Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 29

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 29

 Tập đọc

 NHỮNG QUẢ TÁO

A.Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt )

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu

- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

B. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29:
 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
 Tập đọc
 Những quả táo
A.Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt )
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
I. Kiểm tra: 
- 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 
63’
II. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu 
+ Đọc từng câu
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng 
- Làm vườn , hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ 
+ Đọc từng đoạn trước lớp
+ HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
- Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài.
- g/ thêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người )
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Người ông dành những quả đào cho ai ?
cho vợ và 3 con nhỏ
- Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ?
- Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò.
- Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
- Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
- Việt đã làm gì với quả đào ?
- Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạnvề.
- Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Đọc thầm (trao đổi nhóm )
- Ông nhận xét về Xuân .Vì sao ông nhận xét như vậy ?
Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
- Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ?
Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm.
- Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ?
- Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn 
- Em thích nhân vật nào nhất vì sao?
- 1 HS phát biểu
d. Luyện đọc lại: (5’)
- Đọc theo nhóm 
- Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt)
2
III. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
 Tập viết
 Chữ hoa: A (kiểu 2)
A.Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết chữ A hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Ao liền ruộng cả theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
B.Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ A kiểu 2 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li
C.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
I. Kiểm tra: 
- HS viết bảng con chữ Y hoa
- 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. Yêu luỹ tre làng (2 HS viết bảng lớp ) HS viết bảng con : Yêu
- GV nhận xét, chữa bài
30
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
* Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu
- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược 
- Nêu cách viết chữ A kiểu 2
N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5)
N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2
* GV viết lên bảng nhắc lại cách viết.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’)
- 1 HS viết cụm từ ứng dụng
- Ao liền ruộng cả
- Hiểu nghĩa của cụm từ 
- ý nói giầu có ở vùng thôn quê
- Nêu các chữ có độ cao 2,5li ?
- A,l,g
- Nêu các chữ có độ cao 1,5li ?
- r
- Nêu các chữ có độ cao 1 li ?
- Còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
- Bằng khoảng cách viết chữ o
- Nêu khoảng cách đánh dấu thanh ?
- Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ o, dấu hỏi trên chữ a
- Nêu cách nối nét 
- Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
- HS viết chữ Ao cỡ nhỏ
d. Hướng dẫn viết vở: 
- 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ
- HDHS 
- 1 dòng chữ Ao cỡ vừ , 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ 
- 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ vừa 
e. Chấm, chữa bài: 
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
2’
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ A.
 Toán
 Các số từ 111 đến 200
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị 
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200
- Đếm được các số trong phạm vi 200
B.Đồ dùng dạy- học 
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc viết các số từ 101-110
30’
II. Bài mới: 
a. GT bài : 
b. Nội dung: 
- Đọc viết các số từ 111 đến200
- Viết đọc số 111
- Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số 
- Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống 
 Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số)
* giáo viên nêu số 
- Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173
c. Thực hành : 
Bài 1 :(5’) Tự điền 
- HS tự điền 
- Gọi 1 HS nêu kq
Bài 2:( 8’)1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm sgk 
- 3 HS lên điền bảng 
- Chữa bài nhận xét
Bài 3:(8’) 1 HS đọc yêu cầu 
+ Chữa, nhận xét
- HDHS làm vở: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị 
Ví dụ : 123 < 124 
129 > 120
126 > 122
120 < 152
186 = 186
136 = 136
135 > 125
155 < 158
199 < 200
2’
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc các số 111 đến 200
 Tiếng việt (BS)
 Luyện đọc : Những quả Đào 
A.Mục tiêu:
1. Luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt )
2. Luyện kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
I. Kiểm tra: 
- 2,3 đọc bài :Những quả đào 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 
30’
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu 
+ Đọc từng câu
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng 
- Làm vườn , hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ 
+ Đọc từng đoạn trước lớp
+ HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
- Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài.
- g/ thêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người )
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
c. Luyện đọc lại: (5’)
- Đọc theo nhóm 
- Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt)
2’
III. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ
 Toán(BS)
 Luyện tập :Các số từ 111 đến 200
A. Mục tiêu:
Củng cố cho HS:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị 
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200
- Đếm được các số trong phạm vi 200
B.Đồ dùng dạy- học 
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc viết các số từ 111-200
30’
II. Bài mới: 
a. GT bài : 
b. Nội dung: 
- Đọc viết các số từ 111 đến200
- Viết đọc số 111
- Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số 
- 
)
* giáo viên nêu số 
- Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 135,124,175
c. Thực hành : 
Bài 1 :(5’) Tự điền 
- HS tự điền 
- Gọi 1 HS nêu kq
Bài 2:( 8’)1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm sgk 
- 3 HS lên điền bảng 
- Chữa bài nhận xét
Bài 3:(8’) 1 HS đọc yêu cầu 
+ Chữa, nhận xét
- HDHS làm vở: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị 
Ví dụ : 123 < 124 
128 > 125
126 > 124
121 < 152
189 = 189
137 = 137
145 > 135
156< 158
199 < 200
2’
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc các số 111 đến 200
Hoạt động tập thể 
 Văn nghệ chào mừng ngày 26 - 3
I. Mục tiêu.
	- Giúp HS ôn và nhớ lại các bài hát đã học với chủ đề về quê hương đất nước
	- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước
	- Tạo thói quen ca hát
II Nội dung:
1. Ôn các bài hát với chủ đề quê hương đất nước
 - Cho HS nêu tên một số bài hát mà các em đã học
	VD : Bài quê hương tươi đẹp
	 Bầu trời xanh
	 Đất nước tươi đẹp sao 
 - Cho HS hát tập thể, nhóm, cá nhân
 - GV theo dõi, sửa sai, uốn nắn
2 Biểu diễn trước lớp
	- Lần lượt cho HS lên biểu diễn trước lớp dưới nhiều hình thức : đồng ca, tốp ca, song ca, đơn ca
	- Lớp cổ vũ, động viên
IV Củng cố dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học
	- Ôn lại các bài hát đã học
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
 Toán
 Các số có ba chữ số 
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số 
- Củng cố về cấu tạo số 
- GD h/s có ý thức học toán
B. Đồ dùng – dạy học:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 hs đọc các số từ 111 đến 200
- 2 HS lên bảng
- Điền dấu >, <, =
187 = 187
136 < 138
129 > 126
199 < 200
* Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị)
(HS nêu miệng)
30’
II. Bài mới: 
a. GT bài: 
b. Đọc viết các số từ 111 đến 200: 
- Viết và đọc số 24
- Nêu vấn đề để học tiếp các số 
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp )
- HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống 
- Nêu cách đọc 
VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba
- GV nêu tên số : Hai trăm mười ba
- HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học 
- Làm tiếp các số khác 
- Chẳng hạn 312, 132 và 407
c. Thực hành: (20’)
Bài 1: (5’) Tính nhẩm :
- HS nêu miệng đọc nối tiếp 
- Bài tập cho các số và các lời đọc : a,b,c,d,e
Ha: (310)
Hb: (132)
Hc: (205)
Hd: (110)
He: (123)
Bài 2: (6’) 
- mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc )
Bài 3: (9’)
- HVHDHS
- HS làm sgk 
- Chấm 1 số bài 
- Gọi 2 HS lên điền bảng lớp
- Nhận xét
 Đọc số 
Viết số 
 Tám trăm hai mươi
 820
 Chín trăm mười một 
 911
 Chín trăm chín mươi mốt 
 991
 Năm trăm sáu mươi 
 560
 Bốn trăm hai mươi bảy 
 427
 Hai trăm ba mươi mốt 
 231
 ... t động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
28’
2’
I. Kiểm tra: 
- KT sự chuẩn bị của h/s
- Nhận xét.
II. Rèn kĩ năng thực hành: 
HĐ1: (15’)( Chơi trò chơi
 " Nghĩ nhanh, đoán giỏi"
- Tổ trưởng cầm con vật nào trong tranh giơ lên, chỉ định bạn nào bạn đó phải nói được ngay và đúng.
- Nếu bạn nói sai, phải hát một bài về con vật nào đó.
VD: Nếu bạn giơ tranh vẽ con cá và hỏi " con gì?" ; thì bạn phải trả lời " con cá"; còn nếu nói " con cua" là sai
- Tổng kết trò chơi:
- Cho những em đoán sai hát về các con vật, ai không hát được nhảy lò cò quanh lớp.
HĐ2: (10’) Hệ thống lại kiến thức:
Yêu cầu h/s trả lời một số các câu hỏi:
- Hãy kể tên những con vật sống ở trên cạn?
- Hãy phân biệt những con cá nuôi làm cảnh và những con cá sống ở ao hồ?
III. Củng cố , dặn dò: 
- Nhận xét giờ thực hành.
- VN biết yêu quý và bảo vệ những con vật sống dưới nước .
- Trưng bày sản phẩm sưu tầm của mình.
* Hoạt động nhóm ( theo tổ)
- Nghe phổ biến luật chơi.
- Vài em nói lại cho rõ luật chơi.
- Cho chơi thử.
- Chơi thật: 
- Tổng kết nhóm nào nhiều người sai nhất nhóm đó thua cuộc.
Lưu ý: Trong khi chơi, nếu bạn nào đoán sai thì thư kí ghi lại, cuối cùng mới cho hát khi hoạt động chung với cả lớp
* Hoạt động cả lớp.
- HS trả lới các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhắc lại
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
 Chính tả: (Nghe – viết)
 Hoa phượng
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng
- Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh
- GD các em có ý thức rèn chữ giữ vở
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp , bảng con bài tập 2a
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
I. Kiểm tra : 
- 2 HS viết bảng lớp,
- Lớp viết bảng con.
- Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược
28’
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết: (20’)
*Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài bài thơ
- 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng
* HS viết bảng con các từ ngữ 
- Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
- GV đọc, HS viết bài
- Chấm, chữa bài
c. Làm bài tập: (8’)
Bài tập 2a ( 8’)
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.)
- HDHS làm
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em
 * Lời giải
Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, xi măng.
2’
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Toán
mét
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được tên gọi kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m) làm quen với thước mét 
- Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m
- Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m và tập ước lượng theo đơn vị là mét )
B. Đồ dùng dạy- học: 
- Thước mét
- 1 sợi dây dài khoảng 3m
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
I.kiểm tra : 
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm
- Cho HS chỉ trên thước 
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm 
- HS thực hành vẽ trên giấy 
- Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm
- 1 HS đọc yêu cầu
10’
II. GT đơn vị đo độ dài (m) 
* HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100
- HS quan sát
- Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met
- GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100)
- Độ dài đoạn thẳng là 1mét 
* Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m
- Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm 
- Dài 10 dm 
*Một mét bằng 10dm
1m = 10dm
10dm = 100cm
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m
- Từ vạch 0 đến vạch 100
*HS xem tranh vẽ sách toán 2
20’
3. Thực hành: 
Bài 1: (số ) (4’)
- HS làm sgk
- HS làm bảng con 
1dm = 10cm
 100cm = 1m
1m = 100 cm
10dm = 1m
Bài 2: (6’) Tính 
- 1 HS làm sgk 
- HDHS 
- Gọi HS lên bảng chữa 
Viết đủ tên đơn vị 
17m + 6m = 23m
 15m – 6m = 9m
8m + 8m = 38m
 38m – 24m = 9m
47m + 18m = 65m
 74m – 59m = 15m
Bài 3 : (6’)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu k/h giải
Bài giải
- 1 em tóm tắt 
Cây thông cao số m là:
- 1 em giải 
8 + 5 = 13 (m)
Đ/S : 13 m
Bài 4: (4’)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
- Gọi HS lên chữa 
a. Cột cờ trong sân trường cao 10m
b. Bút chì dài 19cm
c. Cây cau cao 6m
d. Chú tư cao 164cm
2’
III. Củng cố , dặn dò: 
- Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước m để kiểm tra 
- HS nhắc lại cách tóm tắt độ dài bằng mét
Âm nhac
GV chuyên soạn giảng
 Tập làm văn
Đáp lời chia vui . nghe trả lời câu hỏi
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui 
2. Rèn kỹ năng nghe hiểu
- Nghe thầy cô kể chuyện sự tích hoa dậ lân hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện.
- Hiểu đượcc nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao dạlan hương chỉ toả hương vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ langười hương biết bầy tỏ lòng biết ơn thật cảm động đối với người đã cứu sống và chăm sóc nó.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp ghi các câu hỏi bài tập 1
- 1 bó hoa để HS thực hành bài tập
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
I. Kiểm tra: 
- 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại 
- 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng
28’
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (2’)
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: (13’)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS thực hành nói lời chia vui
- HD HS làm
- Lời đáp theo hướng dẫn a
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn
- Phần b, c tương tự.
- Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình
* Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c
b. Năm mới chóng lớn 
- Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ.
c. Cô rất mừng năm học tới 
- Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng lời cô dạy
Bài tập 2 (15’)
+ 1HS đọc yêu cầu 
+ Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi 
- GV k/c 3 lần
+ Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh
+ Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh 
+ Kể lần 3: không cần kết hợp tranh
- Gv y/c nhìn câu hỏi trên bảng
- Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa
- Nở những bông hoa to thật lỗng lồng 
- cho nó đổi vẻ đẹpcho ông lão 
- Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa 
* 3,4 cặp hỏi đáp
- 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách .sóc nó.
2’
III. Củng cố – dặn dò: 
? nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Thực hành hỏi đáp chia vui
- Nhận xét tiết học.
 TIếng việt (BS)
 Luyện tập : Đáp lời chia vui .
 nghe trả lời câu hỏi
A. Mục tiêu:
1. Luyện kỹ năng nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui 
2. Luyện kỹ năng nghe hiểu
- Nghe thầy cô kể chuyện sự tích hoa dậ lân hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện.
- Hiểu đượcc nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao dạlan hương chỉ toả hương vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ langười hương biết bầy tỏ lòng biết ơn thật cảm động đối với người đã cứu sống và chăm sóc nó.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp ghi các câu hỏi bài tập 1
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
I. Kiểm tra: 
- 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại 
- 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng
28’
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (2’)
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: (13’)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS thực hành nói lời chia vui
- HD HS làm
- Lời đáp theo hướng dẫn a
Bài tập 2 (15’)
+ 1HS đọc yêu cầu 
+ Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi 
- GV k/c 3 lần
+ Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh
+ Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh 
+ Kể lần 3: không cần kết hợp tranh
* 3,4 cặp hỏi đáp
- 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
2’
III. Củng cố – dặn dò: 
? nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Thực hành hỏi đáp chia vui
- Nhận xét tiết học.
Chiều:
 Toán (BS)
 Luyện tập : mét
A. Mục tiêu:
- Nắm kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m) làm quen với thước mét 
- Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m
- Luyện tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m và tập ước lượng theo đơn vị là mét )
B. Đồ dùng dạy- học: 
- VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
I.kiểm tra : 
- Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm
- 1 HS đọc yêu cầu
28’
II. Thực hành: 
Bài 1: (số ) (6’)
- HS làm sgk
- HS làm bảng con 
1m = 10dm
 2m = 20 dm
1m = 100 cm
3m = 30 dm
Bài 2: (6’) Tính 
- 1 HS làm sgk 
- HDHS 
- Gọi HS lên bảng chữa 
Viết đủ tên đơn vị 
27m + 5m = 32m
 16m – 9m = 7m
8m + 40m = 48m
 59m – 27m = 32m
34m + 18m = 52m
 63m – 25m = 38m
Bài 3 : (7’)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu k/h giải
Bài giải
- 1 em tóm tắt 
Tấm vải thứ hai dài số m là:
- 1 em giải 
21 - 7 = 14 (m)
Đ/S : 14 m
Bài 4: (6’)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
- Gọi HS lên chữa 
a. Chiềudài chiếc ô tô khoảng 4m
b. Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10cm
c. Ngôi nhà 2 tầng cao khoảng 8m
d. Lọ hoa cao khoảng 8cm
2’
III . Củng cố , dặn dò: 
- Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước m để kiểm tra 
- HS nhắc lại cách tóm tắt độ dài bằng mét
Sinh hoạt
Sơ kết tuần29
I.Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần. Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Đề ra phương hướng cho tuần sau
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Tạo không khí thi đua giữa các nhóm giúp nhau cùng tiến bộ.
II.Nội dung sinh hoạt:
1. GV nêu nội dung sinh hoạt:
a. Lớp trởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
 - Chuyên cần: HS đi học dầy đủ ,đúng giờ
 - Vệ sinh chuyên : Sạch sẽ
 - Phong trào VSCĐ: Có ý thức rèn chữ tốt
b. GV nhận xét chung.
 - Biểu dương HS có thành tích cao trong học tập và các hoạt động khác.
 - Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết điểm.
c. ý kiến bổ sung của HS.
2. Phương hướng tuần sau:
 - Phát động phong trào của tuần.
 - Duy trì tốt nền nếp của trường , của lớp.
 - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm của tuần qua.
 - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến.
3. Vui văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc