Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 13

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 13

Tập đọc

Bông hoa niềm vui

 (Theo Xu-Khôm- Lin – Xki )

A.Mục tiêu:

 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ mới.

 - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn h/s trong câu chuyện.

 3.GD h/s có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương cha

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày14 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
bông hoa niềm vui
 (Theo Xu-Khôm- Lin – Xki )
A.Mục tiêu:
 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ mới.
 - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn h/s trong câu chuyện.
 3.GD h/s có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương cha 
B.Chuẩn bị :
 - Tranh minh hoạ SGK.
C. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
5’
60’
2’
I.ổn định tổ chức : 
- Nhắc nhở học sinh
II.Kiểm tra bài - Gọi đọc bài: Mẹ - TLCH.
- Nhận xét đánh giá .
III. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
+ Luyện đọc câu 
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
+ Luyện đọc đoạn 
- Bài chia làm mấy đoạn ? đó là những đoạn nào
+ Đọc trong nhóm.
+ Thi đọc.
Nhận xét- Đánh giá.
+ Luyện đọc toàn bài:
 Tiết 2
c. Tìm hiểu bài: 
- Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn để làm gì?
 Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui?
- Khi biết 
Chi cần bông hoa cô giáo nói ntn?
GT: trái tim nhân hậu.
- Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý?
- Qua câu chuyện này con thấy bạn Chi là người con ntn?
+Luyện đọc lại.
- Đọc toàn bài.
III.Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện này con có nhận xét gì về nhân vật bạn Chi, cô giáo, bố bạn Chi?
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 h/s đọc – TLCH.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
+Mỗi học sinh đọc một câu 
 Lộng lẫy , cánh cửa kẹt, dậy sớm , đẹp mê hồn (CN- ĐT)
- Đọc câu lần hai.
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- HS đọc ĐT .
- Chi đã vào vườn để tìm những bông hoa cúc xanh
(hoa niềm vui) đem tặng bố đang nằm trong bệnh viện để bố dịu cơn đau. 
- Vì theo qui định không ai được ngắt hoa trong vườn. Hoa được trồng là để cho mọi người vào đây ngắm hoa
- Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, một bông cho em, một bông cho mẹ.
- Người tốt bụng, biết yêu thương người khác.
- Thương yêu bố, biết tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà, biết trình bày nguyện vọng của mình với cô giáo để cô thông cảm và cho phép hái hoa.
- Bạn Chi là một cô bé hiếu thảo với cha mẹ.
- 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét – bình chọn.
+ Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà.
+ Cô giáo thông cảm với h/s khuyến khích học sinh làm điều tốt.
+ Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên cảm ơn cô giáo và nhà trường.
 Tập viết
chữ hoa : L
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết viết đúng đẹp chữ hoa L viết hoa theo hai cỡ vừa và nhỏ. Biết viết nối chữ Lvới a tạo thành tiếng Lá.
 2. Kỹ năng: Biết viết câu ứng dụng: “Lá lành đùm lá rách”
 3. Thái độ: GD hs có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
B. Chuẩn bị: 
 - Chữ hoa L. 
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I. Kiểm tra bài cũ: - YC viết bảng con: K – Kề.
- Nhận xét - đánh giá.
II. Bài mới: 
a. GT bài: 
b. HD viết chữ hoa:
- Quan sát mẫu:
+ Chữ hoa Lgồm mấy nét? Là những nét nào?
+ Con có nhận xét gì về độ cao .
- Viết mẫu chữ hoa Lvừa viết vừa nêu cách viết.
- YC viết bảng con
- Nhận xét sửa sai.
c. HD viết câu /d: (5’)
- Mở phần bảng phụ viết câu ư/d
- YC hs đọc câu;
+ Con hiểu gì về nghĩa của câu này?
- Quan sát chữ mẫu :
+ Nêu độ cao của các chữ cái?
+ Vị trí dấu thanh đặt ntn?
+ Khoảng cách các chữ ntn?
- Viết mẫu chữ “Lá” 
( Bên chữ mẫu).
- HD viết chữ “ Lá” bảng con
- Nhận xét- sửa sai.
d. HD viết vở tập viết: 
- Quan sát uốn nắn.
đ. Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
III. Củng cố , dặn dò: 
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Quan sát chữ mẫu.
+ Chữ hoa Lgồm 3 nét: Cong trái lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo một vòng xoắn (nét thắt) to ở đầu chữ (gần giống phần đầu các chữ cái viết hoa C, G) và vòng xoắn nét thắt nhỏ ở chân chữ 
giống chân chữ cái viết hoa D.
+ Cao 2,5 đơn vị, rộng 2 đơn vị
- Viết bảng con 2 lần.
- Lá lành đùm lá rách.
- 2, 3 hs đọc câu ư/d.
+ Đùm bọc cu mang , giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, trong cơn hoạn nạn.
- Quan sát TL:
+ Chữ cái có độ cao 2,5 li: l,h
+ Chữ cái có độ cao 2 li : đ
+ Chữ cái có độ cao 1 li: a, n, u, m. Chữ r có nét xoắn nhô lên trên dòng kẻ.
+ Dấu sắc đặt trên a ở chữ lá, rách, dấu huyền đặt trên a chữ lành, đặt trên u ở chữ đùm.
- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
Toán
 14 trừ đi một số: 14 - 8
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
 - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
B. Chuẩn bị 
 - 1 bó QT 1 chục và 4 Qt rời
C. Các hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: (3’) 
- Gọi 1 HS chữa BT 5 trong VBT toán	+ HS : lên bảng khoanh vào chữ đặt trước
ơ câu trả lời đúng. khoanh vào chữ C
	- Vì 43 - 26 = 17
- GV NX và hỏi vì sao con lại khoanh vào
chữ C	
- GV NX cho điểm từng HS
II. Bài mới: (30’)
a. gt bài: (2’)
b. GV tổ chức cho HS HĐ với QT để lập
bảng trừ (6’)
- GV HD HS lấy 1 bó 1 chục QT và 4 Qt rời	
rồi hỏi: có tất cả bao nhiêu QT?	- Có 14 QT
- Cô lấy đi 8 QT còn bao nhiêu QT? - HS thao tác trên QT và nêu cách làm và
 kết quả Đầu tiên lấy 4 QT rời sau đó tháo 
- GV NX và ghi bảng theo cách tính	bó QT ra lấy 4 QT nữa còn lại 6 QT rời
 Vậy 14 - 8 = 6 QT
 - HS nêu cách đặt tính
-
14
 8
 6
Vậy: 14 - 8 = 6
- GV HD HS lập bảng trừ	- HS thao tác trên QT để lập bảng trừ
	14 - 5 = 9	14 - 8 = 6
	14 - 6 = 8	14 - 9 = 5
	14 - 7 = 7	
- GV HD HS học thuộc bảng trừ
3. Thực hành: (25’)
Bài 1: (7’) Tính nhẩm	- 1 HS nêu yc của bài, nêu cách nhẩm
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả	9 + 5 = 14	8 + 6 = 14
	5 + 9 = 14	6 + 8 = 14
- GV NX ghi kết quả	14 - 9 = 5	14 - 8 = 6
	14 - 5 = 9	14 - 6 = 8
	14 - 4 - 2 = 8	14 - 4 - 5 = 5
	14 - 6 = 8	14 - 9 = 5
- GV NX	- HS NX 14 - 4 - 2 cũng bằng 14 - 6
Bài 2: (5’) Tính	- 1 HS nêu yc của bài
- yc HS làm vào bảng con	- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con
-
14
 6
-
14
 9
-
14
 7
-
14
 5
-
14
 8
 8
 5
 7
 9
 6
- GV NX sửa sai cho HS	- HS NX bài làm của bạn
Bài 3: (5’) Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị 	- 1 HS nêu y/c của bài
trừ và số trừ lần lượt là:	- 1 HS nêu cách đặt tính và làm mẫu 1 PT
- yc HS lên bảng làm	- Cả lớp làm vào bảng con
	a, 14 và 5 b, 14 và 7 c, 12 và 9
-
14
 5
-
14
 7
-
12
 9
 9
 7
 3
- GV NX và sửa sai cho HS	- HS NX bài làm của bạn
Bài 4: (8’) Bài toán	- 2 HS đọc đề bài
- GV HD HS T2 và giải BT	Tóm tắt
+ Bài toán cho biết gì?	Có: 14 quạt điện
+ Bài toán cho biết gì nữa?	Bán: 6 quạt điện
+ Bài toán hỏi gì?	Còn:..quạt điện ?
- Gọi 1 HS dựa vào T2 nhắc lại BT	- 1 HS nhắc lại đề toán
	- 1 HS giải BT
	Bài giải
	Cửa hàng còn lại số quạt là:
	14 – 6 = 8 (quạt điện)
 ĐS: 8 quạt điện
- GV NX	- HS NX bài làm của bạn
III. Củng cố - dặn dò: 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Chiều: Tiếng việt (BS)
Luyện đọc : Bông hoa niềm vui
)
A.Mục tiêu:
 1.Luyện kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
 2.Luyện kĩ năng đọc - hiểu :
 - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn h/s trong câu chuyện.
 3.GD h/s có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương cha, mẹ 
B .Chuẩn bị :
 - Tranh minh hoạ SGK.
C. Các hoạt động dạy- học: 
3’
30’
Hoạt động của thầy
I.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi đọc bài :Bông hoa niềm vui TLCH.
- Nhận xét đánh giá .
II. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc :
 Hoạt động của trò
- 2 h/s đọc – TLCH.
- Nhận xét.
2’
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
+ Luyện đọc câu 
- Y/C đọc nối tiếp câu .
- Y/C đọc lần hai.
+ Luyện đọc đoạn 
+ Đọc trong nhóm.
+ Thi đọc.
Nhận xét- Đánh giá.
+ Luyện đọc toàn bài:
+Luyện đọc lại.
- Đọc toàn bài.
III.Củng cố dặn dò: 
-
 Qua câu chuyện này con có nhận xét gì về nhân vật bạn Chi, cô giáo, bố bạn Chi?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
+Mỗi học sinh đọc một câu 
 - Đọc câu lần hai.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- HS đọc ĐT .
- Nhận xét – bình chọn.
+ Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà.
+ Cô giáo thông cảm với h/s khuyến khích học sinh làm điều tốt.
+ Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên cảm ơn cô giáo và nhà trường.
Toán
Luyện tập: 14 trừ đi một số : 14 - 8
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS: Thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số.
B. Chuẩn bị :
 Bài soạn
C. Các hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: (3’) 
- Gọi 1 HS chữa BT 3 trong SGK toán	+ HS : lên bảng 
	- Vì 43 - 26 = 17
- GV NX và hỏi vì sao con lại khoanh vào
chữ C	
- GV NX cho điểm HS
II. Bài mới: (30’)
a. gt bài: (2’)
GV nêu VD
-
14
 8
 6
Vậy: 14 - 8 = 6
- GV HD HS lập bảng trừ	- HS thao tác trên QT để lập bảng trừ
	14 - 5 = 9	14 - 8 = 6
	14 - 6 = 8	14 - 9 = 5
	14 - 7 = 7	
HS học thuộc bảng trừ
3. Thực hành: (25’)
Bài 1: (7’) Tính nhẩm	- 1 HS nêu yc của bài, nêu cách nhẩm
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả	9 + 5 = 14	8 + 6 = 14
	5 + 9 = 14	6 + 8 = 14
- GV NX ghi kết quả	14 - 9 = 5	14 - 8 = 6
	14 - 5 = 9	14 - 6 = 8
-GV NX	- HS NX 14 - 4 - 2 cũng bằng 14 - 6
Bài 2: (5’) Tính	- 1 HS nêu yc của bài
- yc HS làm vào bảng con	- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con
-
14
 6
-
14
 9
-
14
 7
-
14
 5
-
14
 8
 8
 5
 7
 9
 6
- GV NX sửa sai cho HS	- HS NX bài làm của bạn
Bài 3: (5’) Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị 	- 1 HS nêu y/c của bài
trừ và số trừ lần lượt là:	
- yc HS lên bảng làm	- Cả lớp làm vào bảng con
	a, 14 và6 b, 14 và 5 c, 12 và 9
-
14
 6
-
14
 5
-
12
 9
 8
 9
 3
- GV NX và sửa sai cho HS	- HS NX bài làm của bạn
Bài 4: (8’) Bài toán	- 2 HS đọc đề bài
- GV HD HS T2 và giải BT	Tóm tắt
+ Bài toán cho biết gì?	Có: 14 quả trứng 
+ Bài toán cho biết gì nữa?	Bán: 8 quả trứng
+ Bài toán hỏi gì?	Còn:..quả trứng ?
- Gọi 1 HS dựa vào ... ác điểm theo mẫu dùng 	- HS làm vào vở
thớc nối 4 điểm để có hình tứ giác
- GV NX bài làm trong vở của HS
III. Củng cố - dặn dò: (2- 3’) 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
Tự nhiên và xã hội (BS)
LT :Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
A.Mục tiêu:
 - Tiếp tục củng cố cho HS biết được những công việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
 - GD HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường
B. Chuẩn bị:
 - GV : Bài soạn
 - HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ?
II. Bài mới: 
 Bài 1
- Đọc yêu cầu bài tập
- Đáp án là : b, d, a, c
 Bài 2 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét bài làm của HS
III. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét chung giờ học
Bạn nên làm gì để giữ sạch môi trường ?
- HS trả lời
+ Viết chữ a, b, c, d vào dưới mỗi hình vẽ sao cho phù hợp với lời ghi chú
- HS làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Đánh dấu X vào trước những câu trả lời đúng
- HS làm bài
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
- HS nêu
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2011
Chính tả
Nghe viết:Quà của bố
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S viết lại chính xác1đoạn trong bài: Quà của bố.
 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Phân biệt iê/ yê/; d/ gi; thanh hỏi, thanh ngã.
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
 Bài soạn: 
 VBT 
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
II. Bài mới: 
a. GT bài: 
b. Nội dung:
+ Đọc đoạn viết.
- Quà của bố đi câu về có những gì.
- Bài chính tả có mấy câu, chữ cái đầu câu viết ntn. 
+ HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
+HD viết bài:
- Đọc đoạn chép.
- YC viết bài.
- Đọc từng câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
+ Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c. HD làm bài tập: 
 Bài 1:
- YC làm bài – chữa bài.
Bài 2: 
- Phát giấy cho 3 nhóm.
- Nhận xét - đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò: 
- Củng cố cách viết d/ gi.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Hãy hái, trái tim , dạy dỗ, hiếu thảo - Nhận xét.
+ Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Có cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, có sộp, cá chuối.
- Bài viết có 4 câu, chữ cái đầu câu phải viết hoa..
-Lần nào , cà cuống , Niềng niễng , nhộn nhạo , quẫy , toé (CN - ĐT)
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống iê hay yê.
 Câu chuyện , yên lặng , viên gạch, luyện tập. ( c/n - đt).
* Điền vào chỗ trống d hay gi?
 Dung dăng dung dẻ
 Dắt trẻ đi chơi
 Đến ngõ nhà giời
 Lạy cậu lạy mợ
 Cho cháu về quê
 Cho dê đi học.
 - Nhận xét.
Toán
15, 16, 17, 18 Trừ đi một số
A. Mục tiêu: 
Giúp HS: 
 - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
 - Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc
B. Chuẩn bị: 
- 1 bó 1 chục QT và 8 QT rời
C. Các hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: (3’) 
- Gọi 3 HS làm các BT trong VBT	
- KT VBT làm ở nhà của HS
+ HS1:
-
74
18
 + HS2:
-
84
37
56
47
	 + HS3: chữa BT 4 trong VBT
	Bài giải
	Số cây cam trong vườn có là:
	64 - 18 = 46 cây
	ĐS: 46 cây
- GV NX cho điểm từng HS	- HS NX
II. Bài mới: (30’)
a. gt bài:
b. GV HD HS lập các bảng trừ: 
- GV HD HS cách lập một bảng trừ, sau đó - HS thao tác trên 1 bó 1 chục QT và 
HS tự lập các bảng trừ còn lại	5 QT rời để lần lượt tìm kết quả của các 
	 phép trừ trong bảng 15 trừ đi một sốviết, 
	 và đọc các phép trừ: 15 - 6 = 9, 15 - 7 = 8 
	 15 - 8 = 7 , 15 - 9 = 6
- GV cho HS đọc thuộc bảng trừ
- GV cho HS chuẩn bị 1 bó QT 1 chục và - HS thao tác lần lượt lập bảng 16 trừ đi 
6 QT rời để tiếp tục lập bảng trừ 16 trừ đi	một số, viết và đọc các phép trừ 
một số 	 16 - 7 = 9,16 - 8 = 8, 16 - 9 = 7
- GV cho HS đọc thuộc bảng trừ
- GV cho HS chuẩn bị 17 QT để lập bảng - HS thao tác lần lượt lập bảng trừ 17đi 
trừ 17 trừ đi một số và 18 trừ đi một số	một số, viết và đọc các phép trừ 9, 
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ	17 - 8 = 17 - 9 = 8, 18 - 9 = 9
c. Thực hành: (20’)
Bài 1: (15’) Tính	- 1 HS nêu yc của bài
- yc HS làm bài vào vở	- HS đổi vở KT chéo
- GV chữa bài trên bảng	- HS KT chữa bài
 a,
-
15
 8
-
15
 9
-
15
 7
-
15
 6
-
15
 5
 7
 6
 8
 9
10
 b,
-
16
 9
-
16
 7
-
16
 8
-
17
 8
-
17
 9
 7
 9
 8
 9
 8
 c,
-
18
 9
-
13 
 7
-
12
 8
-
14 
 6
-
20
 8
 9
 6
 4
 8
12
Bài 2: (5’) Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả - 1 HS nêu yc của bài
của phép tính 
- GV treo bảng phụ lên bảng - HS lên bảng nối phép tính với kết quả 
	theo tổ, tổ nào làm xong trước thắng cuộc
	 15 - 6 17 - 8 18 - 9
15 - 8 7 9 8 15 - 7
16 - 9 17 - 9 16 - 8	
III. Củng cố - dặn dò (2’)
- GV NX tiết học 
Âm nhạc
Gv chuyên day
Tập làm văn
Kể về gia đình
 A. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: HS biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.
 2.Kỹ năng: Biết dựa vào những điều đã nói viết thành một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về gia đình mình, viết ý rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng.
 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị: 
 -Bài soạn
 VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
2’
30’
3’
I.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi h/s nhắc lại :Bài chia vui an ủi
II.Bài mới: 
 a.GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung: 
 Bài 1: 
- YC đọc câu hỏi.
- Con cần lưu ý điều gì?
- YC h/s kể trước lớp
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Hãy nêu y/c bài 2?
- HD viết lại những điều mìnhvừa nói trong bài tập1. Dùng từ đặt câu đúng và rõ ý, viết xong đọc lại bài để phát hiện và sửa sai.
- YC nêu miệng.
- Nhận xét đánh giá.
III. Củng cố- dặn dò:
.
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs đọc.
- Nhắc lại.
*Kể về gia đình em?
- Bài tập y/c kể về gia đình chứ không phải TLCH
Các câu hỏi chỉ là gợi ý để kể, có thể kể 5 câu không cần kể dài.
- 1 h/s kể mẫu.
- 3 h/s kể trước lớp.
VD: Gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều Làm ruộng. Chị em học ở trường THCS Tô Hiệu. Còn em là h/s lớp 2 a trường TH Hát Lót. Mọi người trong Gia đình em đều thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết 4,5 câu nói về gia đình em.
- Làm bài vào vở.
VD: Gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều Làm giáo viên. Hằng ngày bố mẹ em phải đi làm rất sớm Mọi người trong Gia đình em đều thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
- 4 h/s đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.
Buổi chiều
Tiếng việt (BS)
	Luyện tập :	Kể về gia đình
A. Mục tiêu:
 - Luyện kể về gia đình của mình theo gợi ý. Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.
 - Luyện viết thành một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về gia đình mình, viết ý rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng.
 - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị: 
 - Bài soạn
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3
30’
2’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi h/s đọc bài làm ở nhà của mình
II.Bài mới: 
 a.GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung: 
 Bài 1: 
- YC đọc câu hỏi.
- Con cần lưu ý điều gì?
- YC h/s kể trước lớp
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Hãy nêu y/c bài 2?
- HD viết lại những điều mìnhvừa nói trong bài tập1. Dùng từ đặt câu đúng và rõ ý, viết xong đọc lại bài để phát hiện và sửa sai.
- YC nêu miệng.
- Nhận xét đánh giá.
III. Củng cố- dặn dò: 
- Về nhà làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs đọc.
- Nhắc lại.
*Kể về gia đình em?
- Bài tập y/c kể về gia đình chứ không phải TLCH
Các câu hỏi chỉ là gợi ý để kể, có thể kể 5 câu không cần kể dài.
- 1 h/s kể mẫu.
- 3 h/s kể trước lớp.
VD: Gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều Làm ruộng. Chị em học ở trường THCS Tô Hiệu. Còn em là h/s lớp 2 a trường TH Hát Lót. Mọi người trong Gia đình em đều thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết 4,5 câu nói về gia đình em.
- Làm bài vào vở.
VD: Gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều Làm giáo viên. Hằng ngày bố mẹ em phải đi làm rất sớm Mọi người trong Gia đình em đều thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
- 4 h/s đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.
: 
Toán (BS)
 Luyện tập : 15,16. 17, 18 trừ đi một số
A. Mục tiêu: 
 - Luyện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
 - Luyện các phép tính trừ đặt theo cột dọc
BChuẩn bị: 
 -Bài soạn
 VBT
C. Các hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) 
- Gọi 2 HS làm các phép tính	
- KT VBT làm ở nhà của HS
+ HS1:
-
64
18
 + HS2:
-
84
37
46
47
- GV NX cho điểm từng HS	- HS NX
II. Bài mới: (28’)
a. gt bài: 
c. Thực hành: 
Bài 1: (15’) Tính	- 1 HS nêu yc của bài
- yc HS làm bài vào vở	- HS đổi vở KT chéo
- GV chữa bài trên bảng	- HS KT chữa bài
 a,
-
15
 8
-
15
 9
-
15
 7
-
15
 6
-
15
 5
 7
 6
 8
 9
10
 b,
-
16
 9
-
16
 7
-
16
 8
-
17
 8
-
17
 9
 7
 9
 8
 9
 8
 c,
-
18
 9
-
13 
 7
-
12
 8
-
14 
 6
-
20
 8
 9
 6
 4
 8
12
Bài 2: (8’) Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả - 1 HS nêu yc của bài
của phép tính 
- GV treo bảng phụ lên bảng - HS lên bảng nối phép tính với kết quả 
	theo tổ, tổ nào làm xong trước thắng cuộc
	 15 - 6 17 - 8 18 - 9
15 - 8 7 9 8 15 - 7
16 - 9 17 - 9 16 - 8	
III. Củng cố - dặn dò (2’)
- GV NX tiết học 
 Sinh hoạt
Sơ kết tuần 13
A. Mục đích yêu cầu:
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần .
 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt.
 - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động.
 B. Nội dung:
1 GV và học sinh nhận xét ưu - khuyết điểm :
 a. Lớp trưởng nhận xét ưu - khuyết điểm của lớp 
 b . Lớp phó nhận xét ưu - khuyết điểm về mặt mình phụ trách .
 c. Tổ trưởng nhận xét ưu - khuyết điểm, đọc điểm thi đua của từng cá nhân 
C . GV nhận xét: 
 2. Đề ra phương hướng tuần sau:
 	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết 
 - Rèn chữ viết đẹp: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc