I- Mục tiêu.
HS nắm được cách chứng minh các phân số bằng nhau, cách tính nhanh, trung bình cộng và giải toán có liên quan đến hình học, - tổng-hiệu
II- Hoạt động dạy và học.
Bài 1
a) Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau:
b) Hãy viết số 1000 thành tích của hai số mà không có số nào hàng đơn vị là chữ số 0.
Bài 2. Tính nhanh
a, 78 x 2 + 78 x 3 + 5 x 78
b.
Bài 3:
Cho phân số hãy tìm một số sao cho khi đem tử số cộng với số đó và đem mẫu số trừ đi số đó ta được phân số mới bằng phân số tối giản .
Bài 4:
Có ba con: gà, ngan, vịt. Hai con gà và vịt cân nặng tất cả là 5 kg. Hai con gà và ngan cân nặng tất cả là 9 kg. Hai con ngan và vịt cân nặng tất cả là 10 kg. Tính trung bình mỗi con cân nặng mấy kilôgam?
Bài 5:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 302 m. Nếu tăng chều dài thêm 8m và tăng chiều rộng thêm 23 m thì được một hình vuông.Tính diện tích thửa ruộng đó.
Bài 6:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu rộng bằng chiều dài, biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 25m và tăng chiều dài thêm 17m thì được thửa ruộng hình vuông.
a) Tính diện tích thửa ruộng hinh chữ nhật.
b) Bác Tám trồng rau trên thửa ruộng đó , tính ra cứ 1mơ2 thu hoạch được kg rau.Hỏi bác Tám thu hoạch được bao nhiêu kg rau?
Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2011 Bài dạy bồi dưỡng Mục tiêu. HS nắm được cách chứng minh các phân số bằng nhau, cách tính nhanh, trung bình cộng và giải toán có liên quan đến hình học, - tổng-hiệu II- Hoạt động dạy và học. Bài 1 Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau: Hãy viết số 1000 thành tích của hai số mà không có số nào hàng đơn vị là chữ số 0. Bài 2. Tính nhanh a, 78 x 2 + 78 x 3 + 5 x 78 b. Bài 3: Cho phân số hãy tìm một số sao cho khi đem tử số cộng với số đó và đem mẫu số trừ đi số đó ta được phân số mới bằng phân số tối giản . Bài 4: Có ba con: gà, ngan, vịt. Hai con gà và vịt cân nặng tất cả là 5 kg. Hai con gà và ngan cân nặng tất cả là 9 kg. Hai con ngan và vịt cân nặng tất cả là 10 kg. Tính trung bình mỗi con cân nặng mấy kilôgam? Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 302 m. Nếu tăng chều dài thêm 8m và tăng chiều rộng thêm 23 m thì được một hình vuông.Tính diện tích thửa ruộng đó. Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu rộng bằng chiều dài, biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 25m và tăng chiều dài thêm 17m thì được thửa ruộng hình vuông. Tính diện tích thửa ruộng hinh chữ nhật. Bác Tám trồng rau trên thửa ruộng đó , tính ra cứ 1m2 thu hoạch được kg rau.Hỏi bác Tám thu hoạch được bao nhiêu kg rau? Bài 7 : Cho A = a459b. Hóy thay a, b bằng những chữ số thớch hợp để A chia cho 2, cho 5, cho 9 đều cú số dư là 1. GV ra bài tập và gợi ý , hướng dẫn cho HS làm bài. Chữa bài III- Ra bài về nhà . Bài 1 .Tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất : a/ 231 – 17 + 417 – 31 + 400 b/ c/ Bài 2 Đáp án: Bài 1: a) Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau: Ta có: ; ; Vậy: b)Ta có: 1000 = 10 x 10 x 10 = 2 x5 x 2 x 5 x 2 x 5 = 5 x 5 x 5 x 2 x 2 x 2 = 125 x 8 Vậy 1000 = 125 x 8 Bài 3: a) Cho phân số hãy tìm một số sao cho đem tử số cộng với số đó và đem mẫu số trừ đi số đó ta được phân số mới bằng phân số tối giản . Bài giải Tổng của tử số và mẫu số của phân số đã cho là: 13 + 57 = 70 Khi thêm vào tử số và bớt đi ở mẫu số của một phân số cùng một số thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi. Vậy tổng của tử số và mẫu số của phân số mới vẫn là 70. Do rút gọn phân số mới ta được phân số : Tổng số phần bằng nhau của tử số mẫu số của phân số mới là: 3 + 7 = 10 (phần) Tử số của phân số mới là: 70 : 10 x 3 = 21 Số cần tìm là: 21 - 13 = 8 Thử lại: (đúng). Đáp số: 8 Bài 4: Bài giải gà + vịt = 5 kg gà + ngan = 9 kg vịt + ngan = 10 kg Vậy: 2 con gà + 2 con vịt + 2 con ngan cân nặng tất cả là: 5 + 9 + 10 = 24 (kg) Tổng khối lượng của ba co gà, ngan và vịt là: 24 : 2 = 12 (kg) Trung bình mỗi con cân nặng là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg Bài 5: Bài giải Nửa chu vi hỡnh chữ nhật là 302 : 2 = 151 ( m ) Vỡ tăng chiều dài lờn 8m và tăng chiều rộng lờn 23m thỡ được hỡnh vuụng nờn chiều dai hơn chiều rộng là 23 – 8 = 15 ( m ) Chiều dài thửa ruộng hỡnh chữ nhật là (151 + 15 ) : 2 = 83 ( m ) Chiều rộng thửa ruộng hỡnh chữ nhật là 151 – 83 = 68 ( m ) Diện tớch thửa ruộng hỡnh chữ nhật là 83 x 68 = 5644 ( m2) Đỏp số: 5644m2 Bài 6: Bài giải Vỡ tăng chiều dài thờm 17m và chiều rộng lờn 25m thỡ được hỡnh vuụng nờn chiều dài hơn chiều rộng là: 25 – 17 = 8 ( m ). Hiệu số phần bằng nhau là. 5 – 3 = 2 ( phần ). Chiều dài hỡnh chữ nhật là. 8 : 2 x 5 = 20 ( m ) Chiều rộng hỡnh chữ nhật là. 20 – 8 = 12 ( m ) Diện tớch hỡnh chữ nhật là. 20 x 12 = 240 ( m2) Số rau bỏc Tỏm đó thu hoạch ở thửa ruộng đú là 240 x = 120 (kg ) Đỏp số : a) 240 ( m2) b) 120 (kg ) Bài 7 : Vỡ a459b là số chia cho 5 dư 1 nờn b cú thể bằng 1 hoặc bằng 6. Vỡ a 459b là số chia cho 2 và 5 dư 1 nờn b khụng thể = 6. Vậy b = 1. Vỡ a459b là số chia cho 9 dư 1 nờn a + 4 + 5 + 9 + 1 là số chia cho 9 dư 1 mà 4 + 5 + 9 + 1 = 19 là số chia cho 9 dư 1 nờn a = 0 hoặc a = 9. Vỡ a là số đứng đầu tiờn nờn a khụng thể là 0. Vậy a = 9. Số cần tỡm là 94591. Buổi chiều-Thứ 5 ngày 7 thỏng 4 năm 2011 Bài dạy bồi dưỡng Mục tiờu : HĐ 1 : Chữa bài về nhà. Gọi 3 HS lần lượt chữa 3 bài về nhà . GV nhận xột , chữa bài Bài 1 a/ 231 – 17 + 417 – 31 + 400 b/ + = = 4 231 – 31 + 417 – 17 + 400 200 + 400 + 400 =1000 c/ = = . Bài 2: Hóy viết năm phõn số khỏc nhau lớn hơn và bộ hơn . Ta cú Do Nờn phõn số cần tỡm là. . Bài 3 : Một quyển sách dày 125 tờ nên số trang của nó là 2 x 125 = 250 trang. Số chữ số phải viết là: - Từ trang 1-> 9 có 9 số bằng 9 chữ số. - Từ trang 10 -> 99 có 90 số bằng 180 chữ số. - Từ trang 100-> 250 có 151 số bằng 453 chữ số. Vậy số chữ số phải viết là: 9 + 180 + 453 = 642 ( chữ số ). HĐ 2: Bài tập thực hành. Bài 1: Một cửa hàng có hai loại gạo tẻ và gạo nếp. Số kg gạo trẻ gấp ba lần số kg gạo nếp. Hỏi mỗi loại gạo có bao nhiêu kg, biết rằng nếu bán đi 5 kg gạo nếp và 35 kg gạo tẻ thì số gạo còn lại của cả hai loại bằng nhau? Bài 2: Tớch của hai số là 1932, biết rằng nếu giữ nguyờn thừa số thứ nhất và thờm vào thừa số thứ hai 8 đơn vị thỡ được tớch mới là 2604. Tỡm hai số đú. Bài 3 : Cho phõn số . Hỏi phải thờm vào tử số bao nhiờu và bớt ở mẫu số bấy nhieu để được phõn số bằng . Bài 4 : Cho phõn số . Hỏi phải cựng bớt ở tử số và mẫu số cựng một số là bao nhiờu để được phõn số bằng . GV ra bài, gợi ý, hướng dẫn hs làm bài và chữa bài. Bài về nhà Bài 1 : Cho phõn số . Hỏi cựng phải thờm vào tử số và mẫu số cựng một số là bao nhiờu để được phõn số bằng . Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, khu vườn dó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m2.. Tính chiều rộng và diện tích mảnh đất sau khi mở thêm. Bài 3: Sau kết thúc đợt trồng cây đầu xuân Canh Dần của một trường Tiểu học, cô giáo nói: “Số cây khối Bốn trồng được nhiều hơn số cây khối Ba trồng được là 10 cây còn số cây khối Năm trồng đợc gấp rưỡi số cây của khối Bốn và khối Ba trồng được.” Như vậy, theo em mỗi khối trồng được bao nhiêu cây, biết rằng cả ba khối trồng được tất cả 100 cây. Đỏp ỏn bài tập thực hành Bài 1 : Bài giải Nếu bỏn đi 5 kg gạo nếp và 35 kg gạo tẻ thỡ số gạo cũn lại bằng nhau. Vậy số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là : 35 – 5 = 30 ( kg.). Vỡ số gạo nếp gấp 3 lầ số gạo tẻ nờn ta cú hiệu số phần bằng nhau là. 3 – 1 = 2 ( phần ) Số gạo tẻ là . 30 : 3 x 3 = 45 ( kg) Số gạo nếp là. 45 – 30 = 15 ( kg) Đỏpp số: Bài 2: Tớch của thừa số thứ nhất và 8 là 2604 – 1932 = 672 . Thừa số thứ nhất là 672 : 8 = 84 Thừa số thứ 2 là 1932 : 84 = 32. Bài 3: Cỏch giải giống bài 3 phần bài cũ. Bài 4: Hiệu giữa tử số và mẫu số của phõn số là là. 24 – 19 = 5 Khi cựng bớt ở tử số và mẫu số một số như nhau thỡ hiệu giữa hai số vẫn khụng thay đổi và vẫn là 5. Tử số của phõn số là. 5 : (2 – 1 ) = 5 Số cần bớt ở tử số và mẫu số là . 19 – 5 = 14. b) Tử số của phõn số là . 5 : ( 6 – 1 ) = 1 Số cần bớt ở tử số và mẫu số là. 19 – 1 = 18.
Tài liệu đính kèm: