Giáo án các môn học khối 4 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 9

Giáo án các môn học khối 4 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 9

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (Trả lời được các TH trong SGK )

KN: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (Trả lời được các TH trong SGK )
KN: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ 
“ ôi giày ba ta màu xanh.
+ Tác giả của bài văn đã làm gì để vận động được cậu bé Lái đi học? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó?
+ GV đánh giá, cho điểm
B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
-GVchia đoạn, hướng dẫn đọc. 
Luyện đọc đoạn:
 + Đoạn1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống
 + Đoạn2: Còn lại
- Luyện đọc từ khó: Cương, làm ruộng, nhà nghèo, thợ rèn, dòng dõi, mồn một, quan sang...
- Từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, đốt cây bông, bất giác, đầy tớ...
- Hs luyện đọc theo cặp
- 1, 2 hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
b.Tìm hiểu bài
- Cương xin học thợ rèn để làm gì? 
*ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? 
*ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ.
- Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương: 
* ại ý: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng đáng quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
c. Đọc diễn cảm
 - GV treo bảng phụ. Hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
 - Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt và cá nhân đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi về nội dung của mỗi đoạn.
 - HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 2, 3 lượt. 
- HS nêu 1 số từ khó đọc - 2,3 HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
- HS giải nghĩa một số từ
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- HS lần lượt TLCH
- HS đọc
- HS nhận xét cách xưng hô, cử chỉ của mẹ, của Cương.
- HS nêu đại ý
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn, cả bài
- HS khác nhận xét
- thi đọc diễn cảm và đọc theo vai.
..............................................................................................
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
	- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
	- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: 
	 - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
Dạy -học bài mới:
*Giới thiệu: - Trong giờ học này ta sẽ làm quen với 2 đường thẳng vuông góc.
.
- HS: Nhắc lại đề bài.
*Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD & hỏi: + Đọc tên hình & cho biết đây là hình gì?
+ Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- GV: Th/h thao tác & nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta đc 2 đường thẳng DM & BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- Hỏi: + Góc BCD, Góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV: Như vậy 2 đường thẳng BN & DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- GV: Y/c HS qsát các ĐDHT, lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
- GV: Hdẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu vừa thực hành thao tác): Ta dùng ê -ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt 1 cạnh ê -ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê -ke. Ta đc 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
- GV: Y/c HS th/hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 
*Hdẫn thực hành:
Bài 1: - GV: Vẽ 2 hình a, b như BT SGK.
- Hỏi: BT y/c chúng ta làm gì?
- GV: Y/c HS cả lớp cùng ktra.
- GV: Y/c HS nêu ý kiến: Vì sao em nói 2 đường thẳng HI & KI vuông góc với nhau?
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó y /c HS suy nghĩ & ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
- GV: Nxét & kluận về đáp án đúng.
Bài 3 (a): - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm.
- GV: Y/c HS tr/b bài làm trc lớp.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Củng cố - dặn dò:
- Hình chữ nhật ABCD.
- Các góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- HS: Theo dõi thao tác của HS.
 A B
D
C M
N
- Là góc vuông
- Chung đỉnh C..
- HS: Nêu vdụ.
 C
- HS: Theo dõi
th/tác của GV A O B 
& làm theo: 
 D
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- Dùng ê -ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS: Dùng ê -ke để ktra hvẽ SGK, 1HS lên bảng ktra hvẽ của GV.
- HS: Nêu ý kiến.
- HS: đọc.
- HS: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào VBT.
- 1-2HS đọc, cả lớp theo dõi, nxét.
- HS: Dùng ê -ke kiểm tra hình trong SGK và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi, nxét.
- 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
.....................................................................................
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
	- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bè bạn, người thân.
	- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lòng tự hào dân tộc, yêu quê hương đất nước Việt Nam 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ h) viết vắn tắt.
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện.
+ Dàn ý của bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài 
- Nhận xét, tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
2.2- Hướng dẫn kể chuyện 
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phần màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân...
- Hỏi: Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
Nhân vật chính trong truyện là ai? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Treo bảng phụ
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài
+ Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật.
Nhân vật chính trong truyện là em hoặc bạn bè, người thân.
- 3 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe
* Em kể về ước mơ của em trở thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáoviên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ.
* Em từng chứng kiến một cô ý tá đến tận nhà tiêm cho em....
b) Kể trong nhóm 
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn bè nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Chú ý các em phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi.
c) Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hoạt động trong nhóm.
- 10 HS tham gia kể chuyện 
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn.
3. Củng cố, dặn dò 
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. MỤC TIÊU: 
-Biết thế nào là tiết kiệm thời giờ.
-Biết vì sao phải tiết kiệm thời giờ.
-Biết sử dụng thời gian học tập, sinh họat, hăng ngày một cách hợp lý.
* GD KNS: Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt hàng ngày
 Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận, Xử lý tình huống
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)
- Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 1)
- Bảng phụ (HĐ3 – tiết 1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS và nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút” 
Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ?
Chuyện gì đã xảy ra với Michia
Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì?
* GD KNS: Em rút ra câu chuyện gì từ câu chuyện của Michia ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
- GV cho HS làm việc cả lớp : 
+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho 2 nhóm bạn.
* GD KNS: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì ?
- HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện
Michia thường chậm trễ hơn mọi người.
Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết
Sau đó, Michia hiểu rằng : 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- HS làm việc theo nhóm : thảo luận phân chia các vai : Michia, mẹ Michia, bố Michia; và thảo luận lời thoại và rút ra bài học : phải biết tiết kiệm thời gian.
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi.
- HS nhận xét bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn.
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học : cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có t.dụng gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm :
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi 
1. Em hãy cho biết : Chuyện gì xảy ra nếu :
a. Học sinh đến phòng thi muộn.
b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không ?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- Tổ vhức cho HS làm việc cả lớp :
+ Với câu hỏi 1, yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 ý – sau đó cho HS nhận xét và rút ra kết luận. 
+ Với câu 2: Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
+ Với câu 3 : Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
* GD KNS: Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có nhiều việc có íc ...  chiều dài AB = 4 cm, chiều rộng BC = 3 cm.
- GV cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho HS biết độ dài đoạn thẳng AC và BD, ghi kết quả rồi nhận xét để thấy AC = BD
Có thể nhận xét, hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.
Bài 1a, bài 2a (trang 55): cách thực hiện như trên
4. Củng cố dặn dò 
- HS thực hành vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng Dc = 4 dm.
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 dm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm. 
- Nối Avới B. Ta được hìmh chữ nhật ABCD.
Cho HS vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm, DA = 2 cm như hướng dẫn trên vào vở
- HS đọc YC của đề bài.
- HS thực hành vẽ hình chữ nhật: chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm.
B Chu vi hình chữ nhật là:
( 5 + 3 ) x 2 = 16 ( cm ).
- HS nêu YC.
- HS vẽ.
..............................................................................
Luyện toán.
ÔN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
 - HS sinh nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song và giả toán.
II. ĐỒ DÙNG: bảng con, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
? Thế nào là 2 đường thẳng song song?
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập ở lớp.
Bài 1: Cho tứ giác MNKH 
a, Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau.
b, Nêu tên các cặp cạnh không vuông góc với nhau.
c, Nêu tên các cặp cạnh song song với nhau?
Bài 2: a.Ghi tên các cạnh vuông góc với nhau trong hình bên và vẽ đường thẳng đi qua E và song song với AB cắt BC tại G. Ta được các hình tứ giác là các hình chữ nhật
b. Ghi tên các hình chữ nhật đó.
Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3: Hai thùnh dầu đựng được 120 lít. Thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 10 lít.Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Hãy giải bài toán.
Bài 4:(HSKG): Hai thùng dầu đựng 40 lít. Nếu lấy 5 lít ở thùng thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì số lít dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Cần tìm hiệu của 2 số.
Chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờhọc
 2 HS nêu.
 M N
 K
 H
HS làm vào vở:
a, Cạnh HM vuông góc với MN 
 Cạnh MN vuông góc với N K. 
b, Cạnh MH không vuông góc với DC.
 Cạnh DC không vuông góc với CB.
c. Cạnh MH song song với NK
 A B
 E G 
 C D 
AB vuông góc với BD
BD vuông góc với DC
DC vuông góc với CA
CA vuông góc với AB
HS đọc bài toán.
Giải
Thùng nhỏ đựng được số lít dầu là:
(120 - 10) : 2 = 55 (lít)
Thùng to đựng được số lít dầu là:
55 + 10 = 65 (lít)
Đáp số: 55 lít
65 lít.
2 HS đọc đề bài.
Tóm tắt: ?
Thùng to 
Thùng nhỏ 40 
 ?
Giải
Nhìn vào sơ đồ ta thấy
Thùng to hơn thùng nhỏ số lít là:
5 + 5 = 10 (lít)
Thùng nhỏ đựng số lít là:
(40 - 10) : 2 = 15(lítl)
Thùnh to đựng số lít là:
15 + 10 = 25(lítl).
Đáp số: 15 lít
25 lít
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: 
- Cho lớp trưởng đánh giá tình hình tuần qua về các mặt
- GV nhận xét chung:
* Học tập:
- Đi học chuyên cần có, không có HS nghỉ học.
- Việc học bài và làm bài đã có chiều hướng đi lên, có rất nhiều bạn đạt điểm tốt. 
- Tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học đã giảm nhiều.
- Các tổ đã có ý thức thi đua xây dựng bài sôi nổi. 
* Nề nếp:
- Có nhiều tiến bộ trong việc xếp hàng ra vào lớp
- Sinh hoạt đầu giờ và giữa giờ chưa thật nghiêm túc.
* Lao động - Vệ sinh:
- Vệ sinh lớp học tốt.
- Đi học cần phải sạch sẽ, gọn gàng.
2. Kế hoạch tuần tới: 
- Tiếp tục duy trì số lượng 100%.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt phong trào vở sạch, chữ đẹp.
- Chấp hành tốt nề nếp ra, vào lớp. 
- Tham gia mọi hoạt động của liên đội. Thực hiện học tập các chuyên hiệu của đội.
- Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ.
- Tiếp tục trồng và chăm sãc bån hoa
...........................................................................................
Chiều thứ 6
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thới gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Một tờ phiếu khổ to ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời văn kể.
- Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian) ; lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin -tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
- 1 HS giỏi chuyển thể lời thoại giữa Tin -tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
- GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể.
- Từng cặp HS đọc đoạn trích ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian 
- Làm việc theo cặp.
- Tổ chức thi kể.
- 2 đến 3 HS tham gia thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài. 
- Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- Làm việc theo cặp.
- Tổ chức thi kể.
- 2 đến 3 HS tham gia thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự không gian / kể theo trình tự thời gian)
- HS nhìn bảng phát biểu ý kiến.
- GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố, dặn dò 
Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng th /h các phép tính cộng, trf với các STN; Kĩ năng tính giá trị b /thức số.
- Sử dụng t/chất g/hoán & k/hợp của phép cộng để giải các bài toán về tính nhanh.
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu: GV: Nêu mtiêu giờ học.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Y/c HS nêu lại cách thử lại phép cộng & phép trừ: Muốn biết 1 phép tính cộng / trừ làm đúng hay sai ta làm thế nào?
- GV: Y/c HS làm bài.
- GV: Y/c HS nxét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?
- GV: lưu ý HS thứ tự th /h các phép tính trg b /thức.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Vd: a) Số lớn là: (24+6) :2 = 15
 Số bé là: 15 – 6 = 9
- HS: Nêu theo y /c.
- 2HS lên làm: 1em 1cách, cả lớp là VBT.
a) 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245
 168 x 2 : 6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x 4 = 224
b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 
 5625 – 5000 : ( 726 : 6 – 113 ) = 5626 – 5000 : ( 121 – 113 ) = 5626 – 5000 : 8 = 5626 – 625 = 5000
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 3: - Viết b /thức: 98+3+97+2 & y/c HS cùng tính gtrị b /thức này theo cách thuận tiện nhất.
- GV hdẫn HS: Ta có thể tính gtrị của các b /thức (chỉ có phép cộng) theo cách thuận tiện bằng cách đổi chỗ các số hạng của tổng và nhóm các số hạng có kquả là số tròn để cộng với nhau.
- GV: Y/c HS làm tiếp BT
- GV: Nxét & cho điểm HS.
- Hỏi: Dựa vào t /chất nào mà ta có thể th /h đc vc tính gtrị của các b /thức trên theo cách thuận tiện nhất?
- Y/c HS: Phát biểu quy tắc của 2 t /chất trên.
* Dành cho học sinh giỏi (Bài 4 và bài 5
Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- GV: Y/c HS làm bài.
- 1HS lên làm, cả lớp là VBT: 
 98+3+97+2 = (98 + 2) + (97 + 3) 
 = 100 + 100 = 200 
- 3HS lên làm tiếp, mỗi HS 1 b /thức, cả lớp làm VBT.
- Dựa vào t /chất g /hoán & k/hợp của phép cộng.
- 2HS phát biểu t /chất.
- HS: Đọc đề.
- Tìm 2 số biết tổng & hiệu của 2 số đó.
-2HS lên làm: 1em 1cách, cả lớp làm VBT.
 Tóm tắt: ? lít 
 Thùng to: 
 	600 lít 
 Thùng nhỏ: 120 lít
 ? lít
Bài giải:
Số lít nước chứa trg thùng to là:
( 600 + 120 ) : 2 = 360 (l)
Số lít nước chứa trg thùng to là:
 360 – 120 = 240 (l)
 Đáp số: 360l; 240l
Củng cố -dặn dò:
Bài giải:
Số lít nước chứa trg thùng nhỏ là:
(600 - 120) : 2 = 240 (l)
Số lít nước chứa trg thùng nhỏ là:
240 + 120 = 360 (l)
 Đáp số: 360l; 240l
.........................................................................................
Thể dục
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ TAY VÀ CHÂN, LƯNG BỤNG
 TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
 I. MỤC TIÊU
- Ôn 3 động tác vươn thở tay và chân.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác lưng - bụng, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi 
- Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung
Định lượng
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp - kiểm tra sĩ số
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Khởi động các khớp .
- Kiểm tra bài cũ.
2. Phần cơ bản 
- Bài TD phát triển toàn thân: 
* Ôn 3 động tác đã học:
+ Động tác vươn thở.
+ Động tác tay.
+ Động tác chân.
* Học mới:
+ Động tác lưng - bụng.
- Trò chơi vận động:
+ Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời”. 
- Củng cố
 3. Phần kết thúc 
- Thả lỏng cơ bắp
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
- GV ra bài tập về nhà.
(6 phút)
(24 phút)
 3 lần
2x8 nhịp
2x8 nhịp
2x8 nhịp
3 lần
2x8 nhịp
 3 lần
 1 lần
(5 phút )
 ***************
 ***************
 ▲
GV: hô nhịp khởi động cùng HS
 ***************
 ***************
 ▲
- Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
 - GV quan sát - HS thực hiện - GV sữa sai.
- Chia tổ tập luyện. 
- GV làm mẫu - phân tích động tác.
- HS thực hiện - GV quan sát, sữa sai.
- GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi
- HS chơi nghiêm túc, tích cực.
- GV gọi 2 HS lên thực hiện động tác lưng - bụng. Cho HS nhận xét - Gv bổ sung.
 ***************
 ***************
 ▲

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T9 1213.doc