Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Thanh Thủy

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Thanh Thủy

TUẦN 11

 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012

 Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 Tiết 2 TẬP ĐỌC

 Ông trạng thả diều

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 Tiết 2 TẬP ĐỌC
 Ông trạng thả diều
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
10’
10’
10’
3’
1. Giới thiệu chủ điểm:
+Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
-Tên chủ điểm nói lên điều gì?
-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ.
-Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:	
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
-Đọc nối đoạn.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái.
*Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào?
+Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+Nội dung đoạn 3 là gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất
+Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 4
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.
 Thầy phải ........... thả đom đóm vào trong.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.
-Chủ điểm: Có chí thì nên
+Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.
+Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội.
-Lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.
-Lắng nghe.
1 HS khá đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1:Vào đời vua  đến làm diều để chơi.
+Đoạn 2: lên sáu tuổi  đến chơi diều.
+Đoạn 3: Sau vì  đến học trò của thầy.
+Đoạn 4: Thế rồi đến nước Nam ta.
-Luyện đọc nối đoạn 
-Theo dõi
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
-đoạn 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
*HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.
*Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.
*Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.
+Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
-Lắng nghe.
-Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.
+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc bài
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS thi đọc.
-2HS đọc toàn bài.
+Câu truyện ca ngợi trạng nguyên Nguyễn Hiền. là người ham học, chịu khó nên đã thành tài.
+Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo.
+Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta.
..................................................................................................
Tiết 3 TOÁN 
Nhân với 10, 100, 1000, ...
 Chia cho 10, 100, 1000, ..
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10,100, 1000
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
15’
5’
1- Bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 50.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2- Bài mới
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  
 b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 :
 * Nhân một số với 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
 -GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ?
 -10 còn gọi là mấy chục ?
 -Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
 -GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
 -35 chục là bao nhiêu ?
 -Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
 -Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
 -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 12 x 10
 78 x 10
 457 x 10
 7891 x 10
 * Chia số tròn chục cho 10 
 -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
 -GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
 -Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
 -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
 -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 70 : 10
 140 : 10
 2 170 : 10
 7 800 : 10
 c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn,  cho 100, 1000,  :
 -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100, 1000, 
 d.Kết luận :
 -GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?
 -Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 3-Luyện tập, thực hành
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
 Bài 2
 -GV viết lên bảng 300 kg =  tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
 -GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:
 +100 kg bằng bao nhiêu tạ ?
 +Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4-.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc phép tính.
-HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.
-Bằng 35 chục.
-Là 350.
-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghĩ.
-Là thừa số còn lại.
-HS nêu 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
 70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2 170 : 10 = 217
 7 800 : 10 = 780
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
+100 kg = 1 tạ.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.
Ví dụ 5000 kg =  tấn
Ta có : 1000 kg = 1 tấn
 5000 : 1000 = 5
Vậy 5000 kg = 5 tấn
-HS cả lớp.
.........................................................................
Tiết 4 LUYỆN TOÁN
Luyện tập
I- MỤC TIÊU: 
Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học thông qua việc làm bài tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính
63 x 100 : 10 = 630; 960 x 1000 : 100 = 9600; 90000 : 1000 x 10 = 9 ... ôi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
Bài sau : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Tiết 4:	THỂ DỤC
KIỂM TRA: 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂ CHUNG
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN 
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân lưng - bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự.
 - Trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường 
- Phương tiện: 
	+ Giáo viên: Còi, giáo án.
	+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. 
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I. Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
- Chạy chậm xung quanh sân trường (80m).
- Khởi động: xoay khớp cổ, vai,cổ tay, hông, chân 
5 phút
Đội hình nhận lớp
 II. Phần cơ bản.
a) Kiểm tra bài thể dục phát triển chung
- Ôn 5 động tác bài thể dục phát triển chung. 
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra 5 động tác bài thể dục phát triển chung. 
- Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra làm nhiều đợt, mỗi đợt 4 Hs dưới sự điều khiển của cán sự. Mỗi Hs chỉ tham gia kiểm tra một lần. Nếu chưa hoàn thành kiểm tra lần hai.
- Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của Hs.
Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác.
Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 4 động tác, kĩ thuật sai nhiều.
Chưa hoàn thành: Thực hiện sai 2 - 3 động tác. 
b) Trò chơi vận động.
Trò chơi: “Kết bạn”
25 phút
20 phút
2x8
5 phút
- Cán sự điều khiển lớp tập
- Gv cho Hs tập hợp thành đội hình 4 hàng ngang.
- Gv tập hợp Hs theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Cho một tổ Hs chơi thử. Sau đó cho cả lớp chơi thi đua.
Gv quan sát, nhận xét biểu dương tổ chơi tốt, không phạm luật.
III. Phần kết thúc.
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.
5 phút
Đội hình xuống lớp
.......................................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Tiết 2 TOÁN 
Mét vuông
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “ mét vuông ” “ m2 ” .
- Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
12’
18’
3’
1.Bài cũ
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập ở VBT 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo diện tích khác, lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. 
 b.Giới thiệu mét vuông :
 * Giới thiệu mét vuông (m2)
 -GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2.
 -GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng.
 +Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
 +Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
 +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
 +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ?
 +Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
 +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao 
nhiêu ?
 -GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
 -Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)
 -Mét vuông viết tắt là m2.
 -GV hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 100dm2
 -GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 10 000cm2
 -GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét vuông (m2) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết.
 -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
 Bài 2: -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài.
 +Vì sao em điền được:
 400dm2 =4m2
 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vuông ra đơn vị diện tích mét vuông ta chia số đo đề-xi-mét vuông cho 100 (xóa đi hai số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông).
 +Vì sao em điền được:
 1220m2 = 211000dm2
 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vuông ra đơn vị diện tích mét vuông ta chia số đo đề-xi-mét vuông cho 100 (xóa đi hai số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông).
 +GV hỏi tiếp: Vì sao em điền được:
 15m2 = 150000cm2
 +GV nêu lại cách đổi: Vì mét vuông gấp 10000 lần so với xăng-ti-mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ mét vuông ra đơn vị diện tích xăng-ti-mét vuông ta lấy số đo mét vuông nhân với 10000 (viết thêm bốn số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là mét vuông).
 +GV yêu cầu HS giải thích cách điền số: 
 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
 +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng ?
 +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ?
 +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?
 +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông ?
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: HSKG làm
 -GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình.
 -GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ.
 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ
GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát hình.
+Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.
+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2.
+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2.
-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời: 
 1m2 = 100dm2.
-HS nêu: 1dm2 =100cm2
-HS nêu: 1m2 =10 000cm2
-HS nêu:
1m2 =100dm2
1m2 = 10 000cm2 
-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS viết.
-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+HS nêu: Ta có 100dm2 = 1m2, mà 
400 : 100 = 4
Vậy 400dm2 = 4m2 
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Ta có 1m2 = 100dm2,
mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 210m2 = 211000dm2
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Vì 1m2 = 10 000cm2
Mà 15 x 10 000 = 150 000
Vậy 15m2 = 150 000cm2
+HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
+HS nêu: Vì 10dm2 = 1 000cm2,
1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2, 
Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2
-HS đọc.
+Dùng hết 200 viên gạch.
+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2 x 30cm2 = 900cm2
+Diện tích của căn phòng là:
900cm2 x 200 = 180 000cm2, 
180 000cm2 = 18m2.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
180 000cm2 = 18m2 
Đáp số: 18m2
-Một vài HS nêu trước lớp.
-HS suy nghĩ và thống nhất có hai cách chia và làm bài vào vở
-HS cả lớp.
..............................................................................................
Tiết 1: LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện viết bài 11
I- MỤC TIÊU: 
- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, đúng độ cao từng con chữ. 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1 : Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét chung
2. Giới thiệu nội dung bài học.
3. Hướng dẫn luyện viết.
+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ viết hoa nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại lại quy trình viết ?
+ Nêu một số chữ viết hoa và một số chữ khó. viết trong bài ? 
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp.
- GV nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS viết bài.
- Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Y/c HS viết bài
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày
5. Chấm bài, chữa lỗi.
- Chấm 7 – 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
Dặn HS về nhà luyện viết thêm chữ nghiêng.
- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết.
- HS nêu
Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS trả lời
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét. 
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài
- HS chữa lỗi
..................................................................................
Tiết 3 SINH HOẠT LỚP
I. Kiểm điểm hoạt động tuần 10 : 
1- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
+ Các tổ nêu kết quả theo dõi trong tuần 
+ Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua :
2- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
Khen những HS thực hiện tốt, nhắc nhở cá nhân còn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp, trường. 
Có nhiều hoạt động thi đua chào mừng 20/11, nhiều em đã dành nhiều điểm 10 tặng thầy.
II. Phương hướng tuần tới:
+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp do nhà trường và lớp, đội đề ra. 
+ Nâng cao chất lượng học tập, tiếp tục thực hiện tuần học 12
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 11 chuan.doc