Chính tả ( Nghe viết )(19): KIM TỰ THÁP AI CẬP.
I. Mục tiêu:
- Nghe ,viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn s/x.
- Ngồi viết ngay ngắn, chữ viết rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
- Ba băng giấy viết nội dung bài 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
Chính tả ( Nghe viết )(19): KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. Mục tiêu: Nghe ,viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập. Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn s/x. Ngồi viết ngay ngắn, chữ viết rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học : - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. Ba băng giấy viết nội dung bài 3a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động củatrò Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra cuốI kì I. B. Bài mới : 1.Gthiệu bài : -Nêu mục đích , yêu cầu của tiết dạy. 2.Hướng dẫn học sinh nghe - viết : -Gv đọc mẫu bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập . -Yêu cầu học sinh đọc thâm đoạn văn , trả lờI câu hỏI : Kim tư tháp là lăng mộ của ai? -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó trong bài. -Cho hs viết bảng con các từ khó:Lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , hành lang , giếng sâu. Lưu ý những từ cần viết hoa, những từ ngữ mình viết sai , cách trình bày rõ ràng , dễ sạch đẹp. -Gv nhắc hs ghi tên bài vào giữa dòng , chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Chú ý ngồi viết đúng tư thế . -Gv cho hs gấp sgk. -Gv đọc từng câu hoạt từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết . Mỗi câu ( hoặc bộ phận câu ) đọc 2-3 lượt : . Đọc lượt đầu chậm rãi cho hs nghe . Đọc nhắc lại hai lần nữa cho hs viết theo tốc độ quy định của lớp 4 . - Gv đọc lại toàn bài chính tả . - Gv chấm từ 7-10 bài . - Gv chấm chữa bài viết mẫu trên bảng . - Gv nêu nhận xét chung . 3 .Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập chính tả . - Gv nêu yêu cầu của bài tập . BT 2: Cho Gv dán mấy tờ phiếu khổ to đã viết viết nội dung bài , mời 3-4 nhóm hs lên bảng thi tiếp sức : Các em tiếp nối nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả , viết lại những chữ đúng . -Gv nhận xét kết quả bài bài làm của mỗi nhóm . ( chọn từ đúng / sai , phát âm đúng / sai ) Chốt lại lời đúng sinh vật - biết - biết – sáng tác - tuyệt mĩ- xứng đáng . BT 3a Gv nêu yêu cầu của bài tập 3 a . Gv dán 3 băng giấy đã viết ở bài tập 3a , mời 3 hs lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em đọc kết quả . -Gv nhận xét , kết luận . *Kết luận lời giải . a ) Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh,sinh động. 4 . Củng cố , dặn dò . -Gv nhận xét , tiết học . -Dặn Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai lỗi chính tả .. -Lắng nghe -Hs theo dõi trong sgk . -HS đoc thầm và trả lờI câu hỏI: Kim tự tháp là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập -Hs tìm từ khó -hs viết đúng : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , hành lang , giếng sâu . Lắng nghe. - -hs lắng nghe . -hs gấp sách . -hs chú ý láng nghe để ghi bài . -1 hs lên bảng viết mẫu . -hs gấp sách . -hs chú ý lắng nghe để ghi bài . -1 hs lên bảng viết mẫu . -hs soát lại bài . -hs từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .Tự sửa những chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt . -hs đọc thầm đoạn văn . -hs làm vào vở. -hs cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đă hoàn chỉnh . Hs nhận xét bài bạn . -hs sửa theo lời giải đúng . -hs làm vào vở hoặc VBT -hs nhận xét bài bạn . -Từ viết sai chính tả . sắp xếp tinh sảo bổ sung. Kể chuyện(19) : BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, hs biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 2,3 câu kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên -Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe. -Chăm chú nghe cô kể, nhớ cốt chuyện -Nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3.GD trí thông minh và lòng biết ơn người đã giúp mình. II. Đồ dùng dạy- học -Tranh minh họa truyện như SGK III.Các hoạt động day học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Chuyện xưa kể rằng có một bác đánh cá đã thắng được một gã hung thần,nhờ đâu bác thắng được gã hung thần đó .Các em hãy nghe cô kể câu chuyện “Bác đánh cá và gã hung thần” 2.GV kể chuyện -Kể lần 1:Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau (cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân biệt lời các nhân vật -K/hợp giải thích các từ khó: ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn) -Kể lần 2: K/hợp cho hs xem tranh minh họa 3.HD thực hiện y/c bài tập a.Tìm lời thuyết minh cho tranh -Treo tranh lên bảng, Y/c hs nói lời thuyết minh cho 5 tranh. -Nhận xét -Viết nhanh lời thuyết minh dưới mỗi tranh Tr1:Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cưới cùng được một mẻ lưới bên trong có chiếc bình to. Tr2:Bác mừng lắm vì cái bình mang ra chợ bán cũng được khối tiền. Tr3:Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra rồi hiện thành một con quỷ Tr4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó.Con quỷ nói bác đã đến ngày tận số. Tr5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình xuống biển sâu. 4.HS tập kể: a.Cho hs tập kể theo nhóm: -Gọi hs đọc y/c btập2 -Y/c hs kể theo nhóm 5 và trao đổi ý nghĩa câu chuyện b.Kể trước lớp. -Cho các nhóm lên kể chuyện. Sau khi kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. -Chốt ý: Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác -Cho hs bình chọn nhóm kể hay nhất. -Nhận xét C. Củng cố- Dặn dò -Gọi hs kể lại cả câu chuyện -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. CBB:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. -Lắng nghe -Chú ý nghe GV kể -Nghe kể kết hợp xem tranh -Suy nghĩ nêu lời thuyết minh cho mỗi tranh (mỗi tranh 2hs nêu) -Mỗi em kể mỗi tranh. Một hs kể toàn bộ câu chuyện. -Trao đổi tìm ý nghĩa câu chuyện. - Mỗi nhóm cử đại diện lên kể và nêu ý nghĩa câu chuyện -Bình chọn bạn kể hay nhất -1hs kể Tập làm văn (37): LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I Mục tiêu: + Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếpt) trong bài văn tả đồ vật. + Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. + GD: HS có tính sáng tạo. II Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếpt) trong bài văn tả đồ vật. Mở bài trực tiếp. Giới thiệu ngay đồ vật định tả. Mở bài gián tiếp. Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. + 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2, VBT TV4. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1-2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếpm, gián tiếp). - Mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: * Hoạt động 1: Làm bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. GV nhận xét, kết luận. + Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực tiếpm) : giới thiệu ngay đồ vật cần tả. Đoạn c (mở bài gián tiếpm): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. * Hoạt động 2: Bài tập 2 Gọi HS nêu yêu cầu đề. GV nhắc HS: + Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà của em. + Em phải viết hai đoạn mở bài theo hai cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học). - GV cho HS luyện viết mở bài. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV và HS bình chọn những bạn viết được đoạn mở bài hay nhất. VD: (Mở bài trực tiếpM): Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay. VD: (Mở bài gián tiếpM): Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà tôi. ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những học sinh nào viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết lại vào vở. - Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Lớp nhận xét. Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu: + Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bàivăn tả đồ vật. + Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. + GD: Tính sáng tạo. II Đồ dùng dạy học: + Bút dạ: một số tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS đọc các đoạn mở bài (Trực tiếpT, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (bài tập 2, tiết TLV trước). B. Bài mới 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: * Hoạt động 1: Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC. - GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài. - GV cho HS đọc thầm bài cái nón. - GV nhận xét. * Chốt lời giải đúng: Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. Câu b: Xác định kiểu kết bài. - GV nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học về văn KC. * Hoạt động 2: Bài tập 2: - GV gọi HS đọc các đề bài. - GV cho HS làm vở hoặc vở bài tập. (Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn) - GV phát riêng bút dạ, giấy trắng cho một vài HS. - GV nhận xét. - Còn lại một số HS viết bài trên giấy dán lên bảng đọc đoạn kết bài đã viết. - GV nhận xét, sữa chữa. - GV bình chọn HS viết kiểu bài mở rộng hay nhất. Cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. - HS chuẩn bị giấy, bút làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS nêu. - HS theo dõi. - HS đọc, làm việc cá nhân. => Suy nghĩ - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - Má bảo:” Có của phải biết giữ gìn ... méo vành.” - Đó là kiểu kết bài mở rộng Căn dặn của mẹ: ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - HS đọc. - Lớp suy nghĩ chọn đề bài miê ... iới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng *HĐ4::Tổ chức cho hs thực hành -KT vật liêu, dụng cụ của hs -Y/c hs nhắc lại quy trình -Nêu thời gian và nhiệm vụ: +Gieo vào chậu với thời gian là: 20’ -Phân chia nhóm và nơi làm việc -Lưu ý hs khi thực hành: +Thực hành đúng vị trí được phân công +Thực hiện đúng các thao tác trong quy trình kĩ thuật +Chú ý đảm bảo an toàn khi lao động +Chú ý dán tên nhóm nình vào chậu -Cho hs thực hành HĐ5: Đánh giá kết quả học tập -Nêu tiêu chí đánh giá +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ lao động +Gieo hạt , phủ đất , tưới nước đúng quy trình +Hoàn thành đúng thời gian -Nhận xét và đánh giá kquả htập của hs 3.Củng cố- Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn hs CBB: Trồng cây rau, hoa -2hs trình bày -Đọc đề bài. -2bước + Chuẩn bị + Gieo hạt trên luống -Để có được hạt tốt đem gieo, đảm bảo số lượng nẩy mầm và cây khỏe, loại bỏ những hạt sâu bệnh, mối mọt, lép -Để giúp hạt nẩy mầm dễ dàng, không bị đọng nước. Nếu gieo hạt theo rạch thì dùng cuốc đánh thành những rạch ngang trên luống cách đều nhau. Tùy theo kích thước hạt gieo to hay nhỏ và khoảng cách thích hợp cho cây phát triển mà đánh rạch cạn hay sâu -1hs nêu - Nêu các thao tác gieo hạt, phủ đất, tưới nước. -Hs trả lời. - 2 hs đọc lại ghi nhớ Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để KT -1hs nhắc lại quy trình kĩ thuật -Theo dõi gv thao tác -2 hs lên làm thử -Lớp theo dõi - nhận xét -2 hs trình bày -Đọc đề bài -2hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị đồ dùng để KT -Lắng nghe -Các nhóm phân công việc cụ thể cho từng thành viên -Thực hành theo nhóm -Tự đánh giá kquả thực hành theo các tiêu chí cô đưa ra Đạo đức (Tiết 19 ) KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức: -Hiểu được mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động -Hiểu được sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động, dù đó là những người lao động bình thường nhất 2.Kĩ năng -Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. 3. Thái độ: -Kính trọng, biết ơn người lao động -Đồng tình, noi gương những bạn có thái độ đúng đắn với người lao động II. Đồ dùng dạy học - III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -Hãy nêu ý nghĩa, tác dụng của lao động . -Hãy kể về một công việc mà em yêu thích 2.Bài mới: *Giới thiệu bài -Ghi đề bài lên bảng *HĐ1:Thảo luận về câu chuyện buổi học đầu tiên -Cho hs kể chuyện Hỏi: +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mình +Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? KL:Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. *HĐ2:Kể tên nghề nghiệp (BT1) -Gọi hs đọc y/c bài 1 -Y/c hs thảo luận nhóm đôi. Kết luận :-Nông dân, bác sĩ, người giúp việc,lái xe ôm,, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, nhà thơ đều là những người lao động. -Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ, không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội *HĐ3:Thảo luận nhóm (BT2) -Cho hs thảo luận nhóm 4 -Y/c hs quan sát tranh, thảo luận, trả lời các câu hỏi: -Người lao động trong tranh làm nghề gì? -Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? Kết luận :Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia dình và xã hội. HĐ4: Bài tập 3 -Gọi hs nêu y/c của bài tập. -Y/c hs khoanh vào những việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động -Kết luận : Các việc (a), (c), (d), (đ), (e) ,(g) thể hiện sự kính trọnh, biết ơn người lao động. Các việc (b), (h) lá thiếu kính trọng người lao động. 3. Củng cố- Dặn dò -Gọi hs đọc phần ghi nhớ -Nhận xét giờ học -Dặn hs sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh về người lao động. Giờ sau học tiếp -2 hs trình bày. -Đọc đề bài -1hs kể -Vì các bạn đó nghĩ rằng bố mẹ Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng. -Vài hs trình bày -Những người lao động dưới đây, ai là người lao động. -Đọc thầm tên nghề nghiệp. -Các nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -HĐ nhóm. -Quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi của cô, mỗi nhóm một tranh -Đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả -Việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. -HS làm bài -Vài hs lên trình bày ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. -2hs đọc Lịch sử (T19) NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể -Nêu được tình hình nước ta cuối thời Trần. -Hiểu được sự thay thế nhà Trần bằng nhà Hồ. -Hiểu được vì sao nhà Hồ không thắng được quân Minh xâm lược. II. Đồ dùng dạy- học - Hình minh họa như SGK. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Y/c hs hs trả lời 3 câu hỏi cuối bài 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng. *HĐ1:Tình hình nước ta cuối thời Trần. -Y/c hs đọc SGK đoạn: Từ giữa thế kỉ XIV. Ông xin từ quan, thảo luận nhóm. N1,2: Đời sống của vua quan và nhân dân ta cuối thời Trần như thế nào? N2,3: Thái độ của nhân dân ta như thế nào? N5,6: Tình hình nạn ngoai xâm ra sao? N7,8: Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc trị vì nước ta nữa hay không? -Kết luận :Giữa thế kỉ thứ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa dọa, bốc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. *HĐ2:Nhà Hồ thay thế nhà Trần -Y/c hs đọc SGK đoạn:Trong tình hình..hết. Hỏi:- Em biết gì về Hồ Quý Ly? -Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? -Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn? -Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao? -Theo em vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân xâm lược nhà Minh? Kết luận : Năm 1400 Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ thất bại trog cuộc kháng chiến chống quân Minh.Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. 3.Củng cố- Dặn dò -Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của một triều đại phong kiến -Y/c hs đọc phần ghi nhớ - -Nhận xét giờ học. -Dặn hs học bài- CBB: Chiến thắng Chi Lăng -3 hs lên bảng -Ghi đề bài lên bảng. -Hoạt động nhóm 6. -Đọc SGK , thảo luận câu hỏi GV giao -Đại diện nhóm lên trình bày. -Nhận xét, bổ sung -Là quan đại thần của nhà Trần. -Năm 1400,Nhà Hồ do Hồ Qúy Ly đứng đầu lên thay nhà Trần. -Vài hs trả lời . -Đúng. vì lúc đó nhà Trần chỉ lo ăn chơi, không quan tâm đến sự phát triển của đất nước. -Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quânđội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của xã hội. -Do vua quan lao vào ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến sự phát triển đất nước Địa lí(19): THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. Mục tiêu: Sau bài học hs có khả năng: -Xác định và nêu được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ. -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng. -Biết được những điều kiện để Hải Phòng trở thành thành phố cảng và trung tâm du lịch. -Có ý thức tìm hiểu về thành phố Hải Phòng II. Đồ dùng dạy- học -Bản đồ, lược đồ Việt Nam và Hải Phòng. -Tranh ảnh, hình 2, 3, 4 trong SGK và sưu tầm được III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ -Y/c hs tìmdẫn chứng Hà Nội là trung tâm chính tri , văn hóa, kinh tế, khoa học hàng đầu của nước ta. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng. *HĐ1:Hải Phòng- thành phố cảng a. Vị trí của Hải Phòng -Treo bản đồ Việt Nam và lược đồ TP Hải Phòng -Y/c hs quan sát bản đồ và lược đồ cho biết Hải Phòng giáp với các tỉnh nào? +Cho biết từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? KL: Nằm ở phía đông đồng bằng BB Hải Phòng nối với nhiêu tỉnh thành bằng nhiều loại hình giao thông.Dặc biệt nhờ phía đông giáp biển, Hải Phòng có điều kiện phát triển giao thông đường biển là cửa ngõ ra biển của ĐBBB. b. Hải Phòng- thành phố cảng ,là trung tâm du lịch. -Cho hs hoạt động nhóm đôi với 2câu hỏi: +Nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển. +Mô tả hoạt động của Hải Phòng KL: Hải Phònh với điều kiện thuận lợi đảtở thành thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. *HĐ2: Đóng tàu- ngành công ghiệp quan trọng của Hải Phòng. -Cho hs xem H3, đọc SGK thảo luận nhóm đôi với các câu hỏi: +Kể tên 1 số nhà máy đóng tàu. +Công việc chính của các nhà máy này là gì? +Kể tên 1số sản phẩm của ngành đóng tàu. KL:Hải Phòng là thành phố cảng cũng là trung tâm công nghiệplớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhất *HĐ3: Hải phòng – Trung tâm du lịch - Y/c hs đọc sách, xem tranh 4 SGK thảo luận nhóm 4 : Hải Phòng có những điêu kiện gì để trở thành một trung tâm du lịch +Cửa biển Bạch Đằng gắn với sự kiện lịch sử gì? KL:Với nhiều bãi biển, nhiều di tích lịch sử, với hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi - Hải Phòng đã trở thành trung tâm du lịch lớn của nước ta *HĐ4: Tìm hiểu về Hải Phòng qua tranh ảnh. -Cho hs hoạt động nhóm 6 -Y/c hs sắp xếp các tranh ảnh sưu tầm được về Hải Phòng theo 3 nhóm: +Thành phố cảng. + Thành phố duu lịch. +Ngành công nghiệp đóng tàu 3.Củng cố- Dặn dò -Y/c hs đọc phần ghi nhớ - -Nhận xét giờ học. -Dặn hs học bài- CBB: -2hs trình bày 4 ý -Đọc đề bài -1hs lên chỉ và nêu vị trí nước ta trên bản đồ -Đường bộ. đường sắt, hàng không, đường thủy -Thảo luận nhóm đôi. -Nằm bên bờ sông Cấm, có nhiều cầu tàu lớn, nhiều bãi rộng và nhà kho chứa hàng, nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ chuyên chở hàng. -Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến. Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng hàng lớn. -Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng -Đóng mới, sữa chữa các phương tiện đi biển. -sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông, tàu vận tải lớn. -Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà với nhiềucảnh đẹp và hang động kĩ thú. -Có các lễ hội : Chọi trâu, đua thuyền trên biển.. -Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng -Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi. - Hoạt động nhóm -Sắp xếp các tranh ảnh theo y/c của cô -Đại diện nhóm lên trình bày về tranh ảnh của nhóm mình. -2 hs đọc
Tài liệu đính kèm: