Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
2. Hiểu các từ ngữ chú giải SGK.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ứơc mơ của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
3. Đọc thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc,
- tranh minh họa ở SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tuần 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 2. Hiểu các từ ngữ chú giải SGK. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ứơc mơ của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 3. Đọc thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc, tranh minh họa ở SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ B. Dạy học bài mới *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Luyện đọc +YC HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ . + Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS. + Gọi HS đọc phần chú giải + Giúp HS biết ngắt, nghỉ đúng các câu thơ. Chớp mắt / thành cây đầy quả Tha hồ / hái chén ngon lành... Hoá trái bom /thành trái ngon + Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài – giọng vui tươi hồn nhiên . *. HĐ2: Tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc cả bài và trả lời các ND sau: - Câu thơ nào trong bài được lặp lại nhiều lần? -Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? - Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Các bạn nhỏ mong muốn điều gì qua từng khổ thơ? - Em hiểu câu thơ: “Mãi không còn màu đông ý nói gì? - Câu thơ: “Hoá trái bom thành trái ngon “ có nghĩa là mong ước điều gì? - Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? +GV nhận xét tiểu kết: ước mơ nào của các bạn nhỏ cũng rất đáng yêu . Vậy bài thơ nói lên điều gì? Nội Dung: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. *. HĐ3: Đọc diễn cảm + Nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài. + Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . + Tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ thơ. + Tổ chức cho HS đọc toàn bài + Nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố – dặn dò: +5 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (3 lượt). + 2 HS đọc chú giải SGK +Vài HS nêu cách đọc ngất giọng. +2 – 3 HS đọc đúng các câu GV nêu trên . +Lớp theo dõi, nhận xét. + HS luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc cả bài. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm + Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. + 1 số HS nêu ý kiến. - Câu thơ được lặp lại nhiều lần trong bài: “Nếu chúng mình có phép lạ” - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp.Trẻ em được sống đầy đủ hạnh phúc. - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. - Khổ 1: ước cây mau lớn để cho quả ngọt. - Khổ 2: ước thành người lớn để làm việc. - Khổ 3: ước mơ không còn mùa đông giá rét. - Khổ 4: ước không còn chiến tranh. - Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn nhỏ, ước không còn mùa đông giá lạnh thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ để đe doạ con người. - Các bạn thiếu nhi mong ước không còn chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình không còn bom đạn . +1 số HS nêu ý hiểu của mình. + Lớp nhận xét, bổ sung. +1 số HS nêu ý kiến. +Lớp nhận xét, bổ sung. +4 – 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. +Lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + 4 – 5 HS tham gia thi đọc. + Lớp theo dõi, nhận xét. + Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc thuộc một khổ thơ. + 1+2 HS đọc toàn bài. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiều bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy học bài mới *. Giới thiệu bài *.HĐ1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng các số TN Bài 1b: +Gọi HS đọc YC bài tập +GV lưu ý HS cách đặt tính cho thẳng cột ở BT1. +GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. +Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. +GV củng cố về cách đặt tính, thực hiện phép tính . Bài2 (dòng 1,2): +GV nêu để tính bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. HĐ2: Giải toán Bài 4a: GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu đề (HS khá H) GV tóm tắt đề bài để giúp đỡ HS TB +HS yếu . +Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài (nếu sai) C. Củng cố – dặn dò: +HS đọc YC BT. +HS tự làm bài tập. +3HS lên bảng làm bài . 26387 54293 + 14075 + 61934 9210 7652 39672 123879 + Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau. + Thống nhất KQ đúng. + HS nêu YC BT. + HS tự làm bài tập. + 2HS lên bảng làm bài . a, 96+78+4=(96+4)+78=100+78=178 67+21+79=67+(21+79)=67+100=167 b, 789+285+15=789+(285+15)=300 448+594+52=(448+52)+594 =500+594=1094 +Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau. +Thống nhất KQ đúng. +HS tự làm bài tập. +1HS lên bảng làm bài . Giải a, Sau hai năm số dân tăng thêm là 79+71=150(người) Đáp số: 150 người +Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau. +Thống nhất KQ đúng. ................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đọan truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ lời ước dưới trăng. - Truyện HS sưu tầm. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ : B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện a. Xác định đề: + Gọi 1 HS đọc đề bài SGK. +Đề bài YC chúng ta điều gì? +GV phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được đọc, được nghe, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông phi lí. +YC HS giới thiệu tên truyện mà mình sưu tầm có ND trên . b. Chọn truyện: + Gọi HS nối tiếp đọc phần gợi ý . +Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy VD? + Khi kể chuyện cần chú ý đến những phần nào?. + Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. c. Dàn ý: +GV dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý của bài kể chuyện *. HĐ2: Thực hành kể chuyện a. Kể theo cặp + YC 2 HS ngồi cạnh nhau kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của truyện. + Đi giúp đỡ những cặp còn lúng túng b. Thi kể chuyện trước lớp + Dán tiêu chí đánh giá lên bảng. + Tổ chức cho HS thi kể. + Gọi HS nhận xét bạn kể. + Nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố – dặn dò: + 1 HS đọc – Lớp đọc thầm +1 số HS nêu ý kiến – Lớp nhận xét. +HS tự giới thiệu truyện của mình. +3 HS nối tiếp nhau đọc . - Có 2 loại ước mơ: ước mơ đẹp và ước mơ viễn vông phi lí. VD :- ước mơ đẹp: Đôi giày ba ta màu xanh, bông hoa cúc trắng. - ước mơ viễn vông phi lí: Vua Mi-đát thích vàng. -Tên câu chuyện, ND câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. +HS tự giới thiệu truyện của mình. +1 HS đọc dàn ý – Lớp đọc thầm. + 2 HS ngồi cạnh nhau, kể chuyện cho nhau nghe, cùng nhận xét bổ sung cho nhau . +Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . + 1 HS đọc lại các tiêu chí đánh giá. + 5-7 HS thi kể. + Lớp theo dõi, hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. + Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. +HS bình chọn bạn kể hay nhất. Bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất. ............................................................................................ Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TT) (Mức độ tích hợp: Bộ phận) I. MỤC TIÊU: Như tiết trước * GDBVMT: HS biết được rằng sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước.trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và TNTN. * GD KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DAỴ HỌC: Thảo luận nhóm III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1) Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1) Phiếu quan sát (hoạt động thực hành) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Gđ em có TK tiền của ko? -GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. + Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nếu số việc chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình em đó chưa tiết kiệm tiền của. + Yêu cầu một số HS nêu lên một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình mình chưa tiết kiệm. -GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm, em phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước. -HS làm việc với phiếu quan sát. + HS xem lại các mục đã liệt kê và tính theo cách GV đã hướng dẫn để xem gia đình mình đãtiết kiệm hay chưa. + 1 – 2 HS nêu, kể tên. HS lắng nghe. Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa? - GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong SGK ( hoặc làm thành phiếu bài tập). - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: + Hỏi HS : Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? + Yêu cầu HS trao đổi chéo vở/phiếu cho bạn và quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá xem bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ? - HS làm bài tập : đánh dấu (x) vào □ trước những việc em đã làm. + HS trả lời : câu a, b, g, h, k. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Kết : Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại các em phải cố gắng tiết kiệm hơn. * GDBVMT: HS biết bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước.trong cuộc sống hàng ngày Hoạt động 3: EM XỬ LÍ THẾ NÀO ? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình huống : Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em ? Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà ? - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu các nhóm trả lời. + Yêu cầu các nhóm khác quan sát nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện dược sự tiết kiệm. + Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào? + Hỏi : Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? - HS chia nhóm : Chọn 1 tình huóng và bàn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện. - HS đóng vai thể hiện cách cách xử lí, chẳng hạn : Tình huống 1 : Tuấn không xé vở và khuyên Bằng chơi trò khác. Tình huống 2 : Tâm dỗ em choiư các đồ chơi đã có. Như thế mới đúng là bé ngoan. Tình huống 3 : Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn. + Các ... viên chấm và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. ? Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó Giải Số bé là: ( 126 + 8) : 2 = 59 Số lớn là: 126 - 59 = 67. Đáp số: 59 và 67. HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. Bài giải: Xe lớn chở được số tạ là: (84 + 2) : 2 = 43 (tạ) Xe nhỏ chở được số tạ là: 43 - 2 = 41 (tạ) Đáp số: 43 tạ 41 tạ HS làm bài vào vở Giải: Số tuổi của em là: (35 - 3) : 2 = 16 (tuổi) Số tuổi của chị là: 16 + 3 = 19 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi 19 tuổi Giải: Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là 98. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8. Số lớn là: (98 + 8) : 2 = 53 Số bé là: 53 - 8 = 45 An toàn giao thông ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I- MỤC TIÊU . - Học sinh biết xe đạp là phương tiện giao thông thường dễ đi, nhưng phải bảo đảm an toàn. + HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới có thể đi xe ra đường phố . + Biết được nhưng qui định của luật giao thông đường bộ .... - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe . - Có ý thức chỉ đi xe của cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. II- NỘI DUNG ATGT. 1-Những điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn - Phải có xe đạp tốt ... - Xe phải vững chắc ... - Có đủ 2 phanh còn tốt ... - Đ ã biết đi xe đạp vưng vàng ... - Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp ra đường phố ... 2-Những qui định để đảm bảo an toàn . - Đi đúng hướng đường đường được phép, đúng làn đường dành cho xe thô sơ đi sát mép đường bên phải. - Khi muốn rẽ phải đi sát dần về hướng rẽ ... - Đi đêm phải có đèn chiếu sáng ... Các hành vi cấm - Đi vào đường cấm, đường ngược chiều - Đi dàn hàng ngang - Cầm ô, buông thả hai tay - Đi lạng lách, đánh võng. - Kéo đẩy xe khác ... III- CHUẨN BỊ - GV: Hai chiếc xe đạp nhỏ, Sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến, một số hình ảnh đúng và sai - HS : Sách vở IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn a-Mục tiêu: Giúp học sinh xác định đươc thế nào là một chiếc xe đạp bảo đảm an toàn HS biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp ra đường b- Cách tiến hành - ở lớp ta có nhưng ai đã biết đi xe đạp? - Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? GV đưa ra hình ảnh 1 số chiếc xe đạp - Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe đạp ntn? + Kết luận: Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, xe đạp phải còn tốt, phải có đủ các bộ phận đặc biệt là phanh và đèn. *Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường . a-Mục tiêu : HS biết những qui định đối với người khi đi xe đạp trên đường - Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ b- Cách tiến hành . - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và sơ đồ phân tích hướng đi đúngvà sai - Chỉ trong tranh những hành vi nào sai? GV cho HS kể nhỡng hành vi của người đi xe đạp không an toàn? - Theo em để đi xe đạp an toàn người đi xe đạp phải đi ntn? *Kết luận: Nhắc lại qui định đối với người đi xe đạp * Hoạt động 3: Trò chơi giao thông a-Mục tiêu : Củng cố những kiến thức của học sinh về cách đi đường an toàn - Thực hành và xử lícác tình huống đi xe dạp b- Cách tiến hành - Dùng sơ đồ treo bảng và gọi học sinh xử lí các tình huống - Khi phải vượt xe đỗ trên đường - Khi phải đi qua vòng xuyến . - Khi đi từ trong ngõ ... IV- Củng cố dặn dò: -Vì lí do nào mà em phải đi xe đạp của người lớn ra đường thì phải thực hiện ntn? - Về học bài và nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ khi đi ra đường NX tiết học - HS trả lời - HS thảo luận nhóm - Phải chắc chắn có đèn phanh có chuông ... - Thảo luận nhóm - Đ ại diện nhóm trả lời và phân tích trên sơ đ ồ - Không được đi lạng lách - Không đèo nhau đi dàn hàng ngang - Không được đi vào đường cấm - Không buông thả hai tay - Đi bên tay phải, đi sát lề đường - Đi đúng hướng đường làn đường . - Muốn rẽ phải giơ tay xin đường - Đêm đi phải có đèn phát sáng . - Nên đội mũ bảo hiểm - Phải là xe đạp nữ - Phải có cọc yên thấp - Hạ tay lái xuống thấp - HS nhắc lại - Ghi nhớ ............................................................................................................. Buổi chiều thứ 6 Luyện tiếng Việt ÔN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về danh từ, học sinh nhận diện được danh từ trong đoạn văn - Luyện tập phân biệt từ láy, từ ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - vở ô li, phiếu bài tập IiI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ. H: Thế nào là danh từ, cho ví dụ? 2. Ôn luyện: Bài 1: Gạch dưới danh từ có trong đoạn văn sau: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào. Bài 2: Cho các từ sau đây: Trung thực, trung tâm, trung thu, trung thành điền váo chỗ chấm sao cho thích hợp. Bài 3: Cho tiếng "đỏ" hãy tìm các tiếng ghép với tiếng đen để tạo thành từ ghép , từ láy thích hợp. GV chấm và chữa bài. Bài 4 (HSKG): Em hiểu câu thành ngữ: "Thẳng như ruột ngựa"? Đặt câu với thành ngữ đó. GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - HS nêu. HS làm miệng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào. HS làm vào vở: - Bưu điện nằm ở trung tâm thành phố. - Trẻ em vui tết trung thu. Trong chuyện "cây khế" vợ chồng người em trung thực đã mang túi ba gang như lời chim dặn. - Các chiến sĩ cách mạng đã một lòng một dạ trung thành với lí tưởng cách mạng. HS làm vào vở - 1 HS làm vào phiếu. Từ ghép: đỏ tươi, đỏ chói, đỏ rực, đỏ tía..... Từ láy: đo đỏ, đỏ đắn... HS làm ................................................................................................... Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về dạng toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” - Giúp HS biết cách giải bài toán về dạng toán trên. - GD lòng yêu thích học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cừ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 36 . - GV kiểm tra VBT của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Bài 1 /47: GV yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó? -GV yêu cầu HS làm bài ? tuổi 38 Tuoåi 58 Tuoåi Bố: Con: ? Tuổi GV nhận xét ghi điểm Bài 2/47 : Yêu cầu HS đọc bài toán ?HS 8 HS 36 HS Trai Gái ? HS Liên hệ: đoàn kết, yêu thương bạn Chấm và sửa bài cho HS Bài 3 /47 Yêu cầu HS đọc bài toán 4. Củng cố – Dặn dò: Hát tập thể. - 3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát - Nhận xét . - HS đọc đề - Tổng của hai số đó là 58. - Hiệu của hai số đó là 38. - Tìm hai số đó - HS nêu 1em làm ở bảng . lớp làm vở Bài giải Hai lần tuổi bố 58 + 38 = 96 (Tuổi) Tuổi của bố: 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con: 48 – 38 = 10 (tuổi) hoặc: 58 – 48 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi; 48 tuổi - 1 HS đọc đề và giải vào vở Bài giải Hai lần số học sinh trai : 36 + 8 = 44 (học sinh) Số học sinh trai 44 : 2 = 22 (học sinh) Số học sinh gái: 22 – 8 = 14 (học sinh) Đ áp sỏ : 22 HS trai;14 HS gái - HS đọc và phân tích Bài giải Hai lần số cây của lớp 4B : 600 + 50 = 650 (cây c) Số cây của lớp 4B: 650 : 2 = 325 (cây c) Số cây của lớp 4 A: 325 – 50 = 275 (cây c) Đáp số : 4B : 325cây 4A : 275cây .......................................................................................... Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI” I. MỤC TIÊU - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tâp hợp hàng, dóng hàng. Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Yêu cầu tập hợp nhanh dóng hàng thẳng, đi đều vòng phải, trái đều đẹp đúng với khẩu lệnh. - Ôn động tác vươn thở. Học động tác tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi, tập trung chú ý cao. - Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, tranh bài TD, kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung Định lượng Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - kiểm tra sĩ số - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Kiểm tra bài cũ. 2. Phần cơ bản - Đội hình đội ngũ: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Quay phải, quay trái, quay sau. + Đi đều - đứng lại, vòng trái, phải. - Bài TD phát triển toàn thân: * Ôn động tác đã học: + Động tác vươn thở. * Học mới: + Động tác tay. - Trò chơi vận động: + Trò chơi “Ném trúng đích’’. - Củng cố 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp - Nhận xét giờ học. - Dặn dò. - GV ra bài tập về nhà. (6 phút) (24 phút) 3 lần 3 lần 3 lần 2x8 nhịp 2x8 nhịp (5 phút ) *************** *************** ▲ GV: hô nhịp khởi động cùng HS *************** *************** ▲ - Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập - GV sửa động tác sai cho HS. - Chia tổ tập luyện. - GV quan sát - HS thực hiện - GV sữa sai. - GV làm mẫu - phân tích động tác. - HS thực hiện - GV quan sát, sữa sai. - GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi - HS chơi nghiêm túc, tích cực. - GV gọi 2 HS lên thực hiện đi đều đứng lại. Cho HS nhận xét - Gv bổ sung. *************** *************** ▲ Giáo dục ngoài giờ lên lớp ĐỌC THƠ, LÀM THƠ VỀ “BẠN BÈ” I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG - Qua các bài thơ sưu tầm, những vần thơ tự sáng tác, HS biết bày tỏ tình cảm của mình với bạn bè - Giáo dục học sinh biêt quan tâm giúp đỡ bạn bè. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các bài thơ có nội dung về bạn bè - Giấy ô li hoặc giấy A4, bút màu... III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Bước 1: chuẩn bị - GV phổ biến cho cả lớp về nội dung, hình thức hoạt động và các quy định chung - Yêu cầu HS trình bày và trang trí bài thơ vào khổ giấy theo quy định 2. Bươc 2: đọc thơ - Mời các học sinh đại diện cho các tổ lên đọc các bài thơ sưu tầm, sáng tác. - GV có thể cho HS nêu ý nghĩa, xuất sứ của bài thơ 3. Bước 3: Nhận xet – đánh giá - Cho HS lựa chon và nhận xét về các bài thơ, người đọc thơ hay - GV nhận xét khen ngợi
Tài liệu đính kèm: