HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết1).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
2. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3. Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị: - GV: Truyện kể, tranh minh họa.
- HS : Xem trước nội dung bài.
TUẦN 12 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010. ĐẠO ĐỨC: (Tiết 12) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết1). I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. 2. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. 3. Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ. II. Chuẩn bị: - GV: Truyện kể, tranh minh họa. - HS : Xem trước nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (5) Gọi HS trả lời câu hỏi: - H: Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - H: Tiết kiệm thời giờ có lợi gì? - GV nhận xét đánh giá. B. Dạy học bài mới : (25) 1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động chính: (23) * HĐ1 : (8) Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng. - GV kể câu chuyện : Phần thưởng. -YC HS đóng vai trình bày tiểu phẩm: - YC các nhóm trình bày tiểu phẩm. - H: Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? - H: Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn? * GV nhận xét chốt ý: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. * HĐ 2: (8) Thảo luận nhóm - GV nêu YC bài tập. - YC HS thảo luận nhóm 4 các cách ứng sử sau: a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh nhật. b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - Yêu cầu các nhóm trình bày. * GV chốt: Việc làm của các bạn ở tình huống b, d, đ là thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn ở tình huống a, c là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ. * HĐ3: (7) Thảo luận nhóm đôi. - YC Các nhóm quan sát tranh, đặt tên cho mỗi tranh trong SGK, nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - YC HS trình bày nội dung thảo luận. C. Củng cố dặn dò: (5) - H: Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? - H: Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người? * GV nhận xét rút ra ghi nhớ, ghi bảng. + Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài luyện tập thực hành. - 2 HS lần lượt lên bảng TLCH. - Lắng nghe - HS thảo luận và đóng vai. - 3 nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi . - Lớp lắng nghe. - HS thảo luận nhóm nêu kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi, hoàn thành ND yêu cầu. - 3 Cặp trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Nghe và ghi nhớ. TẬP ĐỌC: (Tiết 23) “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng, + Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: Hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy. 3.GD HS cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ viết sẵn ND luyện đọc. - Học sinh : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (5) Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”. - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (25) 1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: + Gọi 1 em đọc cả bài cho lớp nghe. +YC HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 2 lượt) + Lần 1: GV theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, + Lần 2: Kết hợp giảng từ khó: - H: Người cùng thời là người như thế nào? - GV: Đồng nghĩa với người đương thời, sống cùng thời đại. + Gọi HS đọc khá đọc toàn bài. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. b) Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, BTB đã làm những công việc gì? - H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? + Ý đoạn 1 nói lên điều gì? Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí. - Gọi HS đọc đoạn còn lại: - H: Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào thời điểm nào? - H: Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào? - H: Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? - H: Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? + Ý đoạn 2 nói lên điều gì? Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. c) Đọc diễn cảm. + YC 4 em đọc nối tiếp bài. - H: Bài văn cần đọc với giọng như thế nào? - GV HD cách đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của BTB, đoạn 3 đọc nhanh. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. + Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2. + YC HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV và HS nhận xét bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. C. Củng cố – dặn dò: (5) -H: Bài văn ca ngợi ai? - GV nhận xét, rút ra đại ý, ghi bảng. w Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Vẽ trứng”. -3 HS lần lượt đọc. -Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. - 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - HS phát âm sai đọc lại. - HS đọc chú giải SGK. - HS phát biểu. -1 Em đọc, lớp lắng nghe. - Nghe và đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm - Mồ côi cha từ nhỏ... nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. - Ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ,... khai thác mỏ. - Có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí. - HS phát biểu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã ... sông miền Bắc. - Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến ... thuê kĩ sư trông nom.) - Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường. -Nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào DT của hành khách người Việt. - HS phát biểu. -4 Em đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - 1 HS đọc, lớp nhận xét. - 2 HS đọc cho nhau nghe. - 4 em thi đọc. - HS phát biểu. - Lần lượt nhắc lại đại ý của bài. - Nghe và ghi bài. TOÁN: (Tiết 56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một so 2. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : - GV và HS xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (5) Gọi HS lên bảng làm? - 1m2 = ... dm2 ; 1m2 = ... cm2 ; 15m2 = ... cm2 - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: (25) 1.Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học. 2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:(10) - GV viết lên bảng 2 biểu thức: 4 ( 3 + 5) và 4 3 + 4 5 - YC HS tính giá trị của 2 biểu thức trên - Vậy giá trị của 2 biểu thức trên ntn với nhau? * GV KL: Vậy: 4 (3 + 5) = 4 3 + 4 5 - GV chỉ vào biểu thức 4 (3 + 5)và nói : Đây là biểu thức có dạng một số nhân với 1 tổng. Còn biểu thức 4 3 + 4 5 là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức: 4 (3 + 5) voiứ các số hạng của tổng (3 + 5). - H: Khi nhân một số với một tổng ta có thể làm thế nào? * GV Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau. - GV: Ta gọi số đó là a, tổng là (b + c) ta có biểu thức: a (b + c). - Biểu thức: a (b + c) có dạng một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị biểu thức này ta còn có cách nào khác? - Ta có công thứcù: a (b + c) = a b + a c 3. Luyện tập. (13) Bài 1 : BT yêu cầu chúng ta làm gì? - YC HS tự làm bài. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. a b c a( b+c) ab + ac 4 5 2 4(5+2) = 28 45 + 42 = 28 3 4 5 3(4+5) = 27 34 + 35 = 27 6 2 3 6(2+3) = 30 62 + 63 = 30 Bài 2: BT yêu cầu chúng ta làm gì? - YC HS áp dụng quy tắc nhân 1 số với 1 tổng và tự làm bài - GV nhận xét chốt kết quả đúng. a) 36 (7 + 3) Cách 1: 36 (7+3) = 36 10 = 360 Cách 2: 36(7+3)=367 + 363 = 252 +108 = 360 b) 5 38 + 5 62 Cách 1: 5 38 + 5 62 = 190 +310 = 500 Cách2: 538 + 562 = 5(38+62) = 5 100 = 500 Bài 3 : BT yêu cầu chúng ta làm ... mức độ của đăïc điểm, tính chất. 3. Giáo dục HS yêu môn học. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn ND BT 1 (phần luyện tập). III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC: (5) -H: Đặt một câu nói về ý chí nghị lực ? -H: Thế nào gọi là tính từ ? 3. Dạy học bài mới: (25) 1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học. 2. Phần nhận xét: Bài 1: -Gọi HS đọc YC và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - YC các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -H: Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? * GV kết luận: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy trăng trắng, tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC và nội dung. -YC HS thảo luận theo nhóm. - YC các nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt lại: +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng => rất trắng. +Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng=> trắng hơn, trắng nhất. -H: Hãy lấy ví dụ về các cách thể hiện? - GV rút ra ghi nhớ, ghi bảng. 3. Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT 1. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. * GV nhận xét chốt lại: Những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất là: Thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. Bài 2: Gọi HS đọc YC. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - YC các nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt kết quả đúng: * Đỏ: đo đỏ, đỏ hồng, rất đỏ , đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng. * Cao: - Cao cao, cao vút, cao chót vót, - Cao hơn, cao nhất, cao hơn núi . * Vui: -Vui vẻ, vui sướng, vui mừng, - rất vui, vui hơn, vui hơn Tết... Bài 3: Yêu cầu HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - GV nhận xét chốt câu đúng. C. Củng cố- dặn dò: (5) - H: Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của tính từ? - GV nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài:Mở rộng vốn từ: Ý chí- Nghị lực. - 2 HS lên bảng thực hiện theo YC. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. a/ Trắng: Mức độ trắng bình thường. b/ Trăng trắng : Mức độ trắng ít. c/ Trắng tinh: Mức độ trắng cao. - HS phát biểu. - Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu bài. - Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm trưởng. - Đại diện nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn ,to hơn. - 2 HS đọc ghi nhớ. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -1 HS lên bảng gạch chân những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -Thực hiện theo nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm của mình lên bảng- lớp nhận xét. -2 HS lên bảng đặt câu, lớp nhận xét - HS nêu ghi nhớ SGK. - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN: (Tiết 24) KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. HS thực hành viết một bài văn kể chuỵên. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc) 2. Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tượng và sáng tạo. 3. Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II . Chuẩn bị: - Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện. - HS giấy, bút làm bài kiểm tra. III . Các hoạt động dạy – họcchủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (2) - GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS B. Dạy học bài mới: (25) 1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài: (8) - GV ra 3 đề để gợi ý: Đề 1:+ Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2:+ Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca. Đề 3:+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. - GV treo dàn bài vắn tắt lên bảng: - GV nhắc HS: Một câu chuyện gồm 3 phần: + Mở đầu câu chuyện. + Diễn biến câu chuyện. + Kết thúc câu chuyện. - YC HS dựa vào dàn bài văn kể chuyện để làm bài. 3. Thực hành viết bài: (15) - Cho HS viết bài - GV theo dõi nề nếp làm bài của HS - Thu chấm một số bài và nhận xét C. Củng cố dặn dò: (5) - Nhận xét bài viết một số em. Tuyên dương những em viết văn hay. - Về nhà xem lại dàn bài kể chuyện. Chuẩn bị cho tiết trả bài văn kể chuyện. - Kiểm tra cả lớp + Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề - HS quan sát, đọc dàn ý. - Lắng nghe. - HS thực hành viết bài - HS nộp bài - Lắng nghe. ĐỊA LIÙ: (Tiết 12) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 1.Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ (ĐBBB)trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đê ven sông. + Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh. 3. Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Chuẩn bị: -Bản đồ tự nhiên VN. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (5) : Gọi HS TLCH: -H: Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? -H: Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: (25) 1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động chính: (23) * HĐ1: (10) Làm việc cả lớp. Vị trí, hình dạng Sự hình thành, diện tích, địa hình của ĐBBB. - GV treo bản đồ Địa lí TNVN, chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển . - YC HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này. - YC HS dựa vào tranh ảnh và nội dung Sgk, thảo luận mhóm đôi và TLCH: -H: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào? -H: ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu? -H: Địa hình (bề mặt) của ĐBBB có đặc điểm gì ? - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời của HS. * HĐ2: (13) Làm việc cả lớp. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ . - Yêu cầu HS quan sát hình 1 của mục2 SGK và lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí TNVN một số con sông của ĐBBB. -H: Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu? -H: Tại sao sông có tên là sông Hồng? -H: Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành? -H: Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa? -H: Mùa hè mưa nhiều, nước các sông ở đây như thế nào? -H: Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? -H: Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì? -H: Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông sản xuất. - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. C. Củng cố-Dặn dò: (5) - Em hãy mô tả đồng bằng Bắc Bộ - YC HS đọc ghi nhớ SGK. - Về nhà HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB để chuẩn bị cho bài : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - 2 HS lần lượt lên bảng TLCH - HS quan sát bản đồ. - Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng nghe GV giải thích. - 1 HS lên thực hiện theo yêu cầu, lớp theo dõi nhânk xét. - Đọc SGK, thảo luận và TLCH - Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù sa lắng đọng lại thành các lớp dày . qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo lên ĐBBB. -Có DT lớn thứ 2 trong số các đồng bằng ở nước ta. DT là 15000km2 và đang tiếp tục mở rộng ra biển. - Khá bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm là làng mạc của người dân. - HS lên bảng chỉ: sông Hồng và sông thái Bình..... - Bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông. - Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng. - Do sông Cầu, sông Thương , sông Lục Nam hợp thành. - Mùa hè thường mưa nhiều. - Thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng. - Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông. - Dài, cao và vững chắc. - Người dân còn đào nhiều kênh mương để tưới tiêu nước cho đồng ruộng. - 2 HS mô tả. - 2 HS đọc - Lắng nghe và thực hiện. SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I. Mục tiêu: 1. Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. 2. Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. 3. GDHS tính tự giác,tinh thần làm chủ tập thể. II. Nội dung sinh hoạt: 2. Giáo viên nhận xét đánh giá: * Ưu điểm: - Nhìn chung lớp đã có ý thức thực hiện tốt nề nếp lớp. Đi học đầy đủ đúng giờ. - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân và lớp học tương đối sạch sẽ. Tham gia lao động vệ sinh đầy đủ - Duy trì sinh hoạt ngoài giờ đều đặn. Thực hiện mặc động phục tương đối đều. - Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Phát biểu ý kiến sôi nổi trong giờ học như: Hằng, Aí, Tái, Kiều .. * Tồn tại: - Bên cạnh còn một số em chưa có ý thức tự học, đến lớp thường xuyên không học bài như: Vũ, Pho, Hriêng .. III. Kế hoạch tuần 13: - Khắc phục những nhược điểm - Tiếp tục duy trì nề nếp dạy học - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tham gia các hoạt động ngoài giờ - Chấp hành nghiêm luật giao thông. - Thi đua học tập tốt chào mừng 20/11. - Chuẩn bị bài vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Tham gia lao động vệ sân trường vào cuối buổi học hàng tuần.
Tài liệu đính kèm: