Tập đọc(49): KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng kể khoan thai nhưng dõng
dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật( lời tên cướp biển cục
cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết,đầy sức mạnh)
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu
với tên cướp biển hung hãn.Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc(49): khuất phục tên cướp biển I.Mục tiêu: 1.Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật( lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết,đầy sức mạnh) 2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A/Kiểm tra bài cũ:Đoàn thuyền đánh cá. -2HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi 3,4-đại ý bài. GV nhận xét,ghi điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu chủ điểm- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm -Tranh gồm những ai? Đó là một số nhân vật anh hùng qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ. Em biết gì về các anh hùng này? Trong cuộc đấu tranh giành độc lập cho Tổ quốc Dân tộc ta có biết bao anh hùng quả cảm- Và cả trong cuộc sống đời thường.Bài đọc hôm nay ta sẽ thấy được bác sĩ Ly đã dũng cảm khuất phục tên cướp biển như thế nào=> giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: *1 HS đọc toàn bài *HS đọc tiếp nối -Lượt 1: 3 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó: Sạm như gạch nung,trắng bệch, cục cằn, gườm gườm, cúi gằm mặt. Luyện đọc đúng câu hỏi Có câm mồm không? Anh bảo tôi phải không? -Lượt 2: 3 HS đọc kết hợp đọc từ chú giải. -Lượt 3: 3 HS đọc,gọi HS nhận xét. *HS đọc theo cặp. *1 HS đọc toàn bài. *GV đọc mẫu giọng rõ ràng , dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Nhấn giọng từ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ. Đọc phân biệt lời 2 nhân vật. b.Tìm hiểu bài: +1HS đọc đoạn 1: (?)Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào? (?) ý 1 của bài. Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. +GV chuyển ý,gọi HS đọc đoạn 2. (?)Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? GVchốt ý:Ông là người nhân hậu, điềm đạm , nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. (?) Cặp câu tả trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? (?) ý 2 của bài là gì? Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển. + GV chuyển ý,gọi HS đọc đoạn 3. (?) Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? GV chốt ý:Bác sĩ cương quyết và bảo vệ lẽ phải nên đã khuất phục được tên cướp biển- tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hếtbởi sức mạnhcủa một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nể sợ. (?) ý 3 của bài? Tên cướp biển bị khuất phục. -Đại ý của bài? *Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: *3 HS đọc nối tiếp toàn bài. *GV hướng dẫn, đọc mẫu đoạn luyện diễn cảm: “Chúa tàu trừng mắt . .phiên toà sắp tới.” nhấn giọng:trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, “phải”, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm, đâm, dõng dạc, quả quyết, quyết, treo cổ. *HS luyện đọc phân vai. *HS thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét,GV cho điểm. Cho HS nhận xét, chọn bạn đọc mỗi vai tốt Cho 3 HS đọc lại đoạn vừa luyện D. Củng cố-Dặn dò: -Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì? Về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân. GV tổng kết bài-Nhận xét tiết học. Bài sau:Bài thơ về tiêủ đội xe không kính. 2HS đọc,trả lời câu hỏi. HS nhận xét bạn đọc. HS quan sát tranh ..anh Nguyễn Văn Trỗi, chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Nguyễn Bá Ngọc HS kể về các anh hùng -1HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối: Đ1:3 dòng đầu Đ2:Một lầnphiên toà sắp tới. Đ3:phần còn lại - 3HS đọc - 3HS đọc - HS đọc nhóm đôi -1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. -1 HS đọc đoạn - HS trả lời -HS nêu -HS lặp lại -1 HS đọc đoạn HS trả lời -HS lắng nghe HS trả lời -HS nêu -HS lặp lại -HS đọc đoạn HS chọn ý đúng HS nêu HS nêu HS lặp lại -3 HS đọc nối tiếp HS lắng nghe HS luyện nhóm ba 3-5 HS thi đọc HS nêu nhận xét, bình chọn -3 HS đọc ..phải đấu tranh với cái xấu, cái ác. ..sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục Tập đọc(t.50): Bài thơ về tiểu đội xe không kính. I.Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát bài thơ.Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 2.Hiểu các từ ngữ .. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo của nhừng chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng phụ ghi đoạn thơ luyện diễn cảm. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Khuất phục tên cướp biển. -3 HS đọc theo lối phân vai, trả lời câu hỏi; Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? +Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì? GV nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài -Bài thơ về tiểu đội xe không kính sẽ giúp các em hiểu rõ hơn những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm, lạc quan của những chú bộ đội lái xe. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: *1 HS đọc toàn bài *HS đọc tiếp nối -Lượt 1: 4 HS đọc 4 khổ thơ kết hợp luyện đọc từ:cài xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối nghỉ hơi đúng: Không có kính/ không phải vì xe không có kính Nhìn thấy gió/ vào xoa mắt đắng Thấy con đường/ chạy thẳng vào tim -Lượt 2: 4HS đọc kết hợp nêu chú giải từ tiểu đội. -Lượt 3: 4 HS đọc,gọi HS nhận xét. *HS đọc theo cặp. *1 HS đọc toàn bài. *GV đọc mẫu – nhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình. Khổ 1: giọng đọc bình thản. Khổ 2:Nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh đẹp. Khổ 3: giọng vui. Khổ 4: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b.Tìm hiểu bài: +1HS đọc 3 khổ đầu: -Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? +Đọc thầm khổ thơ 4: -Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? -HS đọc thầm cả bài thơ trả lời câu hỏi: +Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? *GV: Đó là khí thế quyết chiến thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn Miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. -Đại ý của bài? Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chốngMĩ cứu nước C/Đọc diễn cảm và học thuộc lòng -Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. -Treo bảng phụ có hướng dẫn đoạn thơ cần đọc. +Gv đọc mẫu đoạn thơ +Tổ chức học sinh đọc diễn cảm theo cặp +Tổ chức HS đọc diễn cảm trước lớp. *4 HS đọc nối tiếp bài thơ. *GV hướng dẫn, đọc mẫu đoạn luyện diễn cảm: (đoạn 1, 3) nhấn giọng các từ:không phải, bom giật, bom rung, ung dung, nhìn trời, nhìn đất, nhìnthẳng, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, trăm cây số, mau khô. *HS luyện thuộc lòng. *HS thi đọc thuộc lòng. Lớp nhận xét,GV cho điểm. D. Củng cố-Dặn dò: -Qua hình ảnh đọc đáo chiếc xe tăng không kính tác giả muốn ca ngợi điều gì? GV tổng kết bài-Nhận xét tiết học. Về nhà: Học thuộc bài thơ. Bài sau:Thắng biển. 3HS đọc,trả lời câu hỏi. HS nhận xét bạn đọc. HS quan sát tranh -1 HS đọc toàn bài. -4 HS đọc tiếp nối 4 khổ - 4 HS đọc - 4 HS đọc - HS đọc nhóm đôi -1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. HS trả lời HS trả lời -Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất nhìn ... -Gặp bạn suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi... -Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. -HS nêu -HS lặp lại -4HS đọc nối tiếp HS lắng nghe HS luyện thuộc lòng 3-5 HS thi đọc -tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. Tập đọc(51): thắng biển. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượnh thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên lành. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.ổn định B.Kiểm tra bài cũ:Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 2HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,3-đại ý bài. GV nhận xét,ghi điểm. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ cảnh gì? Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển sẽ khắc hoạ rõ nét điều đó. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: *1 HS đọc toàn bài *HS đọc tiếp nối -Lượt 1: 3 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó: Sóng trào, giận dữ điên cuồng, khoác vai nhau, quật, ngụp xuống. -Lượt 2: 3 HS đọc kết hợp đọc từ chú giải. -Lượt 3: 3 HS đọc,gọi HS nhận xét. *HS đọc theo cặp. *1 HS đọc toàn bài. *GV đọc mẫu Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, sau nhanh dần. Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng nhấn giọng các tữ gợi tả, từ tượng thanh, tượng hình. Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng từ ngữ:một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, quấn chặt, như suối, sống lại,.. b.Tìm hiểu bài: +1HS đọc đoạn 1: (?)Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? (?)Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? (?) ý 1 của bài. Sự đe doạ của cơn bão biển. +GV chuyển ý,gọi HS đọc đoạn 2. (?)Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? GVchốt ý: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động.Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi:như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua nhừng cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào.Một bên là biển, là gió, trong .. (?) ở đoạn 1và đoạn 2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? **Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? ( tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ). (?) ý 2 của bài là gì? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển. + GV chuyển ý,gọi HS đọc đoạn 3. (?) Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? GV chốt ý:Cuộc chiến đấu với biển cả thật gay go, quyết liệt song với ý chí quyết tâm con người đã chiến thắng. (?) ý 3 của bài? Với lòng dũng cảm con ngưòi đã chiến thắng. -Đại ý của bài? Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: *3 HS đọc nối tiếp toàn bài. *GV hướng dẫn, đọc mẫu đoạn luyện diễn cảm: “Một tiếng reo to . .sống lại.” *HS luyện đọc nhóm đôi. *HS thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét,GV cho điểm. D. Củng cố-Dặn dò: GV tổng kết bài-Nhận xét tiết học. Bài sau:Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. 2HS đọc,trả lời câu hỏi. HS nhận xét bạn đọc. HS quan sát tranh -1HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối theo 3 đoạn - 3HS đọc - 3HS đọc - HS đọc nhóm đôi -1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. -1 HS đọc đoạn biển tấn công àbiển đe doạàngười thắng biển ..gió bắt đầu mạnh- nước biển càng dữ-biển cả muốn nuốt tươi..nhỏ bé. -HS nêu -HS lặp lại -1 HS đọc đoạn HS trả lời -HS lắng nghe HS trả lời: -so sánh, nhân hoá -HS nêu -HS lặp lại -HS đọc đoạn hơn hai chục..mặn;họ Ngụp xuống,sống lại. HS nêu HS nêu HS lặp lại 3 HS đọc nối tiếp HS lắng nghe HS luyện nhóm đôi 3-5 HS thi đọc HS nêu nhận xét Tập đọc(52): ga-vrốt ngoài chiến luỹ. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật. Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm. Truyện Những người khốn khổ (nếu có) III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.ổn định B.Kiểm tra bài cũ:Thắng biển. 3 HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi 2,4-đại ý bài. GV nhận xét,ghi điểm. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ cảnh gì? Ga-vrốt là nhân vật nổi tiếng trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô.Bài đọc hôm nay là một trích đoạn của tác phẩm trên. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: *1 HS đọc toàn bài *HS đọc tiếp nối -Lượt 1: 3 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó: Ga-rốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. Luyện đọc các câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến có trong bài. -Lượt 2: 3 HS đọc kết hợp đọc từ chú giải. -Lượt 3: 3 HS đọc,gọi HS nhận xét. *HS đọc theo cặp. *1 HS đọc toàn bài. *GV đọc mẫu Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh. Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, lo lắng Giọng Ga-vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch Nhấn giọng mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. b.Tìm hiểu bài: +1HS đọc đoạn 1: (?)Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? (?) ý 1 của bài. +GV chuyển ý,gọi HS đọc đoạn 2. (?)Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? GVchốt ý: Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắcgiục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại nhặt đạn;Ga-rốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn; chơi trò ú tim với cái chết... (?) ý 2 của bài là gì? + GV chuyển ý,gọi HS đọc đoạn 3. (?) Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần? GV chốt ý:Hình ảnh Ga-vrốt bất chấp nguy hiểm len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. (?) ý 3 của bài? -Đại ý của bài? Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: *4 HS đọc phân vai toàn bài. *GV hướng dẫn, đọc mẫu đoạn luyện diễn cảm: “Ga-vrốt dốc bảy, tám bao đạn .ghê rợn.” nhấn giọng nằm xuống,đứng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui,dốc cạn,không rời, thiên thần, bắn,nhanh hơn ,ú tim, ghê rợn. *HS luyện đọc nhóm đôi. *HS thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét,GV cho điểm. D. Củng cố-Dặn dò: -Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-rốt? GV tổng kết bài-Nhận xét tiết học. Bài sau:Dù sao trái đất vẫn quay. 3HS đọc,trả lời câu hỏi. HS nhận xét bạn đọc. HS quan sát tranh -1HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối 3đoạn Đoạn 1:6 dòng đầu Đoạn 2:Thì raGa-vrốt nói. Đoạn 3:Phần còn lại - 3HS đọc - 3HS đọc - HS đọc nhóm đôi -1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. -1 HS đọc đoạn ..nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn giúp nghĩa quân có đạn chiến đáu. -HS nêu -HS lặp lại -1 HS đọc đoạn HS trả lời -HS lắng nghe -HS nêu -HS lặp lại -HS đọc đoạn HS trả lời HS nêu HS nêu HS lặp lại 4 HS đọc phân vai HS lắng nghe HS luyện nhóm đôi 3-5 HS thi đọc HS nêu nhận xét ..là một cậu bé anh hùng ..khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt
Tài liệu đính kèm: