Tiết 7: Địa lý:
T11: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở tây nguyên thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa, hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ.
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.
TUẦN 12 (Từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 11 năm 2012) THỨ NGÀY TIẾT MÔN HỌC TIẾT THỨ TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH 2 1 2 3 4 5 Tin học 6 Lịch sử 11 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 7 Địa lý 11 Ôn tập 8 Tiếng Anh 3 1 2 3 4 5 Toán (Địa) 11 Ôn tập 6 Khoa học 22 Mây được hình thành ntn ? Mưa từ đâu ra ? 7 HĐTT 4 1 Tiếng Anh 2 Thể dục 3 Tập đọc 24 Vẽ trứng 4 Toán 58 Luyện tập 5 6 7 8 5 1 Toán 59 Nhân với số có 2 chữ số (tr 69) 2 Tiếng Anh 3 Tập làm văn 24 Tính từ (tiếp theo) 4 LTVC 23 Kết bài trong bài văn kể chuyện 5 6 7 6 1 Tập làm văn 60 Luyện tập (tr 69) 2 Hát nhạc 3 Tập làm văn 24 Kiểm tra viết 4 Sinh hoạt 12 Tuần 12 Ngày soạn: 24 – 11 – 2012. Ngày giảng: 26 – 11 – 2012. Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012. Chiều: LỚP 4A Tiết 5: Tin học: (Giáo viên chuyên) Tiết 6: Lịch sử: T11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG (Đã soạn ngày 21 – 11 – 2012) Tiết 7: Địa lý: T11: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở tây nguyên thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa, hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ. - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Rừng Tây Nguyên có giá trị gì ? - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài. ? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát ? - Nhận xét, đánh giá. * Treo bản đồ: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên của Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt - Yêu cầu học sinh chỉ lại trên bản đồ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên của Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - Nhận xét, đánh giá. * Câu hỏi 2: - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trong, nhớ lại và điền vào bảng theo yêu cầu. - Cho học sinh trình bày. - Nhận xét, đánh giá. * Câu hỏi 3: - Yêu cầu học sinh dựa vào các kiến thức đã học để hoàn thiện câu trả lời. - Nhận xét, đánh giá. D. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - Hướng dẫn học sinh học ở nhà + CB bài sau. - 1 nêu, còn lại theo dõi nhận xét. - HS trả lời. - Quan sát GV chỉ bản đồ. - Một số HS lên chỉ theo yêu cầu của GV. - Đọc các thông tin và hoàn thiện bảng kiến thức. - Trình bày kết quả. - Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi của GV. - Nghe và ghi nhớ. Tiết 8: Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên) Ngày soạn: 25 – 11 – 2012. Ngày giảng: 27 – 11 – 2012. Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012. Chiều: LỚP 4B Tiết 5: Địa lý: T11: ÔN TẬP (Đã soạn ngày 24 – 11 – 2012) Tiết 6: Khoa học: T22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. Mục tiêu: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ? - GV nhận xét, cho điểm học sinh. C. Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi bảng. 1. Sự hình thành của mây: - GV cho HS thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 sau đó cùng nhìn lại và nhìn vào sơ đồ trình bày sự hình thành của mây. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Cho các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Mây được hình thành từ ... 2. Mây từ đâu ra? - GV tiến hành như mục tiêu. - KL: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước... ? Khi nào có tuyết rơi? - Cho học sinh mục bạn cần biết. 3. Trò chơi : “ Tôi là ai ?”: - GV chia lớp nhóm đặt tên là: Hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết. - Yêu cầu HS vẽ hình ảnh của nhóm mình sau đó giới thiệu vè nhóm mình với các tiêu chí: ? Tên mình là gi? mình ở thế nào? ? Mình ở đâu?, ... - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Cho các nhóm trình bày. - Nhận xét biểu dương. ? Chúng ta phải giữ gìn môi trường như thế nào? D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục BCB. và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - Nghe. - Thảo luận cặp đôi. - Q/S , đọc, vẽ trình bày. - Trình bày, nhận xét. - Nghe. - Nghe. - Trả lời. - HS đọc. - HS hoạt động nhóm. - T/ hiện. - Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời. - Nghe và ghi nhớ. Tiết 7: Hoạt động tập thể: (Giáo viên chuyên) Ngày soạn: 26 – 11 – 2012. Ngày giảng: 28 – 11 – 2012. Thứ 4 ngày 28 tháng 11 năm 2012. Sáng: LỚP 4A Tiết 1: Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Thể dục: (Giáo viên chuyên) Tiết 3: Tập đọc: T24: VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: - Đọc tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời: ?Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? ? Hãy nêu nội dung của bài? - Nhận xét, chấm điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - Sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó. - Gọi HS đọc lượt 2 trước lớp. - Giải nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từ đầu...chán ngán để TLCH: ? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? - Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo... vẽ được như ý, TLCH: ?Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH: ? Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào? ? Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô trở thành họa sĩ nổi tiếng? Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn của bài. - Yêu cầu HS theo dõi để tìm ra giọng đóc đúng, những từ ngữ nhấn giọng. - Treo đoạn hướng dẫn luyện đọc và hướng dẫn: + GV đọc mẫu. + Gọi HS đọc lại. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương em đọc hay. D. Củng cố - Dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ...vẽ được như ý + Đoạn 2: Phần còn lại - HS luyện đọc: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, danh họa, quan sát - 2 HS đọc to 2 đoạn trước lớp. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1 tìm câu trả lời: + Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. + Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời. + “Sau nhiều năm khổ luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành nhà danh họa kiệt xuất. Các tác phẩm của ông được trân trọng trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Không những thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin-ci còn là nhà điêu khắc, kiếm trúc sư, kĩ sư và là nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng”. + Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên thành công của Lê-ô-nác-đô, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. + Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS theo dõi, nhận xét, rút ra giọng đọc đúng và các từ ngữ nhấn giọng. - Lắng nghe. - 3 HS đọc. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - 3 HS lần lượt thi đọc diễn cảm đoạn luyện đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. + Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - HS nghe. Tiết 4: Toán: T58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu. - Thực hành tính nhanh. - Tính chu vi của hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 1), bài 2 (a, b – dòng 1), bài 4 (chỉ tính chu vi). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Tính: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV gọi 2 HS lên bảng, làm theo cách nhân một số với một tổng. a) 135 × (20 + 3) = 135 × 20 + 135 × 3 = 2700 + 270 = 2970 b) 642 × (30 – 6) = 642 × 30 + 642 × 6 = 19260 + 3852 = 23112 - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: ? Bài tập yêu cầu gì ? - GV viết lên bảng biểu thức: 134 × 4 × 5. - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất (áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân). ? Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở. 134 × 4 × 5 = 134 × (4× 5) = 134 × 20 = 2680 5 × 36 × 2 = 36 × (5 × 2) = 36 × 10 = 360 42 × 2 × 7 × 5 = 42 × 7 × (2 × 5) = 2940 - GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. b) Tính (theo mẫu): ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết bảng biểu thức: 145 × 2 + 145 × 98 và giải theo tính chất kết hợp của phép nhân làm mẫu cho HS. - GV ... bài sau. - HS hát. - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời. - HS trả lời. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - 2 HS đọc thành tiếng. VD: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn, thấp hơn, - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp. - HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - HS cùng GV chữa bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, tìm từ, ghi các từ tìm được vào vở. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và đọc các từ tìm được. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt đọc câu mình đặt. - HS nghe. Tiết 4: Tập làm văn: T23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Biết viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT3, mục III). - Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - GV gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước). - GV nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Có những cách mở bài nào ? - GV giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1, 2: - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. => Kết luận: + Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện chứ không có bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ hai có đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. ? Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng ? 3. Ghi nhớ: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Luyện tập: * Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ? - GV gọi HS phát biểu. - GV nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. * Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS phát biểu. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài. - GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. Cho điểm những HS viết tốt. D. Củng cố – Dặn dò: ? Có những cách kết bài nào ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124 trong SGK. - 4 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. + Có 2 cách mở bài: • Mở bài trực tiếp: kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. • Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. + HS1: Vào đời vuachơi diều. + HS2: Sau vì nhà nghèonước Nam ta. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. + Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ra. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có đánh giá hay. - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. - Lắng nghe. - HS trả lời theo ý hiểu. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS phát biểu. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - HS cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. - 5-7 HS đọc kết bài của mình. - HS trả lời. - HS nghe. Ngày soạn: 28 – 11 – 2012. Ngày giảng: 30 – 11 – 2012. Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2012. Sáng: LỚP 4B Tiết 1: Toán: T60: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời : Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm thế nào? Tính: 75 x 25 - Nhận xét, chấm điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. m 3 30 m × 78 234 2340 - GV nhận xét. * Bài 3: Tim người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Hãy tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ. - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: 1 phút : 75 lần 24 giờ : ... lần ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số lần tim đập trong 1 giờ là: 75 × 60 = 4500 (lần) Số lần tim đập trong 24 giờ là: 4500 × 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần. - GV nhận xét, chấm 5-7 bài. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS khác nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS khác nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. - HS khác nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. + Tim người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. + Hãy tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ. - HS làm theo hướng dẫn của GV - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe. Tiết 2: Hát – nhạc: (Giáo viên chuyên) Tiết 3: Tập làm văn: T24: KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (12 câu). - Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra giấy bút của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124 (SGK) để làm đề bài kiểm tra hoặc tự GV ra đề cho HS. - Lưu ý ra đề: + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. + Đề 1 là đề mở. + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. - GV cho HS viết bài. - GV thu, chấm một số bài. - GV nêu nhận xét chung. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS lắng nghe. - HS viết bài. - HS nghe. Tiết 4: Sinh hoạt: T12: TUẦN 12 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được tình hình học tập, kỉ luật của cá nhân cũng như của tập thể lớp sau một tuần học tập. - Nêu ra phương hướng phấn đấu tuần sau. II. Đồ dùng dạy học: - Nhận xét của các tổ trưởng, lớp trưởng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. B. Nhận xét thi đua tuần trước: 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình từng tổ: -Về học tập. - Về kỉ luật. 2. Giáo viên nhận xét chung: * Nề nếp: - Vẫn duy trì được nề nếp lớp: truy bài, xếp hàng, tập thể dục giữa giờ, nếp ăn, ngủ, - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ. * Học tập: - Đa số HS đều học bài đầy đủ, trên lớp hoàn thành đủ bài tập quy định. - Nhiều em đã mạnh dạn phát biểu. Phê bình: - Mất trật tự trong giờ học: Khen: - Một vài em lười học của tuần trước tuần này đã có tiến bộ rõ rệt. C. Hướng phấn đấu của tuần tới: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Thi đua học tập tốt, giành nhiều bông hoa điểm 10. - Phân công HS khá, giỏi kèm các bạn học yếu. - HS nghe. - Lớp trưởng báo cáo, các tổ trưởng và cá nhân góp ý, bổ sung. - HS lắng nghe và phân công thực hiện.
Tài liệu đính kèm: