Giáo án Bồi dưỡng Toán Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

Giáo án Bồi dưỡng Toán Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

I- Mục tiêu.

HS nắm được dạng toán “ Tìm 2 số khi biết tổng –hiệu; tổng – tỉ; hiệu- tỉ số và biết đua các bài toán về dạng toán trên để giải.

II- Hoạt động dạy và học

HĐ1: Chữa bài về nhà

-Gọi Hs lên bảng chữ bài- 1 HS chữa 1 bài

- GV nhận xét, chữa bài

Bài 2:

Sai khi mở rộng thêm chiều rộng tăng gấp rưỡi, lúc đó chiều rộng tăng so với ban đầu là . Vì sau khi tăng chiều rộng thì diện tích tăng thêm 280 m2 .

Vậy chiều rộng tăng thêm là : 280 : 35 = 8 ( m)

Chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là

8 : = 16 ( m )

Diện tích khu vực sau khi mở rộng là

( 16 + 8 ) x 35 = 840 ( m 2 )

Đáp số : 16m; 840m 2

 Bài 3 : Vì số cây của khối 5 trồng gấp rưỡi số cây của khối 4 và khối 3 trồng được nên coi số cây của khối 3 và khối 4 trồng được là 2 phần bằng nhau thì số cây của khối 5 trồng được là 3 phần như thế. Do đó.

Số cây của khối 5 trồng được là

100 : ( 2 + 3 ) x 3 = 60 ( cây )

Số cây của khối 3 và khối 4 trồng được là

100 – 60 = 40 ( cây )

Vì số cây của khối 4 trồng được nhiều hơn số cây của khối 3 trồng được là 10 cây và tổng số cay của khối 3 và khối 4 là 40 cây nên.

Số cây của khối 3 trồng được là.

( 40 – 10 ) : 2 = 15 ( cây )

Số cây của khối 4 trồng được là .

40 – 15 = 25 ( cây )

Đáp số .

 

doc 5 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bồi dưỡng Toán Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2011
Mục tiêu.
HS nắm được dạng toán “ Tìm 2 số khi biết tổng –hiệu; tổng – tỉ; hiệu- tỉ số và biết đua các bài toán về dạng toán trên để giải.
Hoạt động dạy và học 
HĐ1: Chữa bài về nhà 
-Gọi Hs lên bảng chữ bài- 1 HS chữa 1 bài 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
Sai khi mở rộng thêm chiều rộng tăng gấp rưỡi, lúc đó chiều rộng tăng so với ban đầu là . Vì sau khi tăng chiều rộng thì diện tích tăng thêm 280 m2 . 
Vậy chiều rộng tăng thêm là : 280 : 35 = 8 ( m)
Chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là
8 : = 16 ( m )
Diện tích khu vực sau khi mở rộng là
( 16 + 8 ) x 35 = 840 ( m 2 )
Đáp số : 16m; 840m 2
 Bài 3 : Vì số cây của khối 5 trồng gấp rưỡi số cây của khối 4 và khối 3 trồng được nên coi số cây của khối 3 và khối 4 trồng được là 2 phần bằng nhau thì số cây của khối 5 trồng được là 3 phần như thế. Do đó.
Số cây của khối 5 trồng được là
100 : ( 2 + 3 ) x 3 = 60 ( cây )
Số cây của khối 3 và khối 4 trồng được là
100 – 60 = 40 ( cây )
Vì số cây của khối 4 trồng được nhiều hơn số cây của khối 3 trồng được là 10 cây và tổng số cay của khối 3 và khối 4 là 40 cây nên.
Số cây của khối 3 trồng được là.
( 40 – 10 ) : 2 = 15 ( cây )
Số cây của khối 4 trồng được là .
40 – 15 = 25 ( cây )
Đáp số .....
HĐ 2 : Thực hành làm bài tập
Làm bài tập 1 phần về nhà của tuần 30
Bài 1 . Cho phân số . Hỏi cùng phải thêm vào tử số và mẫu số cùng một số là bao nhiêu để được phân số bằng
Đáp án. Bài 1: 	 Bài giải.
Hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số là .
19 – 7 = 12
Khi cùng thêm vào tử số và mẫu số một số như nhau thì hiệu số không thay đổi nên vẫn là 12.
a)Để có phân số mới bằng thì tử số có 1 phần , mẫu số gấp đôi tử số nên có 2 phần của 12.
Hiệu số phần của MS và TS của phân số mới là.
2 – 1 = 1 
Tử số của phân số mới là
12 : 1 = 12
Số cần thêm vào tử số và mẫu số của phân số mới là .
12 – 7 = 5
b) Tử số của phân số mới bằng là.
 12 : ( 3 – 2 ) x 2 = 24.
Số cần thêm vào tử số và mẫu số là 24 – 7 = 17
 Đáp số : a-5: b- 17
Bài 2:
Tìm 2 số tự nhiên có tổng là 188 . Biết rằng đem số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và số dư là 4.
Đáp án :Theo đề ra ta có sơ đồ 
 Số lớn 4
	188
Số bé
Theo sơ đồ ta có, 8 lần số bé là : 188 – 4 = 184
	Số bé là 184 : 8 = 23
	Số lớn là 188 – 23 = 165
	Đáp số :.
Bài 3 : Hiệu của 2 số tự nhiên là 188. Tìm 2 số đó biết thương của hai số là 7 và số dư là 8.
Đáp án : Các bước hướng dẫn tương tự bài 2
Đáp số : 	Số lớn :218
	Số bé : 30
Bài 4 : Hãy chia số 1998 thành ba số tỷ lệ thuận với 2, 3 và 4.
Đáp án : Theo đề ra ba số cần tìm tỷ lệ thuện với 2, 3, và 4nên ta biểu thị số thứ nhất gồm 2 phần, số thứ 3 gồm 3 phần và số thứ 4 gồm 4 phần như thế .
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 + 4 = 9 ( phần )
Số thứ nhất là.
1998 : 9 x 2 = 444
Số thứ hai là .
1998 : 9 x 3 = 666
Số thứ ba là .
1998 : 9 x 4 = 888
Đáp số : .
Bài tập về nhà 
Bài 4 : Cho phân số . Hỏi phải cùng bớt ở tử số và mẫu số cùng một số là bao nhiêu để được phân số bằng 
Bài 2 : Một phép chia hai số tự nhiên có thương là 3 và số dư là 20. Tìm hai đó , biết rằng tổng của hai số với thương và số dư bằng 651.
Bài 3 : Tìm ba số A , B , C tỉ lệ thuận với 3 ,7 và 5 Tìm ba số đó, biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 16.
GV Ra đề , gợi ý hướng dẫn và cho HS làm bài.
Chữa bài .
**************************************
Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2011.
Bài dạy Bồi dưỡng HS giỏi 
Mục tiêu .
 Hs biết vận dụng để giải toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số, dấu hiệu chia hết vàtìm số trung bình cộng, giải toán ..
Hoạt động dạy và học 
HĐ 1 : Chữa bài tập về nhà .
Bài 1: Hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số là.
24 – 19 = 5
a)Khi cùng bớt cả tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên thì hiệu vẫn không thay đổi và bằng 5.
Tử số của phân số bằng là.5 : ( 2 – 1 ) = 5
Số cần bớt ở cả tử số và mẫu số là .
19 – 5 = 14
b)Tử số của phân số là. 5 : ( 6 – 1 ) = 1 
Số cần bớt ở cả tử số và mẫu số là .
19 – 1 = 18
Đáp số.....
Bài 2: Theo đề ra ta có: SBC + SC + thương + số dư = 651
 SBC + SC + 3 + 20 = 651
 SBC + SC = 615 – 3 – 20 = 628 
Và ta có sơ đồ : 20
Số lớn : 
Số bé	 628
Đựa vào sơ đồ để giải :đáp án là 476 và 152
Bài 3: Theo đề ra ba số cần tìm tỷ lệ thuận với 3, 7, và 5 nên ta biểu thị số thứ nhất gồm 3 phần, số thứ 2 gồm 7 phần và số thứ 4 gồm 5 phần như thế .
Hiệusố phần bằng nhau giữa số lớn nhất và số bé nhất là.
7 – 3 = 4 ( phần )
Số thứ nhất là.
16 : 4 x 3 = 12
Số thứ hai là .
16 : 4 x 7 = 28
Số thứ ba là .
16 : 4 x 5 = 20.
 H Đ2 : Bài tập thực hành .
Bài 1 : Tìm y.
y x 27 + y x 30 + y x 43 = 210500
128 x y – 12 x y – 16 x y = 5208000
Y x 15 x y x 13 = 560 x 45.
Bài 2 : Cho số a613b. Hãy thay a, b bởi các chữ số thích hợp để được số có 5 chữ số chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 4 và chia hết cho 9.
Bài 3.Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 160 m. Người ta chia thửa ruộng đó thành hai thửa ruộng nhỏ, một thửa hình vuông và một thửa hình CN.
Tổng chi vi của 2 thửa ruộng nhỏ là 230m. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng ban đầu.
Đáp án : 
Bài 1
y x 27 + y x 30 + y x 43 = 210500
y x ( 27 + 30 + 43 ) = 210500
y x 100 = 210500
y = 210500 : 100
y = 2105
 b) 128 x y – 12 x y – 16 x y = 5208000
 y x ( 128 – 12 – 16 ) = 5208000
 y x 100 = 5208000
 y = 5208000 : 100
 y = 52080
 c ) Y x 15 + y x 13 = 560 x 45
 y x ( 15 + 13 ) = 25200
 y x 28 = 25200
 y = 25200 : 28 
 y =900
Bài 2 : Vì a613b là số chia cho 5 dư 4 nên b có thể bằng 4 hoặc bằng 9.
Vì a613b là số chia cho 2 dư 1và chia cho 5 dư 4 nên b không thể = 4. Vậy b = 9.
Vì a459b là số chia hết cho 9 nên a + 6 + 1 + 3 + 9 là số chia hết cho 9 mà 
6 + 1 + 3 + 9 = 19 là số chia cho 9 dư 1 nên a = 8 
 Vậy, số cần tìm là 86139.
Bài 3: 
Bài giải 
Theo đề ra thì chu vi của thửa ruộng là 160m.
Khi chia thửa ruộng thành hai thửa ruộng nhỏ và có tổng chu vi là 230m thì 2 cạnh chiều dài vần giữ nguyên và chiều rộng được tăng lên 2 lần.
Vậy , chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là
( 230 – 160 ) : 2 = 35( m )
Chiều dài của thửa ruộng là 
160 : 2 – 35 = 45 ( m )
Đáp số: CD-45m
CR – 35m.
Bài tập về nhà :
Bài 1: Cho 3a57b là số có 5 chữ số, trong đó a và b là hai chữ số khác nhau. Tìm a, b để số 3a57b chia hết cho các số 2, 3 và 5 
Bài 2: Ba năm trước cha hơn con 30 tuổi. hai năm nữa tổng số tuổi của hai cha con là 52. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
Bài 3: Trung bình cộng tuổi ông , bố và cháu là 36 tuổi. TBC tuổi của bố và cháu là 23 tuổi. Ông hơn cháu 54 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
GV Ra đề , gợi ý hướng dẫn và cho HS làm bài.
Chữa bài .

Tài liệu đính kèm:

  • docbai day BD toan Tuan 31.doc