Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ , ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
I- Mục tiêu :
1- Giúp HS nắm đặc điểm của danh từ , động từ , tính từ.
2- Rèn cho HS kĩ năng làm quen với các dạng bài tập về xác định DT, ĐT ,TT
3- Giáo dục HS thức tự giác học tập , yêu thích môn học .
II- Đồ dùng dạy - học
GV: Cấu tạo bài văn tả đồ vật , một số đề bài
HS : Vở làm bài
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
HĐ1: Hướng dẫn HS chữa bài tập về nhà
Chữa bài kiểm tra giữa học kì I
HĐ2 :Hướng dẫn HS nắm đặc điểm danh từ , động từ , tính từ .
DT: chỉ sự vật ( người , con vật , cây cối , đơn vị , khái niệm .) Có thể kết hợp với số từ đứng trước và các từ ấy , kia , này , nọ . đứng sau.)
ĐT: chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật ( Có thể kết hợp với các từ đã , sẽ , đang .đứng trước .)
TT :chỉ tính chất , đặc điểm , mức độ, kích thước , dung lượng .( Có thể kết hợp với các từ rất đứng trước và các từ lắm , quá . đứng sau.)
Giáo án bồi dưỡng lớp 4 - Năm học : 2009-2010 - Người soạn : Mai Thị Đợi Tuần 11 Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu Luyện tập về danh từ , động từ, tính từ I- Mục tiêu : 1- Giúp HS nắm đặc điểm của danh từ , động từ , tính từ. 2- Rèn cho HS kĩ năng làm quen với các dạng bài tập về xác định DT, ĐT ,TT 3- Giáo dục HS thức tự giác học tập , yêu thích môn học . II- Đồ dùng dạy - học GV: Cấu tạo bài văn tả đồ vật , một số đề bài HS : Vở làm bài III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu : HĐ1: Hướng dẫn HS chữa bài tập về nhà Chữa bài kiểm tra giữa học kì I HĐ2 :Hướng dẫn HS nắm đặc điểm danh từ , động từ , tính từ . DT: chỉ sự vật ( người , con vật , cây cối , đơn vị , khái niệm ....) Có thể kết hợp với số từ đứng trước và các từ ấy , kia , này , nọ ... đứng sau.) ĐT: chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật ( Có thể kết hợp với các từ đã , sẽ , đang ...đứng trước .) TT :chỉ tính chất , đặc điểm , mức độ, kích thước , dung lượng .....( Có thể kết hợp với các từ rất đứng trước và các từ lắm , quá ... đứng sau.) HĐ3 : Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Xác định danh từ , TT, ĐT trong đoạn văn sau: a/Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. b/ Quê hương là cánh diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. c/ Bà đắp thành lập trại Chống áp bức cường quyền Nghe lời bà kêu gọi Cả nước ta vùng lên. c/"Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới". d/Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. Bài 2: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự. Bài 3: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau: Giáo án bồi dưỡng lớp 4 - Năm học : 2009-2010 - Người soạn : Mai Thị Đợi a. trông em d. quét nhà h. xem truyện b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo c. nấu cơm g. làm bài tập Bài 6: Xác định từ loại: Nhìn xa trông rộng Nước chảy bèo trôi Phận hẩm duyên ôi Vụng chèo khéo chống Gạn đục khơi trong Ăn vóc học hay. Bài 5: Xác định từ loại: a. Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao. b. Cây dừa xanh toả nhiều tàu Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng. Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau: Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Bài 6: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau: Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát. Bài 7: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau: Em mơ làm gió mát Xua bao nỗi nhọc nhằn Bác nông dân cày ruộng Chú công nhân chuyên cần. HĐ 3 : Củng cố - dặn dò Nhận xét chung Hướng dẫn HS bài tập về nhà Làm bài văn tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất
Tài liệu đính kèm: