo số 301 ( a, b, d, e ) có ý nghĩa : hướng đi phải theo. - Biển báo 303 : giao nhau chạy theo vòng xuyến. - Biển báo 304 : đường dành cho xe thô sơ - Biển báo 305 : đường dành cho người đi bộ. V. Củng cố : - Hệ thống lại nội dung các ý chính của bài học. An toàn giao thông BÀI 2 : VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : ý nghĩa, tác dụng của vạch đường, cọc tiêu và rào chắn. 2. Kỹ năng : - Học sinh nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, biết thực hành đúng quy định. 3. Thái độ : - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ đảm bảo ATGT II. Nội dung bài học : 1. Vạch kẻ đường : - Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, tổ chức điều khiển giao thông. - Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các biển báo hiệu giao thông hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông. - Vạch kẻ đường bao gồm vạch kẻ, mũi tên và chữ viết vạch kẻ đường chia làm hai loại. - Vạch nằm ngang ( kẻ vạch trên mặt đường ) - Vạch đứng ( kẻ trên vạch vỉa hè... ) 2. Cọc tiêu và đường bảo vệ : - Cọc tiêu và đường bảo vệ đặt ở các mép đoạn thẳng nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người đi đường biết phạm vi nền đường an toàn và hướng đi của tuyến đường. Cọc tiêu cao 60cm, có tiết diện vuông, sơn trắng... cọc tiêu thường được cắm ở đường vào hai đầu, lưng các đường cong và các đoạn đường thẳng nguy hiểm khác ( đường thắt, hẹp, đường quá cao...) 3. Hàng rào chắn : - Mục đích không cho người, xe qua lại. - Có hai loại : hàng rào chắn cố định và hàng rào chắn không cố định. III. Chuẩn bị : - Giáo viên : 7 phong bì, trong mỗi phong bì là một hình biển báo. - Các biển báo hiệu. - Một số hình ảnh về vạch kẻ, cọc tiêu, rào chắn, phiếu học tập. IV. Các hoạt động chính : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới - Trò chơi 1 : hộp thư chạy - Giáo viên giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển cuộc chơi ( SHD – trang 16 ) - Trò chơi 2 : đi tìm hiểu báo hiệu GT - Giáo viên giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển cuộc chơi ( SHD – trang 16 ) - Nhận xét học sinh chơi. HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. - Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đường trên - Mô tả các loại vạch kẻ em đã nhìn thấy. - Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ? - Giáo viên giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa... dùng bảng vẽ các loại vạch cho học sinh quan sát. HĐ3: Tìm hiểu cọc tiêu, rào chắn. + Cọc tiêu : - Giáo viên đưa tranh ( ảnh ) cọc tiêu trên đường. - Giáo viên giải thích từ cọc tiêu : là cọc cắm ở các mép đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường. - Giáo viên giới thiệu các dạng cọc tiêu ( tranh ảnh ) - Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ? + Rào chắn : - Giáo viên nêu : rào chắn để ngăn không cho người và xe qua lại. - Có 2 loại rào chắn : rào chắn cố định và rào chắn di động. HĐ4: Kiểm tra hiểu biết - Giáo viên phát phiếu học tập và giải thích nhiệm vụ của học sinh. - Học sinh làm bài tập ở trên phiếu - Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh chơi. - Học sinh trả lời. - Học sinh mô tả lại. - Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi. - Học sinh quan sát - Học sinh nghe. - Học sinh quan sát. - Cọc tiêu cắm ở đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường... - 2 nhóm : mỗi nhóm làm một phiếu bằng hình thức nhận xét, kiểm tra. V. Củng cố : - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài học và nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện quan sát các vật kẻ trên đường, cọc tiêu, rào chắn để nhớ và thực hiện tốt an toàn giao thông. An toàn giao thông BÀI 3 : ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết đi xe đạp là phương tiện giao thông thô xơ, dể đi nhưng phải đảm bảo an toàn. - Biết những quy định của luật giao thông đường bộ với người đi xe đạp. 2. Kỹ năng : - Có thói quen đi sát lề đường, khi đi cần phải kiểm tra các bộ phận của xe. 3. Thái độ : - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em. - Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông. II. Nội dung : 1. Những điều kiện đảm bảo đi xe đạp an toàn ( SHD – trang 19 ). 2. Những quy định để đảm bảo an toàn trên đường đi ( SHD – trang 20 ) - Điều kiện 28 khoản 1, 3, 4. Điều 29 khoản 1, 2 ( luật giao thông đường bộ ) III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường chính ( ưu tiên ) - Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. - Hai xe đạp nhỏ : một xe an toàn, một xe không an toàn. IV. Các hoạt động chính : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn - Giáo viên nêu : ở lớp ta những ai biết đi xe đạp ? Các em có thích đi học bằng xe đạp không ? - Giáo viên cho học sinh quan sát chiếc xe để thảo luận theo chủ đề “ Chiếc xe đạp ” - Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào ? - Giáo viên trình bày ý kiến sau đó gọi đại diện lên trả lời. - Các học sinh khác nhận xét. HĐ2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường - Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh và yêu cầu : - Chỉ trong tranh những hành vi sai - Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng, sai. - Các nhóm lên trình bày. Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng. - Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi thế nào ? - Giáo viên ghi những ý kiến đúng. HĐ3: Trò chơi giao thông - Phương án : dùng sơ đồ treo trên bảng bằng xa bàn giao thông. - Giáo viên gọi từng học sinh lên bảng nêu lần lượt các tình huống. * Khi phải vượt xe đỗ bên đường. * Khi phải đi qua vòng xuyến. * Khi đi từ trong ngõ đi ra. * Khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải thì đi theo hướng nào trên sơ đồ là đúng. - HS quan sát và thảo luận sau đó nêu ý kiến. - Xe phải tốt ( các ốc vít phải chặt, lắc xe không lay... ) - Có đủ bộ phận phanh ( thắng ), đèn chiếu sáng, đèn phản quang... còn tốt. - Có đủ chắn bùn, chắn xích.... - Là xe của trẻ em, có vành nhỏ ( dưới 650 mm ) - Kết luận : muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe phải còn tốt, có đủ các bộ phận đặc biệt và phanh ( thắng ) và đèn. - Học sinh thảo luận theo 3 nhóm - Cử đại diện lên bảng trình bày. - Không được lạng lách, đánh võng. - Không đèo nhau đi dàn hàng ngang. - Không đi vào vòng cấm, đi ngược chiều. - Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo xúc vật. - Học sinh thảo luận và trình bày. - Đi bên tay phải, đi sát lề đường, nhường đường cho xe cơ giới. - Đi đúng hướng đường, làn đường. - Xin đường khi chuyển hướng. - Đội mũ bảo hiểm. - Kết luận: nhắc lại quy định đối với người đi xe đạp. IV. Củng cố : - Giáo viên nhấn mạnh những quy định đối với người đi xe đạp hiểu vì sao phải đi xe đạp nhỏ. - Dặn dò : về nhà thực hành theo nội dung bài học. An toàn giao thông BÀI 4 : LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn. 2. Kỹ năng : - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường. 3. Thái độ : - Có ý thức và thói quen chỉ đi trên con đường an toàn. II. Nội dung an toàn giao thông : * Điều kiện và đặc điểm của con đường an toàn : - Mặt đường phẳng, trải nhựa hoặc bê tông. - Đường thẳng, ít khúc ngoặt, không bị che khuất tầm nhìn. - Đường một chiều, đường hai chiều rộng, có dải phân cách làn. - Có đèn chiếu sáng. - Có biển báo giao thông, đèn tín hiệu. - Có ít ngõ hẹp cắt ngang. - Đường không dốc trơn, không có vạch, bờ vực. - Đường có lượng xe đi vừa phải. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : IV. Các hoạt động chính : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn bài trước - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. - Giao việc. - Nội dung nhóm 1, 2. - Muốn đi ra đường bằng xe đạp để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì. - Nhóm 3, 4 khi đi xe đạp ra đường em cần thực hiện tốt quy định gì để đảm bảo an toàn. HĐ2: Tìm hiểu con đường đi an toàn - Chia nhóm : - Giao việc : đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và xe đạp. - Phát giấy Kết luận: Nhắc lại điều kiện đảm bảo của con đường an toàn HĐ3: Chọn con đường an toàn đi đến trường. - Giáo viên treo tranh. - Bạn học sinh lựa chọn con đường nào để đi đến trường? Vì sao chọn con đường đó ? - GV kết luận HĐ4 : Luyện tập - Gọi học sinh trưng bày sản phẩm phương án. - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. - HS chia nhóm - Học sinh quan sát. - Thảo luận và ghi lại vào giấy. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. Nhắc lại điều kiện đảm bảo con đường an toàn. - Học sinh quan sát sơ đồ lựa chọn đường đi an toàn. - HS trả lời - Tự vẽ con đường từ nhà đến trường ( đi qua mấy điểm hoặc mấy đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn ) - Nhận xét. IV. Củng cố : - Đánh giá kết quả học tập. - Dặn dò : phải chọn con đường an toàn để đi. An toàn giao thông BÀI 5 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết mặt nước là một loại giao thông. - Học sinh biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thuỷ. - Học sinh biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ. 2. Kỹ năng : - Học sinh nhận biết được các loại giao thông đường thuỷ thường thấy và tên gọi. - Nhận biết được 6 biển báo giao thông đường thuỷ. 3. Thái độ : - Thêm yêu TQ, có ý thức an toàn khi đi trên đường thuỷ. II. Nội dung an toàn giao thông : Giao thông đường thuỷ gồm : đường thuỷ nội địa và đường biển. - Đường thuỷ nội địa. - Phương tiện giao thông gồm : + Phương tiện thuỷ gia dụng. + Phương tiện chở người và hàng hoá. + Phương tiện thuỷ thô sơ. + Phương tiện thuỷ cơ giới. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Tranh ảnh các phương tiện giao thông đường thuỷ, đường bộ, đường sắt... 2. Học sinh sưu tầm tranh ảnh về các phương tiện giao thông đường thuỷ. IV. Các hoạt động chính : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: - Ôn bài cũ : trò chơi và các phương tiện giao thông. - Phát tranh ảnh giao thông. - Giới thiệu bài. HĐ2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thuỷ - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? - Có mấy loại giao thông đường thuỷ. HĐ3: Phương tiện giao thông nội địa. - Có phải bất cứ ở đâu mặt nước đều có thể đi lại trở thành giao thông đường thuỷ không ? - Giáo viên chia nhóm. - Giao việc. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. - Ghi tên các phương tiện giao thông đường thuỷ. - Phân loại các phương tiện giao thông đường thuỷ : + Phương tiện thuỷ gia dụng. + Phương tiện chở người và hàng. + Phương tiện thuỷ thô sơ. + Phương tiện thuỷ cơ giới. HĐ4: Biển báo hiệu giao thông nội địa. - Lần lượt cho học sinh quan sát 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh quan sát. - Học sinh thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong của từng biển báo. - Nêu ý nghĩa của từng biển báo. - Thi dán tranh theo chủ đề. + Đường thuỷ. +Các phương tiện gt đường thuỷ. V. Củng cố : - Chia 2 nhóm. - Dặn dò : về sưu tầm tranh ảnh về giao thông đường thuỷ. An toàn giao thông BÀI 6 : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết các nhà ga, bến tàu, bến xe.... là nơi phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu xe đón trả khách. - Học sinh biết cách lên, xuống tàu, xe, thuyền, ca nô an toàn. - Học sinh biết cách quy định khi ngồi ô tô con, xe khách.... 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng II. Nội dung an toàn giao thông : 1. Các loại phương tiện giao thông công cộng : - Ô tô buýt, xe đưa đón học sinh, ô tô khách, tàu hoả,...... 2. Những quy định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng : - Khi lên xuống tàu, xe tại nhà ga, bến xe..... - Khi lên xuống phải xếp hàng trật tự, không chen lấn,..... - Thắt dây an toàn khi ngồi ô tô con. - Không thò đầu, tay, vứt rác ra ngoài cửa xe. - Hành lý để đúng nơi quy định. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe. - Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền. - Hình ảnh trên tàu thuyền. 2. Học sinh : - Nhớ kể lại các chuyến đi chơi, tham quan.... IV. Các hoạt động chính : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Khởi động ôn về giao thông đường thuỷ - Trò chơi làm phóng viên. - Giáo viên nêu tình huống. - Đường thuỷ là loại đường như thế nào ? - Đường thuỷ có ở đâu ? - Phương tiện giao thông đường thuỷ là những sự vật gì ? - Bạn biết trên đường thuỷ có những biển báo hiệu nào ? HĐ2: Giới thiệu nhà ga bến tàu, bến xe. - Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả,....? - Bố mẹ em đã đưa em đến đâu để mua được vé lên tàu hay ô tô ? - Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì ? - Giáo viên xem tranh ảnh về các nhà ga, bến tàu, bến xe. HĐ3: Lên tàu xuống xe - Đi ô tô con ( xe du lịch, taxi ). - Đi ô tô buýt, xe khách, xe đò. - Đi tàu hoả. - Đi thuyền, ca nô, tàu. - Khi lên xuống tàu chúng ta phải làm gì ? HĐ4: Ngồi ở trên tàu, xe - Giáo viên cho học sinh kể về việc đi tàu xe. - Giáo viên nêu tình huống, yêu cầu học sinh đánh giá đúng sai. - Học sinh xử lý các tình huống mà giáo viên đưa ra - Nhận xét. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Nhà ga, bến tàu, bến xe - Xe đỗ bên lề đường thì lên xuống phía nào? - Ngồi trong xe động tác đầu tiên phải nhớ là gì ? - Xếp hàng thứ tự ở phía hè hoặc trong bến xe - Bám chắc tay vịn mới xuống xe. - Lên theo thứ tự, bám chắc tay vịn ở toa xe rồi đu người lên. - Vào trong toa xe tìm đúng số ghế, số giường. - Xếp hành lý gọn gàng. - Đi tàu xe đều có ghế ngồi, quan sát cảnh vật bên ngoài V. Củng cố : - Giáo viên nhắc lại những quy định khi lên xuống tàu xe. - Nhắc nhở học sinh về thực hiện tốt an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
Tài liệu đính kèm: