Giáo án Buổi 1 Tuần 21 - Lớp 4

Giáo án Buổi 1 Tuần 21 - Lớp 4

Tập đọc

Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hoà, ca ngợi

Nộ dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa

- Bảng phụ ghi câu đoạn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 34 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Tuần 21 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 21
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 41: anh HùNG LAO ĐộNG TRầN ĐạI NGHĩA
I. Mục tiêu
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hoà, ca ngợi 
Nộ dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
II. Đồ dùng dạy - học
- ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa
- Bảng phụ ghi câu đoạn luyện đọc
iii. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hs đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi SGK
- NX và cho điểm
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- GV cho hs xem ảnh Trần Đại Nghĩa.
- GV ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV gọi 1 hs đọc
(?) Bài chia làm mấy đoạn?(4đoạn )
- Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp (3 lượt)
- GV hướng dẫn cách đọc
- Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, vừa đủ nghe. Nhấn giọng ở từ ngữ...thiêng liêng, đầy đủ tiện nghi, miệt mài nghiên cứu, cống hiến xuất sắc...
c. Tìm hiểu bài
- Y/cầu hs đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa khi theo Bác Hồ về nước. 
*GV (?) Đoạn 1 cho các em biết điều gì?
- Yêu cầu hs đọc đoạn 2+3.
(?) Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước lúc nào? Theo em tại vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sóng đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài đẻ về nước?
(?) Em hiểu “theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì ?
*GVkết luận 
(?) Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn cho kháng chiến.
(?) Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiễp xây dựng Tổ Quốc.
(?) Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì?
 (?) Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa ntn?
*GVkết luận 
(?) Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
(?) Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Gọi HS nhắc lại.
(?) ý nghĩa của bài muốn nói lên điều gì?
- GVNX chốt lại
c. Đọc diễn cảm
(?) Theo em để làm nổi bật chân dung của anh hùng lao động Trần Đai Nghĩa chúng ta nên đọc bài ntn?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 3
- GV đọc mẫu, gọi 1 hs đọc
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp
- GV tổ chức cho hs đọc diễn cảm
- Tuyên dương hs đọc tốt
- Gọi 1 hs đọc lại cả bài
3. Củng cố - dặn dò: 
(?) Theo em nhờ đâu GS Trần Đai Nghĩa lại có những công hiến to lớn như vậy cho nước nhà?
Nhận xét tiết học
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét
- Xem chân dung SGK
- Lắng nghe
- Hs luyện đọc 
- HS cùng bàn nối tiếp đọc bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi:
*Giới thiệu tiều sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946
- HS đọc bài lớp lắng nghe
+ Trần Đại Nghĩa theo Bác về năm 1946 Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc.
+ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ tổ quốc
- Hs lắng nghe
+ Trên cương vị cục trưởng cục quân giới,ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế tạo ra loại vũ khí có công sức phá lớn như súng Ba-dô-ka, súng không giật, bom bay tiêu 
+ Ông có công lớn trong việc XD nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban KHKT nhà nước.
 *Những đóng góp của GS Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. 1953 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nuớc trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.
- Lắng nghe
+ Ông có được những cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
 *Đoạn cuối bài cho thấy nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa
- HS nhắc lại.
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi
- HS tìm các từ cần nhấn giọng và dùng bút chì gạch chân các từ này.
- HS đọc diễn cảm đoạn 2
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đọc, lớp theo dõi và chọn bạn đọc hay nhất
+ Nhờ có lòng yêu nước thiết tha và sự ham học hỏi nghiên cứu.
****************************************************
Toán
Tiết 101: rút gọn phân số
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).
ii. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tích chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
- GV nêu vấn đề: cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được.
(?) Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau?
*GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
*Kết luận: 
a) Ví dụ 1
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
(?) Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
(?) Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
(?) Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
*Kết luận: 
b) Ví dụ 2
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số.
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được
(?) Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?
- Thực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số cho số tự nhiên mà em vừa tìm được.
- Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
(?) Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
(?) Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao ?
c) Kết luận 
- GV : Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiệ rút gọn phân số.
- Gv yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. (GV ghi bảng).
 2.4. Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản rồi mới dùng lại.
Bài 2 
- Gv yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài 3 
- GV hướng dẫn HS như cách đã hướng dẫn ở bài tập 3, (tiết 100) Phân số bằng nhau.
t số bước trung gianùng lạicủa bài hiệ rút gọn phân số.
ng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
10/12
3. Củng cố, dặn dò
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề
 = = 
- Ta có = .
+ Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử và mẫu số của phân số .
- HS nghe giảng và nêu: 
+ Phân số được rút gọn thành phân số .
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện : 
= = 
- Ta được phân số .
+ HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết đựơc cho 2 nên ta thực hiện phêp chia cả tử và mẫu số của phân số cho 2 .
+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+ HS thực hiện như sau: 
• = = 
• = = 
• = = 
+ Những HS rút gọn đựơc phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn đến phân số thì dừng lại.
+ Ta đựơc phân số .
+ Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu trước lớp :
 *Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
 *Bước 2: Chia cả tử và mẫu số của phân số cho số đó.
- HS đọc to cho cả lớp nghe. .
- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS trả lời tương tự với phân số, .
b) rút gọn : = = 
- HS làm bài : = = = 
******************************************************
Đạo đức
Tiết 21: lịch sự với mọi người.
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết được ý nghiữa của việc cư xử lịch sự với mọi người
- Nêu được ví dụ cụ thể
- Biết cư xử với những người xung quanh
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK, giáo án....
iii. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Kể chuyện ở tiệm may
- G kể chuyện
(?) Em có nhận xét gì về cách cư sử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
(?) Nếu em là cô thợ may,em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao?
Hoạt động 2: 
Thảo luận nhóm đôi (BT 1SGK)
- G giao nhiệm vụ cho nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày
- G tổng kết chung
Gọi 1-2 H đọc lại phần ghi nhớ
4. Củng cố - dặn dò
- Về nhà sưu tầm ca dao tục ngữ ,tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè và mọi người
- H chú ý nghe
- H/s đọc, cả lớp đọc thầm
+ Em đồng ý tán thành cáh cư sử của hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư sử như thế chưa đúng nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình
+ Em sẽ khuyên bạn là: “lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư sử đúng mực với cô thợ may”
- Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà có thái độ lịch sự với người lớn tuổi hơn
- H nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày
 + Các hành vi việc làm b, d là đúng
 + Các hành vi việc làm a, c, đ là sai
- H nhận xét
- Các nhóm thoả luận
- Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
 + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục chửi bậy
 + Biết lắng nghe khi người khác đang nói
 + Chào hỏi khi gặp gỡ
 + Cảm ơn khi được giúp đỡ
 + Xin lỗi khi làm phiền người khác.
 + Ăn uống từ tốn không vừa nhai vừa nói
 + Biết dùng những lời y/c đề nghị khi muốn nhờ người khác
- H nhận xét
- H đọc ghi nhớ SGK
*****************************************************
Chính tả
Tiết 21: chuyện cổ tích về loài người.
I. Mục tiêu
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm...đến hình tròn là trái đất trong bài thơ chuyện cổ tích về loài người.
- Làm đúng bài tập 3
II. Đồ dùng dạy - học
- Bài tập 2a viết 2 lần trên bảng lớp
- Bài tập 3 viết vào giấy khổ to bằng bút dạ
iii. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn
- NX phần dọc và viết của HS
2. Bài mới: 
 ... ánh 2 bài văn tả và trả lời:
+Bài văn miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ pt của cây ngô.
+Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây.
- Lắng nghe
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi, thảo luận về câu hỏi.
Phát biểu bổ sung đến khi có câu trả lời đúng:
Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần:
+Mở bài, thân bài, kết bài.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và xác định trình tự miêu tả cây gạo.
- Trình bày, bổ sung về câu trả lời.
- Lắng nghe
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm yêu cầu trong SGK
- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau đọc tên: cam, quýt, mít, ổi, nhãn, thanh long, na,...
- Lập dàn ý cá nhân.
*****************************************************
 Lịch sử
Tiết 21: Nhà hậu lê và việc Tổ chức quản lý đất nước
I. Mục tiêu
- Nhà Hậu Lê Đã tổ chức được một bộ máy Nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ, soạn Bộ luật Hồng Đức 
II. Đồ dùng dạy - học
- Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
- Các hình minh hoạ SGK.
iii. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ỏn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài 16
- GV nhận xét việc học ở nhà.
3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài:
- Treo tranh cảnh triều đình vua Lê (SGK/47)
(?) Tranh vẽ cảnh gì? Em cảm nhận được gì qua bức tranh?
*Giới thiệu: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng..
 HD tìm hiểu 
*Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua
- HS thực hiện y/c 
- Quan sát tranh.
+ Tranh vẽ cảnh triều đình vua Lê rất, cho thấy triều dình vua Lê rất uy nghiêm, vua ngồi trên ngai vàng cao, phía dưới có ngai vàng có các quan đứng hầu vua, có người quỳ, cho thấy uy quyền của vua rất lớn,...
- Y/c đọc SGK và trả lời câu hỏi: 
(?) Nhà Hậu Lê Ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đông đô ở đâu? 
(?) Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? 
(?) Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
(?) Vậy cụ thể việc quản lý đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. 
- HS đọc thầm SGK, trả lời các câu hỏi 
+ Nhà hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, láy tên là nước Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Lăng.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt vói triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỷ thứ 10. 
+ Dưới triều Hậu Lê, việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. 
- Hs trả lời
*GV: Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ số 1 và ND/SGK
(?) Hãy tìm những sự việc thể hiện dưới thời Hậu Lê, vua là người có quyền tối cao?
- HS tìm hiểu, trao đổi và trả lời:
+ Vua là người đứng đầu nhà nước, có uy quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội . 
 *Hoạt động 1: Bộ luật Hồng Đức 
(?) Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì ? 
(?) Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức ? 
 (?) Nêu những ND chính của Bộ luật Hồng Đức? 
(?) Bộ luật Hồng Đức đã có t/dụng như thế nào Trong việc cai quản đất nước ?
(?) Luật Hồng Đức đã có điểm nào tiến bộ ? 
* Gviên kết luận 
Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn
4. Củng cố, dặn dò: 
(?) Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào
+ ...đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành Bộ luật Hồng Đức, Đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta. 
- HS trả lời theo hiểu biết.
+ Là bảo vệ quyền của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triẻn kinh tế; giữ gìn truyền thống của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. 
+ Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội. 
+ Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập của dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. 
*************************************************
Khoa học
Tiết 42: Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu
- Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. Đồ dùng dạy - học
- HS chuẩn bị theo nhóm:
- Hai ống bơ (lon sữa bò), giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi nilon, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.
- Các mẩu giấy ghi thông tin.
iii. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 4.
+ Mô tả thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật dung động phát ra.
- Gọi HS nhận xét thí nghiệm bạn nêu.
- HS lần lượt nhân xét thí nghiệm của từng bạn.
- Nhận xét cho điểm từng HS
(?) Tại sao có thể nghe thấy được âm thanh?
 + Vì tai nghe thấy sự rung động của vật.
 + Vì âm thanh lan truyền trong không khí và vọng đến tai ta.
*GV giới thiệu bà mới
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Sự lan truyền âm thanh qua không khí
(?) Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống?
- HS trả lời
+ Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó lan truyền đến tai ta.
- Sự lan truyển của âm thanh đến tai ta như thế nào? Chúng ta cùng tiến hành làn thí nghiệm.
- Lắng nghe và quan sát, trao đổi , dự đoán hiện tượng.
- Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm trang 84.
- Đọc thí nghiệm/SGK
- Gọi HS phát biểu dự đoán của mình.
- HS phát biểu theo suy nghĩ:
 + Khi đặt dưới trống một cái ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên đó rắc ít giấy vụn và gõ trống ta thấy các mẩu giấy vụn và gõ nảy lên, tai ta nghe thấy tiếng trống.
 + Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung.
- Để k/tra xem các bạn dự đoán kết quả có đúng không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm
- Lắng nghe
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. *Lưu ý nhắc HS: Giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm nilon bọc miệng ống, cách miệng ống từ 5 - 10 cm.
- HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát. 1 HS bê trống, 1 HS gõ trống.
- Các thành viên quan sát hiện tượng, trao đổi và trả lới câu hỏi.
(?) Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
 + Khi gõ trống em thấy tấm nilon rung lên làm các mẩu giấy vịn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống.
(?) Vì sao tấm ni lông rung lên?
 + Tấm ni lon rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.
(?) Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?
 + Giữ mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có ở khắp nơi, ở trong mọi chỗ rõng của vật.
(?) Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lon rung động
 + Trong tấm thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm nilon, làm cho tấm nilon rung động.
(?) Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào?
 + Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh cũng rung động theo.
*Kết luận như sgk 
- Lắng nghe
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 84.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
(?) Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
(?) Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động.
(?) Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì?
 + Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí.
- Có 1 chậu nước, 1 ca nước đổ vào giữa chậu.
(?) Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí nghiệm trên?
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
- HS trả lời theo hiện tượng đã quan sát được:
 + Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và lan rộng khắp chậu.
*GV nêu: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung động. Sự lan truyền rung động trong không khí cũng tương tự như vậy.
- Nghe giảng
Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn
- GV nêu: 
- Lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp: 
 + Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.
(?) Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc vào túi nilon?
+ Khi buộc chặt đồng hồ trong túi nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu, và truyền đến tai ta.
(?) Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào?
 + Âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
(?) Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng?
- HS phát biểu theo kinh nghiệm của bản thân:
 + Cá có thể nghe thấy tiếng chân người bước trên bờ, hay dưới nước có thể lẩn trốn.
 + Ném gạch xuống nước, ta vẫn có thể nghe thấy tiếng rơi xuống của hòn gạch
*GV nêu kết luận như sgk
- Lắng nghe.
Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi truyền đi xa
(?) Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên?
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
*GV nêu: Muốn biết âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa chúng ta cùng làm thí nghiệm.
- HS nghe.
* Thí nghiệm 1
- GV nêu thí nghiệm 
- GV vừa cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi vào lớp!
- HS lắng nghe.
(?) Khi đi xa thì thiếng trống to lên hay nhỏ đi?
 + Khi đi ra xa thì tiếng trống nhỏ đi.
* Thí nghiệm 2:
- GV nêu thí nghiệm: Sử dụng trống, ống bơ, nolon, giấy vụn và làm thí nghiệm như thế ở hoạt động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ ra xa dần.
- HS nghe GV phổ biến cách làm sau đó thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
(?) Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
 + Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm nilon rung nhẹ hơn, các mẩu giáy cũng chuyển động ít hơn.
(?) Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao? 
 + Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi.
+ GV yêu cầu hs lấy vd:
- HS lấy ví dụ theo kinh nghiệm của bản thân.
GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng, 
4. Hoạt động kết thúc
 - Nhận xét, tuyên dương những đôi bạn đã trò chuyện thành công.
 (?) Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào?
 - Nhận xét tiết học.
*************************************************************************
 BAN GIáM HIệU Kí DUYệT

Tài liệu đính kèm:

  • docBUOI 1 TUAN 21LOP 4 DA SUA.doc