Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 13 - Trường TH Nà Đon

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 13 - Trường TH Nà Đon

Tiết 25 : Người tìm đường lên các vì sao

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn –cốp –xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi nhà KH vĩ đại Xi-ôn –cốp –xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

 Kĩ năng: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đạt mục tiêu. Quản lí được thời gian.

II. CHUẨN BỊ:

 GV : Tranh ảnh về khinh khí cầu .

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 13 - Trường TH Nà Đon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nà Đon Giáo án Lớp 4	 GVCN : Dương La Vệ
Tuần 13
 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 :	Chào cờ
Tiết 2 :	Tập đọc
Tiết 25 : Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn –cốp –xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi nhà KH vĩ đại Xi-ôn –cốp –xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
 Kĩ năng: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đạt mục tiêu. Quản lí được thời gian. 
II. Chuẩn bị:
 GV : Tranh ảnh về khinh khí cầu .
III. Các hoạt động trên lớp :
1. Bài cũ: 
 - Đọc bài: Vẽ trứng và nêu ND của bài .
2.Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu, bài tập đọc và tìm hiểu bài. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia bài thành:
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu
+ Đoạn 2: Bảy dòng tiếp
+ Đoạn 3: Sáu dòng tiếp
+ Đoạn 4: Ba dòng còn lại 
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn( 3 lượt) 
- Y/c HS luyện đọc theo cặp .
- GV đọc toàn bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Xi - ôn –cốp –xki mơ ước điều gì?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn thành công là gì?
* ND bài tập đọc ca ngợi ai? 
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm :
- Y/c HS đọc nối tiếp 4 đoạn và tìm đúng giọng đọc từng đoạn.
+ Y/c HS thi đọc diễn cảm Đ1.
3/. Củng cố, dặn dò: 
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài nối tiếp
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài 
( đọc đúng các tên Xi - ôn –cốp –xki)
- Đọc hiểu các từ mới : Khí cầu(xem tranh), sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 – 2 HS đọc cả bài.
- Nêu được Xi - ôn –cốp –xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Ông sống rất kham khổ, để dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm.
+ Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.
- HS nêu được nội dung (Như mục 1)
+ 4 HS đọc nối tiếp : Nhấn giọng những từ ngữ nối về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi - ôn.
+ HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm + 1 – 2 HS đọc toàn bài.
- Sự kiên trì, nhẫn nại từ nhỏ - ông đã thành công.
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 :	Thể dục
(GV chuyên)
Tiết 4 :	Toán
Tiết 61 : Giới thiệu Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Luyện tính cẩn thận và kiên trì.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: Chữa bài tập 5:
 - Luyện KN về nhân với số có 2 chữ số. 
2/Dạy bài mới:
 * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài: “Nhân nhẩm số có 2 C/s với 11” .
Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp tổng 2 c/s bé hơn 10.
- Y/c HS đặt tính và tính .
 27 x 11
- Y/c HS N/ xét tích 297 với thừa số 27 .
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp tổng 2 c/s lớn hơn hoặc bằng 10 .
- Y/c HS nhân nhẩm : 48 x 11
+ Vì tổng 4 + 8 không phải là số có1 c/s, nên cần nhân nhẩm thế nào?
+ Y/c HS từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng.
Hoạt động 3 : Thực hành :
- GV tổ chức cho HS thực hành, trong quá trình thực hành nên cho HS nhân nhẩm với 11 khi có đk.
Bài1 : Củng cố về nhân nhẩm với11
- Y/c HS nêu cách nhẩm từng phép tính.
+ HD : Gọi nhiều HS lên nêu .
Bài2: Nêu cách tìm SBC chưa biết?
 x : 11= 25
+Y/c HS nêu từng cách tính.
Bài3:Bài toán cho biết gì, tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt và giải bài toán?
- Y/C HS có cách giải khác.
C2: + Tìm tổng số hàng của cả 2 khối lớp.
 + Tìm số HS của cả 2 khối lớp
Bài4: Vận dụng TC nhân 1 số với 1 tổng để tính : Nhân 1 số với 11,...
3/. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2 HS chữa bảng lớp
+ HS khác nhận xét.
- HS theo dõi và tính vào nháp:
 27
 x 11
 27 - tích riêng T1
 27 - tích riêng T2 
 297 - tích
- N xét: Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 c/số của 2 và 7.
- HS nhân nhẩm và thấy:
 4 + 8 = 12 nêu đặt tính và tính:
 48
 x 11
 48
 48 
 528
- HS nêu: 4 + 8 = 12
Viết xen 2 vào giữa 4 và 8 được 428
Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
- HS nêu miệng phép tính và KQ, sau đó giải thích được cách làm :
 34 x 11 = 374
 82 x 11 = 902
 11 x 95 = 1045
+ HS khác nhận xét.
- Nêu được:
+ Muốn tìm SBC chưa biết ta lấy thương nhân với số chia .
 x = 25 x 11
 x = 275
+ HS khác nhận xét.
- HS tóm tắt , giải vào vở:
 Chữa bài:
Số HS K4: 11 x 17 = 187 (HS)
Số HS K5: 11 x 15 = 165 (HS)
Số HS 2 khối: 187 + 165 =352 (HS)
+ HS nêu cách thực hiện khác .
+ HS chữa bài, nhận xét
- Nhắc lại nội dung bài học
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết 5 :	Lịch sử
Tiết 13 : Cuộc kháng chiếnchống quân tống
 xâm lược lần thứ 2 (1075 - 1077)
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh biết :
- Trình bầy sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý .
- Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến Sông Cầu.
- Ta thắng đựợc quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc K/C này.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 .
 + Phiếu học tập của HS. .
III. Các hoạt động trên lớp :
1. KTBC: 
 - Vì sao vào thời nhà Lý đạo phật phát triển thịnh đạt nhất .
2. Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ 1:Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử.
- HS thảo luận : Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến :
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .
 Theo em ý kiến nào đúng ? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến .
- HS thảo luận y/c: trình bày diễn biến cuộc K/C chống quân xâm lược Tống .(treo lược đồ)
- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ . 
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu kết quả cuộc kháng chiến .
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến .
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc K/C .
+ GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy trình bày lại toàn bộ cuộc K/C .
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nhận xét.
- HS đọc đoạn : Cuối năm 1072rồi rút về 
+ Thảo luận theo cặp : Thống nhất :
 ý kiến thứ 2 đúng vì trước đó lợi dụng việc nhà Lý mới lên ngôi, còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của chúng rồi kéo về nước .
* Thảo luận nhóm :
- HS quan sát lược đồ và đọc thông tin trong SGK để trình bày diễn biến cuộc K/C chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất trên lược đảytên bảng .
 (3 - 4 HS trình bày)
- HS làm việc cá nhân: 
+ Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi .
+ HS thảo luận theo cặp và nêu được:Do quân dân ta rất dũng cảm , Lý Thường Kiệt là một tướng tài - ông đã cho chủ động tấn công sang 
đất Tống , lập phòng tuyến sông Như Nguyệt ... 
- 1HS khá trình bày .
* VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
**************************************************
 Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 :	Toán
Tiết 62 : Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số .
- Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số .
II. Chuẩn bị:
 - GV: Kẻ bảng phụ BT2.
III. Các hoạt động trên lớp :
1. KTBC: Chữa bài 4
Củng cố về kĩ năng tính nhẩm với 11.
2.Dạy bài mới:
* GV nêu mục tiêu của bài. 
Hoạt động 1: Tìm cách tính : 164 x 123 
- GV ghi bảng: 164 x 123 
+ HS tính:164 x 100, 64 x 20, 164 x 3, 
+ Y/c HS tính : 164 x 123
+ GV nhận xét .
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính .
- Y/C HS viết gọn các phép tính trên trong 1 lần đặt tính .
 + Các tích riêng được viết như thế nào ?
 + Giới thiệu: 164 là tích riêng thứ 3 .
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài1 : Y/C HS đặt tính và tính 
+GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
Bài2 : Viết giá trị của biểu thức vào ô trống .(treo bảng phụ)
+ Bài toán cho biết gì ? Tính gì ?
+ Y/C HS nêu cách trình bày .
+ GV bao quát ,HD kĩ cho HS TB –yếu.
Bài3 : Bài toán cho biết gì ? Tìm gì ?
+ Y/C HS làm bài vào vở .
+ GV chấm điểm một số vở .
3/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2HS chữa bài tập lên bảng.
+HS khác nhận xét.
-3HS làm bảng lớp , HS khác làm vào nháp .
+ HS phân tích được :
 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 20 172 
+ HS nhận định cách làm, nêu cách đặt tính và tính : 164
 x 123 
 492 - TRTN
 328 - TRTH 
 164 - TRTB 
 20172
- 2 HS làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp :
 248 1163 
 321 125
 248 5815
 496 2326
 744 1163 
 79608 145375 
+ HS khác so sánh KQ nhận xét 
+Nhận xét bài bạn làm trên bảng 
- Nêu được : 
+ Cho các giá trị của A và B , tính giá trị của biểu thức A xB .
 Với A = 262 , B = 130 thì 
 A x B = 262 x 130 = ? 
 Với A = 262 , B = 131 thì 
 A x B = 262 x 131 = ?
+ HS nhận xét bài bạn làm :
- Nêu được : Cho hình vuông cạnh 125m . Tính diện tích hình vuông .
+ HS làm được : 
 S hình vuông : 
 125 x 125 = ? (mét vuông)
+1HS chữa bài lên bảng , HS khác nhận xét . 
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 :	Chính tả ( nghe – viết )
Tiết 13 : Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng , trình bày đúng đoạn văn trong bài : Người tìm đường lên các vì sao 
- Luyện viết đúng những bài tập phân biệt âm chính : i / iê .
II. Chuẩn bị:
 - GV : tờ phiếu to viết nội dung BT 2b.2tờ phiếu – BT3b .
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Bài cũ: Viết đúng chính tả các từ : châu báu , trâu bò , chân thành .
2/Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
Hoạt động 1: HD HS nghe viết.
- GV đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao .
+ Y/C nêu nội dung đoạn viết .
+ Chú ý các tiếng dễ viết sai, cách trình bày.
- GV đọc từng câu để HS viết .
+ GV đọc lại bài .
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
HĐ 2: HD HS làm bài tập chính tả.
Bài2b : Y/C đọc đề bài và thảo luận cách làm .
+ GV nhận xét chung . 
Bài3b: Tìm các từ có âm chính : i / iê 
3/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS viết lên bảng
+ HS khác viết vào nháp , nhận xét.
- HS theo dõi vào SGK.
+ Đọc thầm lại bài chính tả và nêu nội dung bài viết . 
+ Chú ý cách viết tên riêng : Xi-ôn – cốp – xki .
 Từ dễ viết sai : nhảy , rủi ro , non nớt .
- HS gấp sách, viết bài, trình bày bài cẩn thận.
+ HS rà soát bài .
+ HS sữa lỗi.(nếu có).
- HS đọc và làm bài :
+ HS trao đổi  ... oa học
Tiết 26 : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiểm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tìm ra những n/ nhân làm nước ở sông, hồ, kêng rạch bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về n/ nhân gây ra những tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiểm đối với sức khoẻ con người.
 Kĩ năng: Tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân làm nước ô nhiễm.Trinh bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: Nước bị ô nhiễm có những dấu hiệu nào?
2/ Dạy bài mới:
*GTB: Nguyên nhân làm ô nhiễm nước, ta sẽ tìm hiểu trong bài học này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu n/ nhân làm nước bị ô nhiễm .
- Hình nào cho biết nước sông hồ, nước máy  bị nhiễm bẩn.
+ N/ nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
+ Y/c HS liên hệ đến n/nhân làm nước bị ô nhiễm ở địa phương.
Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- GV kết luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung và n/xét giờ học
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
 - HS quan sát hình 1 -8 SGK.
+Thảo luận theo cặp và nêu được sự ô nhiễn của các nguồn nước: sông, hồ, biển,
+ Nêu được các n/nhân gây ô nhiễm: các nhà máy thải ra, bệnh viện thải ra
+ HS tự liên hệ
- Đọc mục: Bạn cần biết T55.
- HS thảo luận theo cặp:
+Gây khó chịu cho những người sống gần đó: gây bệnh tật, tử vong...
+ HS đọc những thông tin có liên quan ST trên sách báo.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 :	Địa lí
Tiết 13 : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung vào bậc nhất của nước ta.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .
+Trình bầy 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở Đồng bằng Bắc Bộ.
+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc bộ .
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong SGK .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: Người dân đồng bằng bắc bộ đắp đê ven sông để làm gì ?
2/Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.
HĐ1: Tìm hiểu chủ nhân của Đồng bằng 
-ĐBBB là nơi đông dân cư hay thưa dâncư ?
 + Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Y/c HSQS tranh, ảnh, dựa vàoSGK để nêu:
+ Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì ?
+ Nêu đặc điểm nhà ở của người Kinh, VS nhà ở có những đặc điểm đó ?
+ So sánh nhà ở ngày nay và ngày xưa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trang phục và lễ hội:
- Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB.
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào nào? lễ hội có những đ/đ gì ?
3/. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nghe, nhận xét.
- Hoạt động nhóm :
+ Đây là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước.
+ Chủ yếu là người dân tộc Kinh .
+ Làng có nhiều nhà xây san sát nhau
+ Nhà được xây bằng gạch, xây kiên cố, vì ĐBBB có 2 mùa nóng, lạnh, hay có bão nên người dân phải làm nhà kiên cố...
- Làng ngày nay có nhiều nhà hơn, có nhà cao tầng, nhà mái bằng, nền lát gạch hoa
- HS dựa vào tranh, ảnh kênh chữ SGK thảo luận theo cặp để nêu được:
+ Nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp
+ Nữ: áo dài tứ thân, váy đen
+ HS kể tên 1 số lễ hội: Hội lim( Bắc Ninh), hội Chùa Hương,
– 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 :	Hát
(GV chuyên)
**********************************************
 Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 :	Toán
Tiết 65 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- ÔN tập, củng cố về:
+ Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, t/gian thường gặp và học ở lớp 4.
+ Phép nhân số với có 2 hoặc3 chữ số và một số t/c của phép nhân.
+ Lập công thức tính DT hình vuông.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: Chữa bài tập 5:
 - Củng cố về KN thực hiện phép nhân qua việc tính DT HCN 
2/Dạy bài mới:
 * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài
Hoạt động 1:Thực hành:
Bài1: 
+ Nêu thứ tự các đơn vị đo K/ lượng đã học từ bé đến lớn.
+ SS 2 đ/vị K/lượng liền nhau
+Y/c HS làm vào vở.
+Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo DT.
Bài 2: Củng cố về nhân với số có 3 c/s
- Y/c HS nhắc lại cách nhân với số có c/s o ở hàng chục.
+ Y/c HS chữa bài và n/xét.
Bài 3: Củng cố về các t/c của phép nhân.
+ Y/c HS vd những t/c của phép nhân để tính nhanh nhất.
- GV nhận xét- cho điểm
Bài 4: 
+Bài toán cho biết gì? tìm gì?
+Để giải được bài toán cần lưu ý điều gì?
3/. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2 HS làm bảng lớp
+ VD: a=12cm , b= 5 cm
 S = 12 x5 = 60 cm2
+ HS khác nhận xét.
- HS nêu được: g, dg, hg. kg, yến, tạ, tấn.
+ Hơn kém nhau 10 lấn
+ HS làm vào vở và chữa bài:
VD: 10kg = 1 yến
 100kg = 1 tạ
+ 100cm2 = 1dm2
 1700 cm2 = 17 dm 2
 900 cm2 = 9 m2
-2 HS làm bảng lớp , HS khác làm vào vở:
 268 475 
 x 235 x 205
 1340 2375
 804 9500 .
 536 . 97375 
 62980 
+ HS khác n/xét.
- HS làm vào vở:
+ 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
 (T/c kết hợp)
+ 302 x 16 + 302 x 4 =302 x (16 + 4)
 = 320 x 20 = 6040
 (T/c nhân 1 só với 1 tổng)
- HS nêu y/c đề bài.
+ Đổi từ giờ sang phút:
 1 giờ 15 = 75 phút
Sau 1 giờ 15 2 vòi chảy được:
(25 + 15) x 75 = 3000 (l)
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết 2 :	Luỵện từ và câu
Tiết 26 : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi .
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản , đặt được câu hỏi thông thường .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ kẻ các cột có ND : câu hỏi , của ai , hỏi ai , dấu hiệu .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: Cho VD về chủ đề ý chí ,nghị lực : 2 từ và đặt 2 câu với các từ đó .
2/Dạy bài mới:
*GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
Hoạt động 1: Nhận xét:
- Treo bảng phụ :
 + Chép những CH vào cột “câu hỏi ”.
 + Câu hỏi đó của ai ? 
 + Câu hỏi này để hỏi ai ?
 +Từ nghi vấn trong câu là gì ?
- GV ghi kết quả vào bảng .
Hoạt động 2: Ghi nhớ:
- Y/cầu HS đọc nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động 3 : Luyện tập :
Bài1: Nêu các câu hỏi trong từng truyện .
+ Câu hỏi đó của ai ?
+ Dùng những câu hỏi đó để hỏi ai ?
+ Từ nào là từ nghi vấn ?
Bài2: Đặt câu hỏi cho các câu văn tương ứng trong bài :văn hay chữ tốt 
 M: 2HS : 1HS hỏi - 1HS đáp 
+ Y/C HS đọc thầm bài tập đọc ,chọn 3 – 4 câu để viết các câu hỏi có liên quan đến ND các câu văn đó .
+ GV theo dõi, nhận xét.
Bài3: Mỗi em đặt một câu hỏi để tự hỏi mình .
+ Gợi ý : Tự hỏi về một cuốn sách cần tìm , một bộ phim đã xem 
+ GV chấm và nhận xét.
3/. Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học.
- 2 HS làm bài lên bảng lớp.
+ HS khác nhận xét.
- HS đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao . 
+ HS tìm và nêu những câu hỏi trong bài :
 VS quả bóng .bay được ?
 Cậu làm thế nào thí nghiệm như thế ?
+ Xi- ôn – cốp – xki, một người bạn .
+Tự hỏi mình. Xi - ôn – cốp – xki.
+ Câu 1: Vì sao , dấu ?
 Câu 2 : Thế nào ?
+ HS nêu kết quả như trên .
- 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ . 
+ HS nêu y/c của bài tập 1: Đọc thầm bài “thưa chuyện với mẹ, hai bàn tay”.
 Thảo luận theo cặp và làm vào phiếu:
 VD : Thưa chuyện với mẹ :
 - Con vừa bảo gì ?(mẹ hỏi)
 - Ai xui con thế ? (mẹ hỏi)
 - Để hỏi Cương.
 - Từ nghi vấn : gì ? thế ?
 - 1HS đọc y/c đề bài và mẫu :
+ HS đọc câu văn mẫu , suy nghĩ ,sau đó thực hiện hỏi đáp :
 HS1: Về nhà bà cụ làm gì ?
 Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
+ Từng cặp thảo luận .
+ Một số cặp thi hỏi đáp thành thạo,tự nhiên ,đúng ngữ điệu .
- HS suy nghĩ và lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt .
 VD : Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ?
+ 2HS đọc lại ghi nhớ .
* VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 :	Tập làm văn
Tiết 26 : Ôn tập văn Kể chuyện
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Thông qua luyện tập ,HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện .
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước .Trao đổi được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện . 
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục tiêu bài học : Ôn tập về văn kể chuyện .
2/. Hướng dẫn ôn tập:
 Bài1: 
a) Y/C HS đọc đề bài .
+ Những đề đó thuộc thể loại văn 
nào ?
b) Đề 2 là văn kể chuyện .
 Khi làm đè này HS phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến  Nhân vật ở đề này phải là người như thế nào ?
Bài2,3: Y/C HS nói dề tài câu chuyện mình chọn kể .
+Y/c HS viết nhanh dàn ý câu chuyện 
+ Y/c HS KC
+Y/c HS đối thoại về nd câu chuyện
3/. Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc y/c đè bài / cả lớp đọc thầm , suy nghĩ, phát biểu.
+ Thể loại văn KC: Đề 2 
+ Thể loại văn viết thư : Đề 1
+ Thể loại văn M / tả : Đề 3
- HS đọc lại đề
+ Thể loại văn KC
+ ND: Kể về 1 tấm gương rèn luyện thân thể
 - nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghi lực và quyết tâm của nhân vật
+ HS đọc y/c bài 2,3
+ HS n/tiếp nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
+HS viết dàn ý vào nháp.
+ Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nd câu chuyện
+ HS thi KC trước lớp.
+HS đàm thoại về nd và ý/n câu chuyện
+ 2 HS nhắc lại nd của bài.
 * VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 :	Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 13:Về học tập (tổng hợp số lượng điểm khá, giỏi của HS trong lớp ), đạo đức và các mặt hoạt động khác .
 - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân .
II.Nội dung buổi sinh hoạt :
 1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt .
 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần .
 - GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác .
 + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình.
 + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân .
 3. Nhận xét chung . 
4. GV triển khai công việc tuần 14 
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 13 CKTKNSMTHCM.doc