Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK
- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
C.Các hoạt động dạy học:
Tuần 23: Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm2012 Tập đọc Bác sĩ sói A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài - Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK - Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại B. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 5’ 60’ 3’ I. Ôn định : (Hát) II. Bài cũ : - Đọc bài Cò và Cuốc III.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng nội dung: - Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - từ khó: - Yc đọc lần 2 *Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? - YC hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc bài trong nhóm: * Thi đọc: * Đọc toàn bài: Tiết 2: c. Tìm hiểu bài : (25’) +Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa? Giảng từ : rỏ dãi + Sói làm gì để lừa ngựa? => ngựa đã nhận ra ý đồ xấu xa của Sói nên đã bình tĩnh. Giảng từ : Bình tĩnh + Ngựa bình tĩnh NTN? -Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá? Bài văn cho biết điều gì? d. Luyện đọc lại: - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm IV.Củng cố- dặn dò : - Chọn tên khác cho truyện ND ta có câu thành ngữ nói về những người giống như nhân vật Sói trong bài.” Dùng mưu lại mắc mẹo”, “ Gậy ông lại đập lưng ông” - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - CN- ĐT: rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 3 đoạn: - Giọng người kể vui vẻ, tinh nghịch. Giọng Sói giả bộ hiền lành’ Giọng ngựa giả bộ ngoan ngoãn - 3 hs đọc nối tiếp đoạn - hs luyện đọc trong nhóm (hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1- lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài + Thèm rỏ dãi + thèm đến lỗi nước bọt trong miệng ứa ra. + Nó giả vờ làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. - Không sợ hãi, không nóng vội - Biết mưu của Sói, ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. - Sói tưởng đánh lừa được ngựa, mon men lại phía sau ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bị bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra ngoài - Chuyện kể về Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại - Gọi nhóm tự đọc phân vai - Sói và ngựa - Lừa người lại bị người lừa - Anh ngựa thông minh - Về nhà đọc bài Tập viết Chữ hoa : T AMục tiêu: - Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. B. Chuẩn bị: - Mẫu chữ T hoa trong khung chữ - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 30’ 3’ I. Bài cũ : - HS lên bảng viết: S – Sáo II. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài : (2’) b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’) + Quan sát và nhận xét mẫu - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? + Hướng dẫn cách viết : - (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu) -YC viết bảng con c. Hướng dẫn viết cụm từ : - YC Đọc cụm từ ứng dụng: + Con hiểu cụm từ này NTN? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. + Hướng đẫn viết chữ : Thẳng - Hướng dẫn viết : ( giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. d. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết - YC viết vào vở tập viết e. Chấm- chữa bài: - Thu 1/2 số vở để chấm. - Trả vở- nhận xét III.Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. - Chữ hoa : T + Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - Điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 5 và nằm giữa đường kẻ ngang 4 và đường kẻ ngang 5. Từ điểm này ta viết nét cong trái ( nhỏ) , điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 6, từ điểm này ta viết tiếp nét lượn ngang từ trái sang phải. Điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang tạo thành một vòng xoắn nhỏ nằm dưới đường kẻ ngang 6 rồi vòng xuống dưới, cuối nét chữ vòng vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - Lớp viết bảng con 2 lần. Thẳng như ruột ngựa + Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay, không để bụng. + Chữ T, h, g cao 2,5 li + Cao 1,5 li: t + Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con: Thẳng - HS ngồi đúng tư thế viết, - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ - Viết 1 dòng chữ T cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ - 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhở, 2 dòng từ ứng dụng. Toán Số Bị CHIA - Số CHIA A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia - Củng cố kĩ năng thực hành chia trong bảng 2 B. Chuẩn bị: - Các thẻ từ ghi sẵn nội dung bài học trong SGK C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp Điền dấu thích hợp vào ô trống làm bài vào vở nháp 2 x 3 . 2 x 5 2 x 3 < 2 x 5 10 : 2.2 x 4 10 : 2 < 2 x 4 12..20 : 2 12 > 20 : 2 - GV nhận xét cho điểm HS II. Bài mới: a. gt bài: (2’) b. gt “số bị chia” - số chia- thương: (12’) - Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yc HS tìm - 6 chia 2 bằng 3 kết quả của phép tính này. - gt trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị - Theo dõi HĐ của GV chia, 2 là số chia, 3 là thương - Vừa giảng vừa gắn thẻ lên bảng như SGK. - 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - 6 gọi là số bị chia - 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - 2 Gọi là số chia - 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - 3 gọi là thương - 6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này ? Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 - Thương là 3, thương là 6 : 2 - yc HS nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia c. Thực hành: (16’) Bài 1: (7’) - Gọi 1 HS nêu yc của bài - Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống - yc HS đọc kĩ bài trong SGK - tự tìm hiểu bài - GV viết lên bảng PT 8 : 2 và hỏi 8 : 2 được - 8 chia 2 được 4 mấy? ? Hãy nêu thành phần và tên gọi của phép - Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số tính chia trên bị chia 2 là số chia, 4 là thương - Vậy ta phải viết các số này vào bảng ra sao - 8 viết vào cột số bị chia, 2 viết vào cột số chia, 4 viết vào cột thương - Gọi HS lần lượt làm các phép tính còn lại cả lớp làm vở nháp. - GV nhận xét cho điểm HS Bài 2: (9’) ? BT yc chúng ta làm gì? - Tính nhẩm - yc HS tự làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng chữa - Mỗi em làm 2 cột tính 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - GV nhận xét cho điểm HS - NX bài làm của bạn III. Củng cố - dặn dò : (3- 5’) - yc HS đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của từng PT. GV NX tiết học. Chiều: Tiếng việt (BS ) Luyện đọc bài : Bác sĩ Sói A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc cho HS - Biết cách ngắt nghỉ dấu câu, đọc phân vai - GD HS có ý thức . B. Đồ dùng: GV : Bảng phụ ghi câu dài HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Tổ chức: Hát II . Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Bác sĩ Sói III. Bài mới: + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS đọc từng câu - HS đọc bài trớc lớp - Thi nhau đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc - nhận xét + GV cho HS đọc câu dài trên bảng phụ - Nhận xét Nhận xét - HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc + HS theo dõi SGK - HS đọc - từ khó - Đọc chú giải SGK + HS thực hiện - HS đọc IV. Củng cố, dặn dò:(1’) - Về nhà đọc lại bài - Giáo viên nhận xét tiết học Toán( BS) Luyện tập: số bị chia- số chia- Thương A- Mục tiêu: - Củng cố cách gọi tên các thành phần trong phép chia. Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Củng cố bảng chia 2 và chia3. - Rèn KN gọi tên các thành phần trong phép chia, làm tính và giải toán. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Vở BT toán - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - Đọc yêu cầu? - Ghi bảng: 8 : 2 = ? - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia trên? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Treo bảng phụ có ghi 3 phép chia - Lập phép chia từ phép nhân 2 x 4 = 8? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố:- Gv nêu 1 số phép chia- HS nêu tên gọi các thành phần của phép chi đó. * Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - Điền số thích hợp vào ô trống. - 8 : 2 = 4 - 8 là SBC; 2 là số chia; 4 là thơng - Tính nhẩm - HS nhẩm và nêu KQ - Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống - 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2 - Tơng tự HS làm bài vào vở Hoạt động tập thể Văn nghệ ca ngơị quê hương I. Mục tiêu. - Giúp HS ôn và nhớ lại các bài hát đã học với chủ đề về quê hương đất nước - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước - Tạo thói quen ca hát II Nội dung: 1. Ôn các bài hát với chủ đề quê hương đất nước - Cho HS nêu tên một số bài hát mà các em đã học VD : Bài quê hương tươi đẹp Bầu trời xanh Đất nước tươi đẹp sao - Cho HS hát tập thể, nhóm, cá nhân - GV theo dõi, sửa sai, uốn nắn 2 Biểu diễn trước lớp - Lần lượt cho HS lên biểu diễn trước lớp dưới nhiều hình thức : đồng ca, tốp ca, song ca, đơn ca - Lớp cổ vũ, động viên IV Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Ôn lại các bài hát đã học Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Toán BảNG CHIA 3 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng chia dựa vào bảng nhân 3 - Thực hành chia cho 2 (chia trong bảng) - áp dụng bảng chia 3 để giải các bài toán có liên quan - Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia B. Chuẩn bị: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 hình tròn. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS làm BT trên bảng lớp, cả lớp Viết phép chia và tính kết quả: làm bài vào vở nháp. a, Phép chia có số bị chia, số chia lần lượt là 6 và 2 6 : 2 = 3 b, Phép chia có số bị chia, số chia lần lượt là 10 và 2 10 : 2 = 5 - Gọi các HS khác nêu tên gọi thành ... - Đoạn văn nói về nội dung gì? - Ngày hội diễn ra vào lúc nào? - Những con voi được miêu tả ntn? - Bà con các dân tộc đi xem hội ntn ? - Đoạn văn có mấy câu? - Có những dấu câu nào? - Chữ đầu đoạn viết NTN? * Viết từ khó : - yêu cầu viết bảng con * Luyện viết chính tả : - YC đọc lại bài viết. - YC viết vào vở - YC soát lỗi * Chấm, chữa bài - Thu 7,8 vở để chấm - Chấm, trả vở- Nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài 1: (8’) - yc lớp làm bài tập - 2 hs lên bảng - Nhận xét, sửa sai III. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. NV: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên - 2 học sinh đọc lại đoạn chép - Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- Đê, Mơ - Nông - Ngày hội diễn ra vào mùa xuân. - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Mặt trời chưa mọc, bà con kéo đến nườm nượp. Các chị mặc những chiếc váy áo thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc. - Đoạn văn có 4 câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu 3 chấm. - Viết hoa và lùi vào 1 ô, các chữ đầu câu được viết hoa. - Ê- Đê, Mơ- Nông, nùng nục, nườm nượp, rực rỡ. - Lớp viết bảng con từng từ - HS chú ý lắng nghe - Nghe và viết vào vở cho đúng. Chú ý nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. a.Điền vào chỗ chấm l hay n: Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn áo lóng lánh bóng trăng loe. b.Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống - Lướt, rượt, lượt,mướt, thướt, trượt - Bước, rước, lược, thước, trước. Toán TìM MộT THừA Số CủA PHéP NHÂN A. Mục tiêu - Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân. - Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết (tìm x) B. Chuẩn bị: - 3 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn (tam giác, hình vuông) C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - GV vẽ trước lên bảng một số hình hình - HS cả lớp QS hình và giơ tay phát học và yc HS nhận biết một số hình đã tô biểu ý kiến màu một phần ba hình. - GV NX cho điểm HS II. Bài mới: (30’) a. gt bài: (2’) b. HD tìm một thừa số của phép nhân(8’) - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. - Nêu BT: có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm - HS suy nghĩ và TL. Có tất cả 6 chấm có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tròn chấm tròn? - Hãy nêu PT giúp em tìm được số chấm - Phép nhân 2 x 3 = 6 tròn có trong 3 tấm bìa? - Gọi 1 HS nêu thành phần tên gọi và kết quả của phép nhân trên. - GV gắn các thẻ từ vào PT như SGK - Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các phép - Phép chia 6 : 2 = 3 , 6 : 3 = 2 chia tương ứng. - gt để lập phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta đã lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) - gt tương tự với 6 : 3 = 2 ? 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 - Là các thừa số - Vậy ta lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? - ta lấy tích chia cho thừa số kia. *HD HS tìm x chưa biết: - Viết lên bảng: x + 2 = 8 và yc HS đọc PT - x nhân 2 bằng 8 trên. - gt x là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 2 = 8 chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này. ? Muốn tìm thừa số X trong phép nhân này - Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn ta làm ntn? lại (2) - GV HD gọi HS thực hiện X x 2 = 8 3 x X = 15 X = 8 : 2 X = 15 : 3 X = 4 X = 5 - GV NX - HS NX ? Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm - Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta ntn? lấy tích chia cho thừa số đã biết. c. Thực hành: (20’) Bài 1: (6’) - Gọi 1 HS nêu yc của bài - Tính nhẩm - yc HS tự làm sau đó gọi HS đọc kết quả - HS làm vào vở trước lớp. 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3 Bài 2: (6’) - Gọi 1 HS nêu yc của bài - Tìm X (theo mẫu) ? X là gì trong phép tính nhân? - Là thừa số chưa biết - GV HD 1 PT mẫu - Gọi 2 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở a, X x 2 = 10 b, X x 3 = 12 X = 10 : 2 X = 12 : 3 X = 5 X = 4 c, 3 x X = 21 X = 21 : 3 X = 7 - GV NX cho điểm - HS NX Bài 3: (8’) - 1 HS đọc đề toán - Có bao nhiêu HS ngồi học? - Có 20 HS ngồi học - Mỗi bàn có mấy HS? - Mỗi bàn có 2 HS - Bài toán yc chúng ta làm gì? - Bài toán yc chúng ta tìm số bàn - Muốn tìm số bàn ta thực hiện PT gì? - Phép chia 20 : 2 - yc 1 HS giải - 1 HS giải trên bảng, cả lớp làm vào vở Tóm tắt 2 HS: 1 bàn 20 HS:..bàn? Bài giải Số bàn học có là; 20 : 2 = 10 bàn ĐS: 10 bàn - GV NX cho điểm HS - HS NX bài làm của bạn III. Củng cố - dặn dò: (3- 5’) - Gọi 1 HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết Âm nhạc GV chuyên soạn giảng Tập làm văn đáp lời khẳng định – viết nội quy A. Mục tiêu: - Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể. - Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập1. - Bản nội quy của nhà trường. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ I.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của hs. - Nhận xét. II.Bài mới: a.GT bài: b.Nội dung: Bài 1: - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh vẽ gì? - Nội dung tranh thể hiện điều gì? - Khi các bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? - Cô bán vé trả lời ntn? - Lúc đó các bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé ntn? - Theo con tại sao các bạn h/s lại nói như vậy? Khi nói như vậy thái độ ntn? - Con hãy tìm câu nói khác thay cho lời đáp. - YC h/s sắm vai. - Nhận xét - đánh giá. Bài 2: (8’) - GT tranh vẽ con hươu. - YC thảo luận nhóm sắm vai. - Gọi h/s trình bày. - Nhận xét dánh giá. Bài 3: (11’) - Treo bảng nội quy. - YC viết từ 2 – 3 điều nội quy vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét đánh giá. III. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Vận dụng đáp lời khẳng định trong giao tiếp hằng ngày. - Nhận xét tiết học. - Quan sát tranh: - Tranh vẽ các bạn h/s và cô bán vé. - Thể hiện cuộc trao đổi giữa các bạn h/s và cô bán vé. - Cô bán vé trả lời: Có chứ! - Các bạn nhỏ nói: Hay quá! - Bạn nhỏ thể hiện đúng mực trong giao tiếp. - Tuyệt quá!/ Thích quá!/ Cô cho cháu mua một vé với ạ. - 2 cặp hs lên sắm vai. - Nhận xét. * Nói lời đáp của em. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: a, Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? - Phải đấy con ạ. - Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ. b, Con báo có trèo cây được không ạ? - Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm. - Thế à mẹ / Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ. c, Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ? - Có. Lan đang học bài trên gác. - Bác có thể cho cháu gặp bạn Lan một chút không ạ/ Xin phép bác cho cháu gặp bạn Lan một lát ạ. - Nhận xét – bổ sung. - Đọc nội quy. - Viết 2,3 nội quy vào vở. - Nhận xét – bổ sung. Tiếng việt (BS) Luyện tập : đáp lời khẳng định – viết nội quy A. Mục tiêu: - Luyện đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể. - Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng: - Bản nội quy của nhà trường. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của hs. - Nhận xét. II.Bài mới: a.GT bài: b.Nội dung: Bài 1: - YC thảo luận nhóm sắm vai. - Gọi h/s trình bày. - Nhận xét dánh giá. Bài 3: (13’) - Treo bảng nội quy. - YC viết từ 2 – 3 điều nội quy vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét đánh giá. III. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Vận dụng đáp lời khẳng định trong giao tiếp hằng ngày. - Nhận xét tiết học. * Nói lời đáp của em. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: - Nhận xét – bổ sung. - Đọc nội quy. - Viết 2,3 nội quy vào vở. - Nhận xét – bổ sung. Toán( BS) Luyện tập : Tìm một thừa số của phép nhân A. Mục tiêu - Luyện tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân. - Luyện cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết (tìm x) B. Đồ dùng dạy – học: - VBT C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - GV vẽ trước lên bảng một số hình hình - HS cả lớp QS hình và giơ tay phát học và yc HS nhận biết một số hình đã tô biểu ý kiến màu một phần ba hình. - GV NX cho điểm HS II. Bài mới: (30’) a. gt bài: (2’) b. Luyện tập: (28’) Bài 1: (6’) - Gọi 1 HS nêu yc của bài - Tính nhẩm - yc HS tự làm sau đó gọi HS đọc kết quả - HS làm vào vở trước lớp. 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3 Bài 2: (6’) - Gọi 1 HS nêu yc của bài - Tìm X (theo mẫu) ? X là gì trong phép tính nhân? - Là thừa số chưa biết - GV HD 1 PT mẫu - Gọi 2 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở a, y x 2 = 10 b, y x 3 = 12 y = 10 : 2 y = 12 : 3 y = 5 y = 4 c, 3 x y = 21 y = 21 : 3 y = 7 - GV NX cho điểm - HS NX Bài 3: (8’) - 1 HS đọc đề toán - yc 1 HS giải - 1 HS giải trên bảng, cả lớp làm vào vở Tóm tắt 3 lọ : 15 bông 1 lọ :..bông? Bài giải Một lọ có số bông là; 15 : 3 = 5 bông ĐS: 5 bông - GV NX cho điểm HS - HS NX bài làm của bạn III. Củng cố - dặn dò: (3- 5’) - Gọi 1 HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết Sinh hoạt Sơ kết tuần 23 I.Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần. Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Đề ra phương hướng cho tuần sau - Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Tạo không khí thi đua giữa các nhóm giúp nhau cùng tiến bộ. II.Nội dung sinh hoạt: 1. GV nêu nội dung sinh hoạt: a. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần. - Chuyên cần: HS đi học đầy đủ ,đúng giờ - Nền nếp của lớp: Duy trì nề nếp tốt - ý thức học tập : Có ý thức học tập tốt - Vệ sinh chuyên : Sạch sẽ - Thể dục ca múa hát: Tập đều , múa dẻo - Phong trào VSCĐ: Có ý thức rèn chữ tốt b. GV nhận xét chung. - Biểu dương HS có thành tích cao trong học tập và các hoạt động khác. - Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết điểm. c. ý kiến bổ sung của HS. 2. Phương hướng tuần sau: - Phát động phong trào của tuần. - Duy trì tốt nền nếp của trường , của lớp. - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến. 3. Vui văn nghệ: - Hát cá nhân , Hát tập thể
Tài liệu đính kèm: