Tập đọc (2T)
Người thầy cũ
( Theo Phong Thu )
A. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của bài: Hình ảnh của người thầy đáng kính trọng. Tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
3.GD h/s biết kính trọng thầy cô giáo.
Tuần7: Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2011 Tập đọc (2T) Người thầy cũ ( Theo Phong Thu ) A. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng - Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của bài: Hình ảnh của người thầy đáng kính trọng. Tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 3.GD h/s biết kính trọng thầy cô giáo. B Chuẩn bi . - Tranh minh hoạ SGK. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 5’ 60’ I. ổn định tổ chức : - Nhắc nhở học sinh II. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và TLCH bài: Ngôi trường mới - Nhận xét đánh giá . III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . + Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó : - Y/C đọc lần hai. + Luyện đọc đoạn. - Bài chia làm mấy đoạn ? Đó là những đoạn nào? + Đọc trong nhóm. - Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. +Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: - Bố Dũng đến trường làm gì? Thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ở ngay trường. - Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng ntn? GT: Lễ phép - Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm nào về thầy? - Dũng nghĩ gì khi bố đã về? - Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì. d.Luyện đọc lại: - Đọc phân vai: IV.Củng cố , dặn dò: Chúng ta đã thấy được t/c thầy trò thật là đẹp đẽ. Cao cả. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài - Hát - 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Nghe theo dõi - Mỗi học sinh đọc một câu - lễ phép, mắc lỗi , cửa sổ, nhớ mãi (c/n -đ/t) - Đọc câu lần hai. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - Luyện đọc nhóm đôi. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2. - Lớp nhận xét bình chọn. - 3 HS đọc cả bài. - HS đọc ĐT . - Bố Dũng đến trường gặp thầy giáo cũ. Vì bố nghỉ phép muốn đến chào thầy giáo ngay./ Vì bố là bộ đội đóng quân ở xa, ít được về nhà - Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào thầy. - Lễ phép: Tỏ sự kính trọng. - Nhớ nhất kỷ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi lại nữa. - Nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo. - 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai. - Nhận xét – bình chọn. Tập viết Chữ hoa: E- Ê. A. Mục tiêu: - Biết viết đúng đẹp chữ hoa E,Ê viết hoa theo hai cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: “Em yêu trường em” theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, nét đều nhau, nối chữ đúng quy định. - GD hs có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ. B . Chuẩn bị: - Chữ mẫu hoa C. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 28’ 4’ I. Kiểm tra bài cũ: - YC viết bảng con: Đ, Đẹp. - Nhận xét - đánh giá. II. Bài mới: a. GT bài: b. HD viết chữ hoa: + Quan sát mẫu chữ : E - Chữ hoa E gồm mấy nét ? Là những nét nào? - Con có nhận xét gì về độ cao các nét? - Viết mẫu chữ hoa E, vừa viết vừa nêu cách viết. - Chữ hoa Ê: Viết như E thêm dấu mũ nằm trên E. - YC viết bảng con - Nhận xét sửa sai. c. HD viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ viết câu ư/d - YC hs đọc câu ứng dụng - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? - Nêu độ cao của các chữ cái? - Vị trí dấu thanh đặt ntn? - Khoảng cách các chữ ntn? - Viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ ( Bên chữ mẫu). - HD viết chữ : “ Em” vào bảng con. - Nhận xét- sửa sai. d. HD viết vở tập viết: - Quan sát uốn nắn. đ. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết.. III. Củng cố , dặn dò: - HD bài về nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhắc lại. * Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa E gồm kết hợp của ba nét cơ bản. 1 nét cong dưới và hai nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. - Cao 5 li. + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới gần giống với chữ C nhưng hẹp hơn rồi chuyển hướng viết tiếp hai nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống, dừng bút ở đường kẻ 2. - Viết bảng con 2 lần. - Em yêu trường em. - 2, 3 hs đọc câu ư/d. - Tình cảm của các bạn học sinh đối với trường học của mình. - Chữ cái: m, n, u, , e, ê, , ơ. cao 1 li. + Chữ cái: r cao 1,25 li. + Chữ cái: E, y, g cao 2,5 li. + Chữ cái: t cao 1,5 li - Dấu huyền đặt trên ơ. - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Viết nét móc giữa chữ m nối với thân chữ E - Viết bảng con 2 lần. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. Toán Tiết 31: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về ít hơn, nhiều hơn. B. Chuẩn bị:- Phiếu học tập. - Vở bài tập toán. C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định:(1’) Hát 2. Kiểm tra: (3’) Chữa bài tập số 4. 3. Bài mới:(30’) Giới thiệu bài. 1’ Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm miệng nhằm củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu: “Em kém anh 5 tuổi tức là em ít hơn anh 5 tuổi” - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét- giáo viên cho điểm. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm nhóm. - Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Giáo viên đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt trên BC và làm vào vở. - Giáo viên chấm 10 bài. - Gọi 1 học sinh lên chữa bài. - Nhận xét III. Củng cố - dặn dò Củng cố về bài toán “nhiều hơn, ít hơn” .- Nhận xét qua giờ. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh trả lời câu hỏi theo sgk. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm 4 bạn. Thực hiện cách giải về bài toán “ít hơn”. Bài giải Tuổi em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi. - 2 học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm . Bài giải Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi. - 1, 2 học sinh đọc đề bàu. - Học sinh quan sát tranh sgk và làm bài vào vở. Bài giải Toà nhà thứ 2 có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. Buổi chiều Tiếng việt (BS) Luyện đọc:Người thầy cũ A. Mục tiêu: 1. Luyện kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng - Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2. Luyện kĩ năng đọc - hiểu : - Biết nghĩa các từ mới. - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của bài: Hình ảnh của người thầy đáng kính trọng. Tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 3. GD h/s biết kính trọng thầy cô giáo. B. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ SGK. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và TLCH bài: Ngươì thầy cũ - Nhận xét đánh giá . II. Bài mới : a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc + Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu . - Y/C đọc lần hai. + Luyện đọc đoạn. - Bài chia làm mấy đoạn ? Đó là những đoạn nào? + Đọc trong nhóm. - Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. c. Tìm hiểu n/d bài: - Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì. d.Luyện đọc lại: - Đọc phân vai: III.Củng cố , dặn dò: Chúng ta đã thấy được t/c thầy trò thật là đẹp đẽ. Cao cả. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - Nghe theo dõi - Mỗi học sinh đọc một câu - Đọc câu lần hai. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - Luyện đọc nhóm đôi. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2. - Lớp nhận xét bình chọn. - HS đọc ĐT . - Nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo. - 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai. - Nhận xét – bình chọn. Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhều hơn - Củng cố và rèn kĩ năng về ít hơn, nhiều hơn B Chuẩn bị HS : VBT C Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 4’ 28 3’ I Kiểm tra bài cũ: - Tính : 24 - 7= ... 30 + 6 = 56 - 8= ... 24 + 8= - GV nhận xét II Bài mới: + Luyện tập thực hành * Bài 1 * Bài 2 + GV viết tóm tắt lên bảng - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3 + GV viết tóm tắt lên bảng - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, kém - Nhận xét bài làm của HS * Bài 4 ( - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV chấm 5, 7 bài, nhận xét IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con HS làm VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn + HS tóm tắt bài toán - HS làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn + 2, 3 HS đọc tóm tắt bài toán - HS trả lời - HS làm bài vào vở + 2, 3 HS đọc bài toán 4, cả lớp đọc thầm - HS trả lời - HS làm bài vào vở Hoạt động tập thể Vệ sinh răng miệng A. Mục tiêu - HS có ý thức vệ sinh cá nhân - Thường xuyên vệ sinh răng miệng II. Chuẩn bị : Bàn chải và kem đánh răng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hoạt động 1 : - Để giữ vệ sinh răng miệng hàng ngày chúng ta phải làm gì ? - Hàng ngày đánh răng mấy lần ? - Vào lúc nào ? - Em đánh răng nh thế nào ? - Ngoài việc đánh răng thường xuyên ta cần bảo vệ răng nh thế nào ? b. HĐ2 : Thực hành đánh răng - Dùng bàn chải, kem đánh răng HD HS cách đánh răng IV Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng - Phải đánh răng thờng xuyên - Trả lời - Đánh răng vào buổi tối trớc khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy - Dùng bàn chải và kem đánh răng để đánh cả ba mặt của răng - Không ăn uống quá nóng, quá lạnh, không cắn vật cứng - Thực hành đánh răng Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 32: Ki – lô - gam A. Mục tiêu: - Học sinh có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa). - Nhận biết về đơn vị: ki-lô-gam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của ki-lô-gam (kg.) - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. B. Chuẩn bị: - Vở bài tập, bảng, phấn. - Cân đĩa, quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - Túi gạo, đường 1kg, quyển vở, quyển sách. C. Các hoạt động dạy và học: 2’ 30’ 3’ I. ổn định Hát II. Kiểm tra: Chữa bài tập số 4 III. Bài mới: Giới thiệu bài a) Giới thiệu cái cân ... chính tả. - Phân biệt tiếng có vần ui, uy, âm đầu ch/ tr. 3. GD HS có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. B .C huẩn bị: - Vở bài tập C.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - Nhận xét. II. Bài mới: a. GT bài: b. Nội dung: + Đọc đoạn viết. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ. - Chữ đầu của mỗi dòng thơ viết ntn? + HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. +HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Đọc chậm từng câu. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. + Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c. HD làm bài tập: (8’) Bài 2: (T61) - YC thảo luận nhóm đôi. Bài 3:(T61) - YC làm bài- chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. III. Củng cô dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c Xúc động , cửa sổ , cổng trường , mắc lỗi. + Nghe – 2 HS đọc lại. - Mỗi dòng thơ có 5 chữ. - Các chữ đầu viết hoa. - dạy, trang vở, giảng. ( c/n - đ/t) - Viết bảng con. - Nghe - Viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Tìm tiếng theo vần. - Thảo luận nhóm đôi. - Đai diện nhóm đọc bài làm của nhóm mình. + Vui: vui vẻ, vui thích, vui sướng, mừng vui + Thuỷ: tàu thuỷ, thuỷ tề, nguyên thuỷ, thuỷ thủ, - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: - Nối tiếp nêu: Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng nhỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. - Nhận xét. Toán 26 + 5 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng dới dạng tính viết). - Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng. B. Đố dùng dạy học: 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.Bảng gài.Bảng nhóm. C. Hoạt động dạy và học: 3 2’ 3’ 28’ 2’ I . ổn định: Hát. II . Kiểm tra: Chữa bài tập 5 (trang 34) III . Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5- Giáo viên nhận xét, cho điểm.- GV nêu bài toán: Có 6 que tính và 5 que tính là 11 que tính. (bó được thành 1 chục và 1 que tính rời) 2 chục và 1 chục là 3 chục que tính thêm 1 que tính nữa là 31 que tính. Vậy: 26 + 5 = 31. - Hướng dẫn cách đặt tính: b) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính. - Giáo viên cho học sinh làm bảng con. - Giáo viên nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: Giáo viên gọi học sính đọc đề bài. Chia lớp làm 2 nhóm. - Các nhóm nhận xét. - Giáo viên cho điểm. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Gọi 1 học sinh tóm tắt. - Phân tích đề bài. Tháng trước: 16 điểm mời. Tháng này nhiều hơn: 5 điểm. Hỏi tháng này: ? điểm mười. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. IV.Củng cố ; dặn dò: - Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập ở nhà bài tập toán. - Học sinh thao tác trên que tính tìm ra nhiều kết quả nh nhau. - Học sinh nêu lại cách thực hiện phép tính hàng dọc. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh làm nhóm. - Đọc đại diện các nhóm lên điền số. +6 +6 +6 10 16 22 28 34 + 6 - - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. Bài giải Tháng này được số điểm mời là: 16 + 5 = 21 (điểm mời) Đáp số: 21 điểm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Hoc sinh làm miệng. Tập làm văn Kể ngắn theo tranh Luyện tập về thời khoá biểu A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể lại đợc 1 câu chuyện có tên: Bút của cô giáo. -Trả lời đợc một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp. 2.Kỹ năng: Biết viết thời khoá biểu hôm sau của lớp theo mẫu. 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ BT1, băng dính, 4 băng giấy ghi 4 câu văn (a, b, c, d) BT2. - Bút dạ và một số từ giấy khổ to kẻ bảng BT 3 cho từng nhóm. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2,3 hs nêu tên truyện, tên t/g và số trang trong mục lục truyện thiếu nhi. - Nhận xét , đánh giá. 2.Bài mới: a.GT bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: Bài 1: - Treo 4 bức tranh lên bảng. - YC h/s kể theo tranh. + Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì/ . + Bạn trai nói gì. + Bạn gái trả lời ra sao. - YC kể lại tranh1. - Gợi ý kể tranh 2. + Tranh 2 vẽ cảnh gì. + Bạn trai nói gì với cô. + Tranh 3 vẽ cảnh gì. + Tranh vẽ cảnh gì. + Mẹ bạn nói gì. - YC h/s kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.. Bài 2. - Phát tờ giấy khổ to đã kẻ sẵnTKB. - YC các nhóm làm bài. - Trình bày kết quả của nhóm mình. Bài 3: - YC h/s trả lời các câu hỏi: a. Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? c. Cần mang những quyển vở gì? - Nhận xét sửa sai. III. Củng cố , dặn dò: - Qua bài học hôm nay các con đã biết kể ngắn theo ND bức tranh một câu chuyện. Biết cách viết thời khoá biểu. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - 2,3 HS nêu. - Nhắc lại: Kể ngắn theo tranh – luyện tập về thời khoá biểu. * Dựa vào tranh vẽ. Hãy kể lại câu chuyên có tên: Bút của cô giáo. - Quan sát tranh - Tập kể mẫu tranh 1 bằng cách trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ hai bạn trong giờ tập viết. Hai bạn đang chuẩn bị viết bài, bạn trai nói: +Thôi! tớ quên mang bút rồi! + Bạn nữ đáp: tớ chỉ có một cái bút thôi. - 2 HS tập kể lại hoàn chỉnh tranh 1. - Nhận xét. + Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai. + Bạn nói: Em cảm ơn cô ạ! - 2, 3 h/s kể lại tranh 2. - Nhận xét. +Tranh 3 vẽ cảnh 2 bạn đang chăm chú viết bài. - 2,3 h/s kể lại tranh 3. - Nhận xét. + Tranh 4: vẽ cảnh bạn h/s nhận được điểm 10 bài viết. Về nhà bạn khoe với mẹ. Bạn nói: “Nhờ có bút của cô giáo, con viết được điểm 10” + Mẹ bạn mỉm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10” - 2,3 HS kể lại tranh 4. - Kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh. -Nhận xét - đánh giá. * Viết lại thời khoá biểu của lớp em ngày hôm sau - Cả lớp quan sát TKB của lớp. - 3 nhóm trả lời rồi ghi: Thứ 2,3 gồm những tiết nào vào tờ giấy khổ to. - Các nhóm gắn bài lên bảng. - Cả lớp viết lại thời khoá biểu lên bảng. - Đổi vở để KT. * Dựa vào bài tập 2 Hình a, b, c. Dựa vào BT đã viết lần lượt trả lời từng câu hỏi: + Ngày mai có 4 tiết: Toán, Tập đọc, Kể chuyện, Đạo đức. + Mang sách: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức. + Vở ghi: Toán, Đạo đức, kể chuyện, Tập đọc. - Nhận xét. Buổi chiều: Tiếng việt (BS) Luyện: kể ngắn theo tranh. luyện tập về thời khoá biểu A. Mục tiêu: - Kể lại được 1 câu chuyện có tên: Bút của cô giáo. - Luyyện viết thời khoá biểu hôm sau của lớp theo mẫu. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Chuẩn bị: - VBT. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 28’ I .Kiểm tra bài cũ: - kết hợp KT luyện tập II.Bài mới: a.GT bài: b.Nội dung: Bài 1: - Treo 4 bức tranh lên bảng. - YC h/s kể theo tranh. + Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì. + Bạn trai nói gì. + Bạn gái trả lời ra sao. - YC kể lại tranh1. + Tranh 2 vẽ cảnh gì. + Bạn trai nói gì với cô. + Tranh 3 vẽ cảnh gì. + Tranh vẽ cảnh gì. + Mẹ bạn nói gì. - YC h/s kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.. Bài 2. - Phát tờ giấy khổ to đã kẻ sẵnTKB. - YC các nhóm làm bài. - Trình bày kết quả của nhóm mình. Bài 3: - YC h/s trả lời các câu hỏi: a. Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? c. Cần mang những quyển vở gì? - Nhận xét sửa sai. III. Củng cố , dặn dò: - Qua bài học hôm nay các con đã biết kể ngắn theo ND bức tranh một câu chuyện. Biết cách viết thời khoá biểu. * Dựa vào tranh vẽ. Hãy kể lại câu chuyên có tên: Bút của cô giáo. - Quan sát tranh - Tập kể mẫu tranh 1 bằng cách trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ hai bạn trong giờ tập viết + Bạn nữ đáp: tớ chỉ có một cái bút thôi. - 2 HS tập kể lại hoàn chỉnh tranh 1. - Nhận xét. + Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai. + Bạn nói: Em cảm ơn cô ạ! - 2, 3 h/s kể lại tranh 2. - Nhận xét. +Tranh 3 vẽ cảnh 2 bạn đang chăm chú viết bài. - 2,3 h/s kể lại tranh 3. - Nhận xét. + Tranh 4: + Mẹ bạn mỉm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10” - 2,3 HS kể lại tranh 4. - Kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh. -Nhận xét - đánh giá. * Viết lại thời khoá biểu của lớp em ngày hôm sau - Cả lớp quan sát TKB của lớp. - 3 nhóm trả lời rồi ghi: Thứ 2,3 gồm những tiết nào vào tờ giấy khổ to. - Các nhóm gắn bài lên bảng. * Dựa vào bài tập 2 Hình a, b, c. Dựa vào BT đã viết lần lượt trả lời từng câu hỏi: + Ngày mai có 4 tiết: Toán, Tập đọc, Kể chuyện, Đạo đức. + Mang sách: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức. + Vở ghi: Toán, Đạo đức, kể chuyện, Tập đọc. - Nhận xét. Toán (BS ) Luyện tập : 26 + 5 A . Mục tiêu: - Củng cố phép cộng dạng 26 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ) - Củng cố giải toán về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng B . Đồ dùng: HS : VBT C . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 5’ 28’ 2’ 1 Kiểm tra bài cũ: 6 + 8 = .... 6 +5 = .... 6 +6 = .... 6 +9 = .... - GV nhận xét 2 Bài mới: +Luyện tập thực hành * Bài 1 - GV nhận xét * Bài 2 - GV nhận xét * Bài 3 - GV chấm 5 , 7 bài - Nhận xét bài làm của HS * Bài 4 - GV nhận xét bài làm của HS III . Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - Nhận xét + HS nêu yêu cầu bài toán - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét + HS nêu yêu cầu bài toán - Tính nhẩm, rồi viết kết quả vào ô trống - Nhận xét + HS đọc bài toán - Tự tóm tắt, giải bài toán vào vở + HS đọc yêu cầu bài toán - HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB, BC, AC - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn Sinh hoạt Sơ kết tuần 7 A. Mục tiêu : - Học sinh thấy được ưu , khuyết điểm của mình trong tuần . Từ đó có ý thức phấn đấu , vươn lên trong học tập . - Giáo dục học sinh chăm chỉ, tự giác . B. Nội dung : 1 Sơ kết tuần 7 - Nhìn chung các em ngoan , lễ phép , đoàn kết với bạn bè , có ý thức tự giác trong học tập . Hăng hái phát biểu : - Đi học đúng giờ , không còn hiện tượng ăn quà vặt, vệ sinh sạch sẽ . - Tuy nhiên trong giờ còn mất trật tự : - Hoạt động giữa giờ còn chậm , xếp hàng chưa thẳng . 2 Phương hướng tuần 8 - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp . - Khắc phục những tồn tại tuần 7. - Thực hiện tốt các hoạt động của đội . 3 Văn nghệ - Cho HS hát các bài hát nói về bà , mẹ , cô giáo .
Tài liệu đính kèm: