I. Mục tiêu:
Cung cấp kiến thức về viết số, cách tìm số thông qua các bài tập cụ thể.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Chữa bài tập về nhà.
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài.
Bài 1: Viết số x biết:
X = 6 x 1000 + 3 x 100 + 2 x 10 + 8
X = 5 x 1000 + 6 x 10 + 7
X = 9 x 1000 + 9 x 100 + 9
Đ/A: X = 6328.
X = 5067.
X = 9909.
Bài 2: Cho các chữ số: 0; 8; 2 ; 3; 9; 5; 6
a. Viết số bé nhất có bảy chữ số trên.
b. Viết số lớn nhất có bảy chữ số trên.
Đ/A: a) 2035689.
b) 9865320.
Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2012 TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ I. Mục tiêu: Cung cấp kiến thức về viết số, cách tìm số thông qua các bài tập cụ thể. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Viết số x biết: X = 6 x 1000 + 3 x 100 + 2 x 10 + 8 X = 5 x 1000 + 6 x 10 + 7 X = 9 x 1000 + 9 x 100 + 9 Đ/A: X = 6328. X = 5067. X = 9909. Bài 2: Cho các chữ số: 0; 8; 2 ; 3; 9; 5; 6 a. Viết số bé nhất có bảy chữ số trên. b. Viết số lớn nhất có bảy chữ số trên. Đ/A: a) 2035689. b) 9865320. Bài 3: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà mỗi số có một chữ số 8? HD: Viết tất cả các số có 2 chữ số trong đó số nào cũng có một chữ số 8. Đ/A: 18; 28; 38; 48; 58; 68; 78; 80; 81; 82; 83; 84; 85; 86; 87 ; 89; 98. Bài 4: a/ Viết các số lẻ có 2 chữ số sao cho các số đó đều chia hết cho 9. Đ/A: Các số đó là: 27; 45; 63; 81; 99 b/ Viết các chữ số có hai chữ số chia hết cho 8: Đ/A: Các số đó là: 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80; 88; 96. Bài 5: Tính nhanh: a. ( 1 + 2 + 3 + ..... + 8 + 9 + 10) x (6 x 5 +7 - 37) b. ( 11 x 9 + 1 – 100 ) : (1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10) Đ/A: a) ( 1 + 2 + 3 + ..... + 8 + 9 + 10) x (6 x 5 +7 - 37) = ( 1 + 2 + 3 + ..... + 8 + 9 + 10) x 0 = 0. b. ( 11 x 9 + 1 – 100 ) : (1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10) = 0 : (1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10) = 0. Bài 6: Đặt dấu ngoặc đơn để có biểu thức có kết quả đúng: 6 x 9 + 8 = 102 9 x 250 – 48 = 1818 2736 : 8 x 38 = 9 7 x 13 x 2 – 5 = 147 7 x x – 11 = 763 8 x 74 - x = 88 Đ/A: 6 x (9 + 8) = 102 9 x (250 – 48) = 1818 2736 : (8 x 38) = 9 7 x (13 x 2) – 5 = 147 7 x (30 – 11) = 763 8 x (74 – 63) = 88 Bài tập về nhà: Bài 1: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà mỗi số có 1 chữ số 4 . Đ/A: (17số) Bài 2: Tìm số lẻ có hai chữ số mà tổng các chữ số là 17. Đ/A: Bài 3: Đánh số trang 1 quyển vở có 28 trang thì phải viết bao nhiêu chữ số? Bài giải Từ trang số 1 đến trang số 9 là 9 số có 1 chữ số Các số có hai chữ số phải viết là: 28 – 9 = 19 (số) Số chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 19 = 47 (số) Đáp số: 47 (số) Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012. TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về viết số; học cách tìm số chữ số thông qua các bài tập cụ thể. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Đánh số trang một quyển sách có 48 trang thì phải viết bao nhiêu chữ số? Bài giải: Từ trang số 1 đến trang số 9 là 9 số có 1 chữ số Các số có hai chữ số phải viết là: 48 – 9 = 39 (số) Số chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 39 = 87 (số) Bài 2: Có bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số? Giải: Có 900 số có 3 chữ số là các số từ 100 đến 999 mà cứ 1 số chẵn lại đến 1 số lẽ và cứ như thế mãi. Dãy số lại bắt đầu từ chẵn (100) kết thúc là số lẽ (999), nên số lượng số lẽ bằng số lượng số chẵn. Vậy số lượng số lẽ có 3 chữ số là: 900 : 2 = 450 (số) Bài 3: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số? Giải: Có 9000 số có 4 chữ số là các số từ 1000đến 9999 mà cứ 1 số chẵn lại đến 1 số lẽ và cứ như thế mãi. Dãy số lại bắt đầu từ chẵn (1000) kết thúc là số lẻ (9999), nên số lượng số lẽ bằng số lượng số chẵn. Vậy số lượng số chẵn có 4 chữ số là: 9000 : 2 = 4500 (số) Bài 4: a) Năm thường có bao nhiêu ngày ? Nêu số ngày trong mỗi tháng? b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Nêu số ngày trong mỗi tháng? c) Làm thế nào để biết một năm nào đó là năm thường hay năm nhuận? Bài 5: Để in tờ lịch năm 2009 người ta cần dùng bao nhiêu chữ số? (chỉ tính chữ số ở các tháng dương lịch) HD: - Xác định năm 2009 là năm thường hay năm nhuận - Tính số chữ số cần dùng trong mỗi tháng sau đó tính tổng các tháng. Bài tập về nhà: Bài 1: Để in tờ lịch năm 2008 người ta cần dùng bao nhiêu chữ số? (chỉ tính chữ số ở các tháng dương lịch) HD: - Xác định năm 2008 là năm thường hay năm nhuận. - Tính số chữ số cần dùng trong mỗi tháng sau đó tính tổng các tháng. Bài 2: Đọc các số: 729 417; 3 645 309; 29 282 729; ae dec hig Thứ năm, ngày 01 tháng11 năm 2012. TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ SÔ I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về tìm chữ số; học cách lập số, cách tìm số thông qua các bài tập cụ thể. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 300 thì phải viết bao nhiêu chữ số? Giải: Từ số 1 đến số 9 có 9 số có 1 chữ số Từ số 10 dến số 90 có 90 số có 2 chữ số Từ số 1 đến số 300 có : 300 – (9 + 90) = 201 số có 3 chữ số Vậy ssố lượng các chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 201 = 792 chử số Đáp số : 792 (chử số) Bài 2: Cho ba chữ số 4, 5, 6 hãy lập các số có 3 chữ số mà mỗi số có dủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó? Bài giải Từ ba chữ số 4, 5, 6 ta lập được các chữ số sau: 456, 465, 546, 564, 645, 654. Vậy tổng 6 số đó là: (456 + 654) + (645 + 465) + (546 + 564) = 1110 x 3 = 3330 Đáp số: 3330 Bài 3: Cho bốn chữ số 2, 4, 6 , 8 hãy lập các số có 3 chữ số khác nhau. Tính tổng các số đó? HD: - Vẽ sơ đồ cây để viết đầy đủ các số có ba chữ số khác nhau từ 4 chữ số trên. - Tính số lần xuất hiện ở các hàng trăm, chục, đơn vị của mỗi chữ số rồi tính tổng như sau: + các chữ số 2, 4, 6, 8 đều xuất hiện ở hàng trăm 6 lần nên ta có tổng số trăm là: (2 + 4 + 6 + 8) x 6 + Tương tự ta có tổng số chục là: (2 + 4 + 6 + 8) x 6 + Tương tự ta có tổng số đơn vị là: (2 + 4 + 6 + 8) x 6 + Tổng các số đó là: (2 + 4 + 6 + 8) x 6 x100 + (2 + 4 + 6 + 8) x 6 x 10 +(2 + 4 + 6 + 8) x 6 = 20 x 6 x 100 + 20 x 6 x 10 + 20 x 6 = 12000 + 1200 + 120 = 13320 Bài 4: Nam có 7 tấm bưu thiếp khác nhau. Nam muốn chọn ra 1 bộ có 3 tấm bưu thiếp để tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Hỏi Nam có bao nhiêu cách chọn? Giải: Ta đánh số từ số 1 đến số 7. Như vậy Nam cố 7 cách chọn tấm bưu thiếp thứ nhất; 6 cách chọn tấm bưu thiếp thư 2; 5 năm cách chọn tấm bưu thiếp thứ 3. Nên Nam có: 7 x 6 x 5 = 210 (cách chọn) Bài 5: Tìm các số có hai chữ số có tổng các chữ số là 9 và hiệu các chữ số là 3: - Các số có hai chữ số có tổng các chữ số là 9 là: 18; 27; 36; 45; 63; 72; 81 - Hiệu các số có hiệu bằng 3 chỉ có 2 số thoả mãn là 63 và 36 Vậy hai số đó là 36 và 63 Bài 6: a/ Viết số lớn nhất có 8 chữ số sao cho trong số đó không cố số nào được viết từ 2 lần trở lên (98765432) b/ Viết số nhỏ nhất có bảy chữ số sao cho mỗi chữ số trong số đó chỉ được viết được viết một lần ? (1023456) Bài tập về nhà: Bài 1: Viết các số sau: - Một trăm ba mươi nghìn một trăm ba mươi đơn vị (130 130) - Một triệu sáu trăm mười bảy đơn vị (1000 617) - Bốn triệu bảy mươi ba nghìn linh sáu đơn vị (4 073 006) - a triệu b chục nghìn nghìn d chục e đơn vị (a0bc0de) Bài 2: Cho 1 số có 8 chử số hỏi? Số đó gồm mấy lớp? Đó là những lớp nào? (Số đó gồm 3 lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu) Thứ ngày tháng 11 năm 2012. TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng. Luyện giải toán có liên quan đến đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: a/ Đổi các số sau ra Kg: 7 tạ 3 yến 4 kg = ... kg; 4 tấn 3 tạ = ... kg; 5 tấn 3 tạ 2 yến = ... kg (734; 4 300 ; 5 320 ) b/ Đổi các số sau ra gam: 2 hg 2 dag 5 g = ... g; 1 kg 4 hg = ... gam; 1 kg 7 hg 5 dag = ... g (225; 1 400 ; 1 750) c/ Đổi các số sau ra tấn và kg: 3 027 kg = ... tấn ... kg; 5 432 kg = ... tấn ... kg; 31 tạ 6 yến = ... kg = ... tấn ... kg (3 tấn 27 kg; 5 tấn 432 kg; 3 160 kg ; 3 tấn 160 kg) d/ Đổi các số sau ra kg và gam: 1 237 g = ... kg ... g; 15070 g = ... kg ... g; 49 hg 5 dag 7 g = ... kg ... g (1 kg 237 g; 15 kg 70 g; 4 kg957 g) Bài 2: Bạn Lan và bạn An mua chung một rổ cam. Bạn Lan lấy 1 kg 7 hg, bạn An lấy 2 kg 3 hg. Hỏi số cam lúc đầu trong rổ nặng bao nhiêu? Bài giải: Lúc đầu số cam trong rổ nặng là: 1 kg 7hg + 2 kg 3 hg = 3 kg 10hg = 4 kg Bài 3: Hùng giúp bố chở gạch để thợ lát nền nhà. Mỗi chuyến Hùng chở được 8 viên. Trung bình mỗi viên gạch nặng 6 kg 2 dag. Hỏi mỗi chuyến Hùng chuyển gạch có khối lượng là bao nhiêu? Bài giải: Đổi: 6 kg 2dag = 62 dag Mỗi chuyến Hùng chuyển gạch với khối lượng là: 62 x 8 = 496 dag = 4 kg 96 dag Đáp số: 4 kg 96 dag. Bài 4: Có chín đồng tiền hình thức giống hệt nhau, trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau, còn một đồng tiền có khối lượng hơi lớn hơn. Cần tìm đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân 2 đĩa và với 2 lần cân là tìm được đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? Bài giải: Ta chia 9 đồng tiền thành 3 nhóm mỗi nhóm 3 đồng. Ta đặt lên 2 đĩa cân, mỗi đĩa 3 đồng tiền: có 2 trường hợp xảy ra: - Hai đĩa thăng bằng. - Hai đĩa cân không thăng bằng. * Xét trường hợp 2 đĩa cân thăng bằng thì đồng tiền có khối lượng nặng hơn ở nhóm 3 đồng tiền còn lại chưa cân. Ta bỏ 6 đồng tiền đã cân xuống. Và lấy ở nhóm 3 đồng tiền chưa cân, đặt lên đĩa cân mỗi đĩa 1 đồng tiền. Nếu thấy thăng bằng thì đồng tiền có khối lượng nặng hơn là đồng tiền chưa cân còn lại. Nếu đĩa cân không thăng bằng thì đồng tiền nặng hơn chính là đồng tiền cần tìm. * Xét trường hợp hai đĩa cân không thăng bằng thì .... Bài 5: Để làm gạch bông người ta tính rằng 1 kg 3 hg 5 dag xi măng thì ép được 9 viên gạch bông. Tính lượng xi măng đủ để ép 1 viên gạch bông? HD: - Đổi 1 kg 3 hg 5 dag= ... dag. Tính lượng xi dùng ép 1 viên. Bài 6: Có 8 viên bi có hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 viên có khối lượng bằng nhau còn 1 viên có khối lượng nhỏ hơn các viên bi khác. Cần tìm ra viên bi có khối lượng nhỏ hơn với cân 2 đĩa cân với hai lần cân. Bài tập về nhà: Bài 1: Một cửa hàng mở một bao gạo để bán lẻ. Một khách hàng mua 12 kg 7 hg, một khách hàng nữa mua 7 kg 3 hg. Hỏi trong bao gạo còn lại mấy kg? Biết mỗi bao gạo nặng 25 kg. Thứ ngày tháng 11 năm 2012. TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng. Luyện giải toán có liên quan đến đo khối lượng. - Luyện giải toán về trung bình cộng.. II. Các hoạt động dạy học: 1. Chữa bài tập về nhà. 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập; GV chấm, chữa sau mỗi bài. Bài 1: Đổi các số sau ra: 2 tạ 3 yến 4 kg = ... kg; 6 405 kg = ... tấn ... kg 2 giờ 2 phút 2 giây = ... giây; 5 phút 4/5 phút = ... giây 3 giờ 2/3 ... 7 người mỗi ngày ăn 3 bữa thì 5 ngày hết 31 500 g gạo. Hỏi một tốp thợ khác đông hơn 2 người ăn ngày 2 bữa thì 7 ngày ăn hết bao nhiêu? HD: - 7 người mỗi ngày ăn 3 bữa thì 5 ngày hết 31 500 g gạo. - 7 người mỗi ngày ăn 3 bữa thì 1 ngày giảm 5 lần hết 31 500 : 5 - 7 người mỗi ngày ăn 1 bữa thì 1 ngày giảm tiếp 3 lần hết 31 500 : 5 : 3 - 1 người mỗi ngày ăn 1 bữa thì 1 ngày giảm tiếp 7 lần hết 31 500 : 5 : 3 : 7 - 1 người mỗi ngày ăn 2 bữa thì 1 ngày tăng 2 lần hết 31 500 : 5 : 3 : 7 x 2 - 1 người mỗi ngày ăn 2 bữa thì 7 ngày tăng tiếp 7 lần hết 31 500 : 5 : 3 : 7 x 2 x 7 - 9 người mỗi ngày ăn 2 bữa thì 7 ngày tăng tiếp 9 lần hết: 31 500 : 5 : 3 : 7 x 2 x 7 x 9 = 37800 g Thứ ngày tháng năm 2011 TOÁN CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu: - Hướng dẫn giải toán về tỉ lệ nghịch thông qua 1 số bài toán cụ thể. - HS nắm được cách giải, thực hành giải bài toán theo 1 trong các cách đã học. II. Các hoạt động dạy học: Hướng dẫn HS làm các bài tập: Bài 1: Một công việc cần 6 người làm 3 ngày thì xong. Hỏi cũng công việc đó, 9 người làm thì mấy ngày sẽ xong? Bài 2: Một số gạo đủ 12 người ăn trong 3 ngày, mỗi ngày 2 bữa. Cũng số gạo đó nếu 8 người ăn mỗi ngày 3 bữa thì được mấy ngày? Bài 3: Do trời quá nóng nên 40 công nhânngỳa làm 6 giờ phải mất 3 ngày mới sữa xong quảng đường. Nay do trời mát nên công nhân làm 8 giờ mỗi ngày thì 45 công nhân làm xong quảng đường đó trong mấy ngày? Bài 4: Một số gạo đủ cho 12 người ăn trong 4 ngày, mỗi ngày ăn 3 bữa, mỗi bữa mỗi suất ăn 300g. Nay do trời nóng, sức ăn giảm nên chỉ ăn ngày 2 bữa, mỗi bữa mỗi suất ăn 200g. Hỏi số gạo đó đủ để bao nhiêu người ăn trong 4 ngày trời nóng? Bài 5: 27 chuyển gạch, mỗi người chuyển 32 chuyến, mỗi chưyến 40 viên. Hỏi cũng số gạch đó cần bao nhiêu người chuyuển nếu mỗi người chuyển 36 chuyến, mỗi chuyến 48 viên? Chữa bài: To¸n Bài số 1. Tính giá trị biểu thức sau: ( 43 x 11 + 44 x 11 + 45 x 11 + 46 x 11 + 47 x 11) : (45 x 55) Bài số 2. Tìm số lớn nhất có 3 chữ số mà khi chia cho 75 thì được thương và số dư bằng nhau. Bài số 3. Có hai thùng đựng tất cả 398 lit dầu ăn. Nếu lấy bớt 50 lit ở thùng thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 16lít. Tính xem mỗi thùng lúc đầu chứa bao nhiêu lít dầu ăn? Bài số 4. Bố hơn mẹ 4 tuổi, 7 năm trước tuổi bố gấp 8 lần tuổi con còn tuổi con bằng 1/7 tuổi mẹ . Tính tuổi bố , mẹ hiên nay. Bài số 5 Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và một hình chữ nhật ( hình vẽ ). Biết chu vi hình chữ nhật AEGD bằng 90 cm, chu vi hình chữ nhật BEGC gấp 4 lần chu vi hình vuông ABCD. Tính chu vi hai hình nhỏ ? - Dị ứng, mề đay: Cam thảo đất 15 g, ké đầu ngựa 20 g, kim ngân hoa 20 g, lá mã đề 10 g. Sắc uống ngày một thang.1. Do phong nhiệt: Triệu chứng: Mề đay màu hồng tươi, khát, mặt có lúc bốc nóng, nước tiểu vàng, táo bón, gặp lạnh thì dễ chịu, rêu lưỡi vàng, mạch Phù Sác. Điều trị: Sơ phong thanh nhiệt. + Phương thuốc: Dùng bài Ngân Kiều Tán gia giảm: Ngân hoa 10 Liên kiều 10 Sinh địa 10 Ngưu bàng 10 Đại thanh diệp 10 Đan bì 10 Kinh giới 6 Phòng phong 6 Cam thảo 6 Thuyền thoái 6 Lá đơn 10 Bèo cái 10 2.Do phong hàn: Hay gặp ở bệnh dị ứng nổi ban do lạnh Triệu chứng: Nổi mề đay sắc nhạt, to nhỏ không đều, gặp lạnh ngứa nhiều, trườm nóng thỡ đỡ, sắc ban thường nhạt có thể phát sốt sợ lạnh Pháp trị: Khư phong tán hàn Quế chi thang gia giảm Quế chi 8 Sinh khương 6 Tô tử 12 Ké 16 Kinh giới 16 Tế tân 6 Lá đơn 16 Phòng phong 12 ý dĩ 16 Đan sâm 12 Bạch chỉ 8 Giải Toán qua mạng - Vòng 1 BÀI THI SỐ 2 Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1: Giá trị của biểu thức 456 x m với m = 5 là Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: 68 x m + 32 x m với m = 9 Trả lời: Với m = 9 giá trị của biểu thức: 68 x m + 32 x m là Câu 3: Tính giá trị của biểu thức: 3789 : 3 – n x 356 với n = 2 Trả lời: Với n = 2 giá trị của biểu thức trên là Câu 4: Tính giá trị của biểu thức : 357 – (99 + x) biết x = 25 Trả lời: Với x = 25 giá trị của biểu thức trên là Câu 5: Số gồm 5 vạn, 5 trăm, 3 chục, 2 đơn vị được viết là Câu 6: Khi viết số 5 vào bên trái một số có 4 chữ số thì được số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị? Trả lời:Khi viết số 5 vào bên trái một số có 4 chữ số thì được số mới hơn số cũ đơn vị. Câu 7: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 46m, biết chiều dài hình chữ nhật bằng 15m. Chiều rộng hình chữ nhật là m. Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chu vi hình chữ nhật bằng 64cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình vuông là . Câu 9: Cho hình chữ nhật, nếu ta tăng chiều rộng 12cm và giảm chiều dài 6cm thì được một hình vuông có chu vi 76cm. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là Câu 10: Tính diện tích của hình chữ nhật biết khi tăng chiều rộng 14cm và giảm chiều dài 10cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông có chu vi 92cm. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là BÀI THI SỐ 3 - Vòng 1 Bài 1: Một cửa hàng nhập về 75 kg gạo nếp và một số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu kg gao? Bài 2: Bao gạo thứ nhất có 36 kg gạo, bao thứ hai gấp đôi bao thứ nhất. Hỏi phải chuyển từ bao thứ hai sang bao thứ nhất bao nhiêu kg gao để hai bao bằng nhau? Bài 3: Cho P = ( X – 342) : 6 Với giá trị nào của X thì P có giá tri bằng 0? Bài 4: Dãy tự nhiên liên tiếp từ 123 đến 567 có tất cả bao nhiêu số chẵn? Bài 5: Bao thứ nhất nặng 45 kg gạo. Bao thứ 2 nặng gấơp đôi bao thư nhất. Bao thứ 3 hơn bao thư nhất 35 kg. Hỏi cả 3 bao ngặng bao nhiêu kg gạo? Bài 6: Viết số gồm sáu chục nghìn , năm trăm, ba đơn vị. Bài 7: Viết số 5 vào bên phải số 45 thì số đó tăng lên bao nhiêu đơn vị? Bài 8: Một HCN có chiều dài 45 m, chu vi bằng 108 m. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng? Bài 9: Viết số gồm 4 dơn vị , 4 trăm nghìn. Bài 10: Dãy từ 234 đến 768 có bao nhiêu số lẻ? BÀI THI SỐ 3 – vòng 5 Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...): Câu 1: 6018 x 6 – 2453 x 5 = Câu 2: 5 x 895 x 4 = Câu 3: 2 x 156 x 5 = Câu 4: 45624 + 61234 x 2 = Câu 5: 568 x 6 + 568 x 4 = Câu 6: 2hm 5m = m Câu 7: 1234 x 5 + 1234 x 5 = Câu 8: 25 x 876 x 4 = Câu 9: 5692 x 7 + 5692 + 2 x 5692 = Câu 10: 125 x 4 x 25 x 8 = BÀI THI SỐ 2 vòng 2 Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: 665 x n + 3421 x 2 với n = 6 Trả lời: Với n = 6 giá trị của biểu thức 665 x n + 3421 x 2 là Câu 2: Số gồm 6 triệu, 5 trăm và 4 chục được viết là Câu 3: Số gồm 36 nghìn, hai trăm, 6 đơn vị được viết là Câu 4: Giá trị của biểu thức: 25378 + 14623 x 2 = Câu 5: Nếu y = 8 thì giá trị của biểu thức 1000 – 248 : y là Câu 6: Kết quả của dãy tính: 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 + 64 : 8 có tận cùng là chữ số nào? Trả lời: Kết quả của dãy tính trên có tận cùng là chữ số Câu 7: Giá trị của y trong biểu thức 65 x y x 5 = 650 là Câu 8: Tính diện tích hình chữ nhật biết chu vi hình chữ nhật bằng 76cm và chiều dài hình chữ nhật bằng 30cm. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là Câu 9: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 5678 lít dầu, ngày thứ hai bán được số dầu bằng số dầu ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Cả hai ngày cửa hàng bán được lít dầu. Câu 10: Số gồm 6 trăm nghìn, 5 vạn và 6 chục được viết là BÀI THI SỐ 2 – vòng 4 Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1: Tính giá trị của biểu thức : 357 – (99 + x) biết x = 25 Trả lời: Với x = 25 giá trị của biểu thức trên là Câu 2: Tính nhanh: 234 x 24 + 75 x 234 + 234 = Câu 3: Tính giá trị của biểu thức: 68 x m + 32 x m với m = 9 Trả lời: Với m = 9 giá trị của biểu thức: 68 x m + 32 x m là Câu 4: Số gồm 6 triệu, 5 trăm và 4 chục được viết là Câu 5: Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng 36cm. Trả lời: Diện tích hình vuông có chu vi 36cm là Câu 6: Nếu y = 8 thì giá trị của biểu thức 1000 – 248 : y là Câu 7: Kết quả của dãy tính: 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 + 64 : 8 có tận cùng là chữ số nào? Trả lời: Kết quả của dãy tính trên có tận cùng là chữ số Câu 8: Tính giá trị biểu thức 65 x n + 34 x n + n biết n = 8. Với n = 8 giá trị của biểu thức 65 x n + 34 x n + n là Câu 9: Số gồm 6 trăm nghìn, 5 vạn và 6 chục được viết là Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chu vi hình chữ nhật bằng 64cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình vuông là . BÀI THI SỐ 3 – vòng 4 Chọn đáp án đúng: Câu 1: Hình tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là 6cm; 8cm; 4cm. Trung bình mỗi cạnh tam giác dài là: 18cm 14 cm 12 cm 6cm Câu 2: Tuổi mẹ cộng tuổi con bằng 45 tuổi. Biết mẹ hơn con 25 tuổi. Tính tuổi mẹ, tuổi con. Trả lời: Tuổi của mỗi người là: mẹ 36 tuổi, con 9 tuổi. mẹ 35 tuổi, con 10 tuổi mẹ 34 tuổi, con 10 tuổi mẹ 35 tuổi, con 11 tuổi Câu 3: Số các số có ba chữ số lớn hơn 700 là: 300 299 899 900 Câu 4: Năm nhuận có .. ngày. 364 ngày 365 ngày 366 ngày 367 ngày Câu 5: Một cuốn vở giá m đồng. Một cuốn sách giá n đồng. Hà 5 cuốn vở và và 3 cuốn sách. Biểu thức chỉ số số tiền hà phải trả là: (m + n) x 8 m + 5 + n + 3 m x 5 + n x 3 m + n + 8 Câu 6: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 24 tuổi. Em kém chị 4 tuổi. Tuổi em là: 6 tuổi 8 tuổi 10 tuổi 12 tuổi Câu 7: Biết của một bao gạo cân nặng 20kg. Ba bao gạo như thế cân nặng là: 10kg 40kg 60kg 120kg Câu 8: Một đoàn xe ô tô gồm có hai xe xe thứ nhất chở 3 tấn 6 tạ hàng; xe thứ hai chở 2 tấn 8 tạ hàng. Số hàng chở được chia đều vào 4 kho. Vậy mỗi kho có số hàng là: 21 tạ 64 tạ 16 tạ 16000kg Câu 9: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 giờ = phút là: 1080 900 540 450 Câu 10: Một người nhận chở 2 tấn5 tạ hàng. Lần thứ nhất người đó chở được số hàng đã nhận, lần thứ hai chở được số hàng gấp đôi lần thứ nhất, lần thứ ba chở được số hàng bằng lần thứ hai. Hỏi người đó cần chở bao nhiêu ki-lô-gam nữa thì hết số hàng đã nhận. Trả lời: Số hàng cần chở lần thứ tư là: 5 tạ hàng 1 tấn hàng 750kg hàng 1750 kg hàng Thứ ngày tháng 11 năm 2010 Bài 6: Cho hv ABCD, người ta kẻ đường thẳng song song với cạnh AB cắt cạnh AD tại N Và BC ở M sao cho AN = 1/3 AD. Biết hv ABCD có chu vi bằng 48 cm.Tính diện tích hcn ABMN Giải A B Cạnh của hv ABCD là : 48 : 4 = 12 (cm) N M Độ dài đoạn AN là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích HCN ABMN là : D C 6 x 4 = 24(cm2)
Tài liệu đính kèm: