Giáo án buổi 2 - Tuần 7 - Lớp 4 - Năm học 2011 - 2012

Giáo án buổi 2 - Tuần 7 - Lớp 4 - Năm học 2011 - 2012

LUYỆN TOÁN

LUYỆN TẬP VỀ CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS luyện tập cộng trừ các số có nhiều chữ số

- Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính thành thạo. Giải bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng. phép trừ.

- Phát triển tư duy cho HS.

II. ĐỒ DÙNG:

- Hệ thống bài.

 

doc 10 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 689Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 - Tuần 7 - Lớp 4 - Năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 (từ ngày 17-21/10/2011)
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: LUYỆN TOÁN
Luyện tập về cộng trừ các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện tập cộng trừ các số có nhiều chữ số
- Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính thành thạo. Giải bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng. phép trừ.
- Phát triển tư duy cho HS.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra: Chữa BTVN
- NX, đánh giá
3. Bài mới:
Tiết 1:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 476521 + 291385 d.564 527 -352 843
b. 615 789 + 13 721 e.845 643 -37 191
c. 547955 + 824375 g.475376 - 286484 
- YC HS đọc yêu cầu, làm bài
- GV chốt KQ đúng
- Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì?
Bài 2: Tính (HS khá giỏi làm thêm phần b)
a. 38 724 + 42 097 =...... b. 59 303 - 42 745=...
30 098 + 28 089 =....... 72 664 - 63 706=...
40 407 + 70 008 =...... 36 555-23 678=...
- YC HS đọc yêu cầu, làm bài
- GV chốt KQ đúng
Bài 3: Tính
a. 46 976 kg + 57 028 kg =.........
 37 694 m + 2 150 m =......... 
b. 69 874 kg -26 957 kg =......... 
 19 678 m - 9 654 m =.......... 
- YC HS đọc yêu cầu, làm bài
- GV chốt KQ đúng
Bài 4: Xã Thanh Tân có 20 743 người, xã Thanh Kì có 6 348 người. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu ngươi?
- YC HS đọc yêu cầu, làm bài
- YC HS tóm tắt, làm bài
- Hát
- HS chữa
- HS đọc YC bài
- HS làm bài
- KQ đúng: a. 767 906 d. 211 684
 b. 629 510 e. 808 452
 c. 1 372 330 g. 188 892
- HS nêu
- HS đọc YC bài
- HS làm bài
- KQ đúng: a. 80821, 58187, 110415
 b. 13 558, 8 958, 12 877
- HS đọc YC bài
- HS làm bài
- KQ đúng: a. 104 004 kg, 39 844 m
 b. 42 917 kg, 10 024 m
- HS đọc YC bài
- HS làm bài
Bài giải:
Xã Thanh Kì có số người là:
20 743 + 6 348 = 27 091 (người)
Cả hai xã có có số người là:
20 743 + 27 091 = 47 834 (người)
 Đáp số: 47 834 người
Tiết 2: Tập viết 
 Bài 8: Hoa hồng và giọt sương	
I- Mục đích- yêu cầu : 
- HS viết đúng cỡ chữ, trình bầy đẹp theo chữ mẫu trong bài viết : Hoa hồng và giọt sương. 
- Rèn luyện kĩ năng viết đảm bảo tốc độ cho HS.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS
II- Đồ dùng dạy học : Vở thực hành luyện viết 4- tập 1
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1- Hướng dẫn viết : 
- HS mở vở đọc bài viết trong vở luyện viết.
- Quan sát các chữ viết và cách trình bầy bài viết mẫu.
- Tập viết các chữ hoa trên giấy nháp.
2- HS thực hành viết bài
- HS viết bảng tay chữ Hoa hồng.
- GV nhắc nhở và đánh giá chung cách viết của HS.
- HS mở vở viết bài, GV quan sát hướng dẫn HS ngồi chưa đúng tư thế ngồi ngay ngắn, cách cầm bút, để vở
Lưu ý : HS viết bài thơ cần chú ý kiểu thơ 5 chữ (ngũ ngôn).
3- Chấm chữa bài 
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Bài viết đúng không mắc lỗi chính tả.
+ Trình bầy đẹp, viết đúng cỡ.
+ Bài viết sạch sẽ, đẹp mắt
- Cho HS tự chấm bài theo tổ
- Mỗi tổ chọn 4 bài viết đẹp nhất để dự thi với tổ bạn.
- Bầu ban giám khảo: gồm GV và ban cán sự lớp.
- Chọn bài viết đẹp nhất, 
- Tuyên dương tổ có nhiều bạn viết đẹp và bạn viết đẹp nhất.
4- HD viết bài ở nhà 
5- Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học. Yêu cầu HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài viết.
Tiết 3: Thực hành Lịch sử
I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức của bài Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938.
- Hoàn thành các bài tập trong VBT-trang 9.
II. Lên lớp.
Bài 1. Hãy chọn các từ ngữ: thủy triều, cắm, che lấp, nhử, khiêu chiến, nhô lên, mai phục, va vào cọc nhọn, hiểm yếu rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp.
- Ngô Quyền đã dùng kế... cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi... ở sông Bạch Đằng. Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc... lên, nước... các cọc nhọn. Ngô Quyền cho quân bơi thuyền nhẹ ra..., vừa đánh vừa rút lui, ... cho giặc vào bãi cọc.
- Chờ lúc... xuống, khi hàng nghìn cọc nhọn... quân ta... hai bên bờ sông đổ ra đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền bỏ chạy thì... , thuyền giặc chiếc bị thủng, chiếc bị vướng vào cọc nên không tiến, không lùi được. Quân ta tiếp tục truy kích, quân Nam Hán chết đến quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
Bài 2. Quan sát tranh sau và cho biết, tranh mô tả gì.
Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1 Cảnh thuyền giặc vào sông Bạch Đằng lúc thủy triều lên.
1 Cảnh thuyền giặc ở sông Bạch Đằng lúc thủy triều xuống.
1 Cảnh thuyền giặc ở trên biển.
Bài 3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó tính từ năm nào? Hãy đánh dấu x vào ô trống trước năm em chọn.
1 Năm 40
1 Năm 248
1 Năm 179 TCN.
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Cách viết tên người- tên địa lý Việt nam.
I. Mục đích yêu cầu:
- HS được củng cố kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng
- Rèn kĩ năng xác định danh từ chung, danh từ riêng chính xác, thành thạo.
- Luyện viết danh từ chung, danh từ riêng.
- GD cho HS ý thức chăm học.
II. Đồ dùng :
- Chép sẵn đoạn văn BT1 lên bảng
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy hoc.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là DT chung? Cho ví dụ?
- Thế nào là DT riêng? Cho ví dụ?
- NX, đánh giá
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài + Ghi tên bài:
b. Hướng dẫn làm BT
 Bài tập 1: Tìm DT chung, DT riêng trong đoạn văn sau:
 Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét, so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chiều chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần bằng nhau : Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Tìm DT chung, DT riêng, viết thành 2 cột.
- Yêu cầu HS nhận xét trên bảng phụ.
- GV kết luận:
- Tại sao từ hồ là danh từ chung mà lại phải viết hoa chữ các đầu?
Bài tập 2: Gạch một gạch dưới danh từ chung, hai gạch dưới danh từ riêng trong các câu văn sau:
a. ở / xã /Vinh Quang/, huyện/ Chiêm hóa/, tỉnh /Tuyên Quang/, ai/ cũng / biết/ câu chuyện/ cảm động /về /em / Đoàn Trường Sinh /10 / năm / cõng/ bạn/ đến/ trường/.
b. Từ/ cầu/ Hiền Lương/ thuyền / xuôi / khoảng/ sáu / cây số/ nữa/ là/ đã / gặp / biển cả/ mênh mông/. Nơi/ dòng/ Bến Hải/ gặp/ sóng/ biển khơi/ ấy/ chính/ là/ Cửa Tùng/.
- YC HS đọc YC làm bài vào vở
Bài 3: Gạch dưới các danh từ riêng chưa viết hoa và viết lại cho đúng.
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông trấn vũ, canh gà thọ xương
Mịt mù khói tỏa ngàn xương
Nhịp chày yên thái, mặt gương tây hồ.
- YC HS đọc YC bài
- YC HS làm bài vào vở
- Thu chấm, NX- Chốt lời giải đúng
Bài 4: Trong các câu ca dao dưới đây, danh từ riêng không được viết hoa. Em hãy viết lại cho đúng.
Đồng đăng có phố kì lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh
b. Sâu nhất là sông bạch đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan
Cao nhất là núi lam sơn
Có ông lê lợi trong ngàn bước ra.
Bài 5: ( HS khá giỏi)
Viết họ tên 4 người anh hùng tuổi trẻ của dân tộc mà em biết.
- NX, chốt lời giải đúng
Bài 6: Viết lại các cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa danh từ riêng:
- xã kim liên, núi ba vì, chùa thiên mụ, cầu hàm rồng, hồ hoàn kiếm. đèo hải vân, bến nhà rồng.
- qua đèo ngang, tới vũng tàu, đến cầu giấy, về bến thủy.
- NX, chốt lời giải đúng
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- HDVN: Xem lại bài. CB bài sau. 
- Hát
- HS trả lời, cho ví dụ
- NX, bổ sung
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm đôi, 1 nhóm làm vào bảng phụ. 
- Nhận xét.
* DT chung: hồ, vách, đá, nước,biển, buổi, ngọn,
 núi,
 thuyền.
* DT riêng: Ba Bể, Bể Lầm , Bể Lèng, Bể Lù.
- HS đọc lại các DT 
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
- Viết vào vở, đổi vở nhận xét.
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc YC bài
- Làm vở, Chữa bài, NX
+ Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ
- HS đọc YC, làm bài, chữa bài
- Nối tiếp đọc, 2 HS lên viết bảng lớp
a. Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh
b. Bạch Đằng, Lam Sơn, Lê Lợi.
- HS đọc YC, làm bài, chữa bài
- Nối tiếp đọc, 2 HS lên viết bảng lớp
1. Trần Quốc Toản
2. Võ Thị Sáu
3. Nông Văn Dền( Kim Đồng)
4. Nguyễn Bá Ngọc.
- HS đọc YC, làm bài, chữa bài
- NX, bổ sung
Tiết 2: Luyện toán 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện tập về giải toán có lời văn liên quan đến việc rút về đơn vị đo đại lượng.
- Thực hiện chính xác các bước giải một bài toán có lời văn.
- Phát triển tư duy cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra: Chữa bài về.
3. Bài mới:
*Hướng dẫn luyện tập.
- Nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn.
* Bài tập vận dụng.
Bài 1: Người ta cắt một thanh sắt dài 
11m 2dm thành 8 phần bằng nhau. Hỏi 5 phần được cắt ra thì dài bao nhiêu mét?
- Gọi HS đọc YC bài
- HD HS làm bài
- NX, bổ sung
Bài 2: Một ô tô đi quãng đường dài 96km trong 2 giờ. Giờ thứ nhất ô tô đi nhiều hơn giờ thứ 2 8 km. Hỏi giờ thứ nhất ô tô đi được bao nhiêu km?Giờ thứ hai ô tô đi được bao nhiêu km?
- Gọi HS đọc YC bài
- HD HS làm bài
- NX, bổ sung
Bài 3: Thùng thứ nhất đựng được 356 lít dầu, thùng thứ hai đựng được bằng 1/2 số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?
- Gọi HS đọc YC bài
- HD HS làm bài
- NX, bổ sung
Bài 4: Một cửa hàng có 137 kg đường, ngày thứ nhất bán được một số kg đường, ngày thứ hai bán được 47 kg, sau hai ngày cửa hàng còn lại 12 kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường?
- Gọi HS đọc YC bài
- HD HS làm bài
- NX, bổ sung
4. Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét, giao bài về nhà.
- Hát
- Chữa bài 
- NX, bổ sung
- Vài HS nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn.
- HS đọc YC
- HS làm bài, chữa bài
- Chốt KQ đúng: 7m
- HS đọc YC
- HS làm bài, chữa bài
- Chốt KQ đúng: 
+ Giờ thứ nhất ô tô đi được là: 44 km
+ Giờ thứ hai ô tô đi được là: 52 km
- HS đọc YC
- HS làm bài, chữa bài
Bài giải:
Thùng thứ hai đựng được số lít dầu là:
356 : 2 = 178 ( l)
Cả hai thùng đựng được số lít dầu là:
356 + 178 = 534 ( l)
Đáp số: 534 lí dầu
- HS đọc YC
- HS làm bài, chữa bài
Bài giải:
Cả hai ngày cửa hàng bán được số đường là:
137 -12 = 125 ( kg)
Ngày thứ nhất bán được số đường là:
125- 47 = 78 ( kg)
Đáp số: 78 kg đường
Tiết 3: Thực hành khoa học.
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức bài Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Hoàn thành các bài tập trang 18 VBT.
II. Lên lớp.
Bài 1. Hoàn thành bảng sau:
Thiếu chất dinh dưỡng
Bị bệnh.
Đạm
Suy dinh dưỡng
- Bướu cổ.
- Phát triển chậm, kém thông minh.
Vi-ta-min D
Mắt nhìn kém (bệnh quáng gà)
Chảy máu chân răng
Vi-ta-min B
Bài 2. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Để phòng bệnh thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
1 Muối tinh.
1 Bột ngọt.
1 Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
Bài 3. Cần phải làm gì để phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
.................................................................................................................................
Bài 4. Cần phải làm gì khi phát hiện bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
.................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Luyện Toán. 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Nhớ lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ của các đơn vị đo thời gian đó.
-vận dụng các mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian để làm tính, giải toán có liên quan.
-Phát triển tư duy cho Hs.
II. Lên lớp 
Bài 5: Tính rồi điền dấu > , < , = vào chỗ chấm
a. 3 587 + 8 613 < 12 964 
37 964 - 15 287 > 18 321
b. 46 852 + 91 295 > 1 086 725
89 537 -38 765 < 56 217
- YC HS đọc yêu cầu, làm bài
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng
Bài 6: Tìm x
a. x- 56 741 = 2 764
 x = 2 764 + 56 741
 x = 59 505
b. x + 7 584 = 18 452
 x = 18 452 -7 584
 x = 10 868
c. 13 745 - x = 6 423
 x = 13 745-6 423
 x = 7 322
d. 69 751 + x = 368 435
 x = 298 684
- Gọi HS đọc YC bài
- GV HS cách làm
- YC HS làm bài
- Nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính?
Bài 7: Một trạm xăng có 25 000 lít xăng. Ngày thứ nhất trạm xăng đó bán được 9 975 lít xăng, ngày thứ hai bán được 9 536 lít xăng. Hỏi sau hai ngày bán hàng, trạm đó bán được bao nhiêu lít xăng?
Bài giải:
Tổng số lít xăng cả hai ngày bán được là:
 9 975 + 9 536 = 19 511 ( l)
Sau hai ngày bán, trạm đó còn lại số lít xăng là:
 25 000 - 19 511 = 5 489 ( l)
Đáp số: 5 489 lít xăng.
- NX, chữa bài
- HS đọc YC bài
- Làm bài, chữa bài
Bài giải:
- Số lớn nhất tròn triệu có bảy chữ số là:
9 000 000
- Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999
- Hiệu của hai số đó là:
9 000 000 - 999 999 = 8 000 001
 Đáp số: 8 000 001
Bài 8: ( HS khá giỏi)
Tìm hiệu của số tròn triệu lớn nhất có bảy chữ số và số lớn nhất có sáu chữ số?
- HD HD cách làm
- YC làm bài, chữa bài
4. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
- HDVN: Ôn lại bài. CB bài sau.
Tiết 2: Luyện tập Làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện.
I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: 
Giỳp học sinh:
- Dựa vào cốt truyện để viết thành cõu chuyện 
- Rốn kĩ năng dựng từ, viết cõu hay ... 
- Vận dụng làm bài tập thành thạo chớnh xỏc
- Giỏo dục ý thức học tự giỏc. 
II. CHUẨN BỊ : 
- Hệ thống nội dung bài học 
III. HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC:
1. Tổ chức: - Hỏt
2. Kiểm tra:. ko
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Đề bài: Em hóy tưởng tượng và kể 1 cõu chuyờn cú nội dung ca ngợi lũng nhõn ỏi thể hiện ước mơ ở hiền gặp lành. Trong cõu chuyờn cú 3 nhõn vật (Bà mẹ, Bà tiờn, Cụ bộ) và viết tiếp 2 điều ước cuối.
GV:Gợi ý:
Theo truyện: 
- Cụ bộ được Bà Tiờn cho điều ước. Cụ bộ đó ước cho mẹ cụ khởi bệnh 
- Bài này yờu cầu em tự viết thờm 2 điều ước sau nữa của cụ bộ. Vậy em phải tưởng tượng để nghĩ ra và viết tiếp. 
Yờu cầu 
- HD H/S nắm chắc yờu cầu của để bài bài. 
- HD đọc gợi ý
- H/S suy nghĩ và làm bài vào vở
GV chấm bài, nx và đỏnh giỏ 
GV đọc 1 bài văn hay.
IV: CỦNG CỐ, DẶN Dề 
- Củng cố nội dung bài 
- NX giờ học 
- VN ụn bài.
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
I. Kiểm danh.
II. Giới thiệu đại biểu: GV chủ nhiệm
III. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động, nề nếp, việc học tập của các bạn trong tuần 7; thông báo kết quả xếp loại thi đua giữa các tổ.
 * Kết quả xếp loại thi đua tổ:
Tổ
Xếp thứ
1
2
3
4
 + Lớp trưởng nhắc nhở công việc tuần tới.
IV. GV phát biểu ý kiến:
 1. Nhận xét, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS; tuyên dương những em thực hiện tốt, tiến bộ: ..........................; nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt: ................... 
 2. Nhắc nhở nề nếp và thông báo công việc tuần 8:
	+ Duy trì tốt nề nếp lớp.
	+ Thi đua học tập tốt.
	+ Tiếp tục rèn chữ, giữ vở.
	+ Tiếp tục tham gia các hoạt động nhân đạo: Mua tăm ủng hộ Hội người mù; ủng hộ HS vùng gặp khó khăn.
	+ Tiến hành chơi các trò chơi dân gian trong giờ ra chơi.
	+ Chuẩn bị hồ sơ HS để chấm VSCĐ đợt tháng 9+10. 
V. Văn nghệ – trò chơi HS yêu thích.
Ngày 17 tháng 10 năm 2011
BGH Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc