Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 14 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 14 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

Chuỗi ngọc lam

 I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

 - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật .

Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 14 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thực hiện từ 21-25/11/2011
Ngày
Môn học
 Tên bài dạy
Thứ 2
21 . 11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Khoa học
Chuỗi ngọc lam
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
Gốm xây dựng, gạch, ngói
Thứ 3
22 . 11
Chính tả
Toán
L.từ và câu
Lịch sử
Mĩ thuật
Kĩ thuật
Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam
Luyện tập
Ôn về từ lọai
Thu – đông 1947, Việt Bắc “ Mồ chôn giặc Pháp”
Gv chuyên
Toán
L.từ và câu
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
Luyện tập
Ôn về từ lọai
Thứ 4
23 . 11
Thể dục 
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Địa lí
Hạt gạo làng ta
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
pa – xtơ và em bé
Giao thông vận tải
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Chuỗi ngọc lam
Hạt gạo làng ta
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Thứ 5
24. 11
Toán
Tậplàm văn L. từ v câu
Khoa học 
Âm nhạc
Luyện tập
Làm biên bản cuộc họp
Ôn tập về từ loại
Xi măng
Toán
Tậplàm văn
Luyện tập
Làm biên bản cuộc họp
Thứ 6
25 . 11
Toán
Thể dục
Kĩ thuật Tậplàm văn
Êđê – Việt
Chia một số thập phân cho một số TP
Gv chuyên
Cắt khâu thêu nấu ăn tự chọn (tiết3)
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
 Ngày soạn 20/11/2011
Ngày dạy thứ hai 21/11/2011 
TẬP ĐỌC ( tiết 27 ) : Chuỗi ngọc lam
 I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) .	
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
 Kiểm tra HS về bài Trồng rừng ngập mặn.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người . - Bài Chuỗi ngọc lam.
 b) Luyện đọc: 
- Chia 2 đoạn, hướng dẫn HS luyện đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng và giải nghĩa từ.
- Đọc diễn cảm.
 c) HD tìm hiểu bài:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
+ Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét.
4. Củng cố ặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc; biết yêu thương mọi người.
- Quan sát tranh và nghe giới thiệu.
- 2 em khá đọc bài. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
 + Giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 em đọc cả bài.
- Đọc thầm từng đoạn văn rồi trả lời câu hỏi.
+ Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en, người chị đã thay mẹ nuôi cô. Em không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Em chỉ có một nắm xu, là số tiền đập con lợn đất.
+ Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không? Chuỗi ngọc là thật? Pi-e bán với giá bao nhiêu?
+ Vì em bé mua bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
+ Ba nhân vật trong truyện là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau.
- Nhận xét giọng đọc.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Thi đọc diễn cảm cả bài.
 ..
TOÁN ( tiết 66 ) : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
 mà thương tìm được là một số thập phân
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP.
- Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. 
*Bài tập cần làm : BT1a, BT2
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu thảo luận cho BT 1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
-HS nêu lại cách chia nhẩm số thập phân cho 10, nhân nhẩm cho 0,1.
3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng .
b) HD thực hiện phép chia: 
- Nêu bài toán ở VD 1.
- HD thực hiện chia theo các bước như ở SGK.
- Nêu VD 2 rồi HD thực hiện chia như ở SGK.
c) Thực hành: 
 Bài 1a: Đặt tính rồi tính
- HD và YC làm đươc ý a); 
- Thảo luận 3 nhóm - Trình bày.
- Làm lại vào vở.
- Nhận xét.
 Bài 2: 
Tóm tắt:
 25 bộ hết: 70 m
 6 bộ hết:  m?
- Chấm một số vở, nhận xét.
 Bài 3: Viết các PS thành STP
- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm.
- Chấm một số vở, nhận xét.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:Tự luyện tập thêm ở nhà.
-3 HS Đọc quy tắc .
- Lắng nghe. 
- Làm vào nháp, 1 em làm trên bảng.
- Cùng làm vào nháp.
- Nêu cách chia.
- Học thuộc quy tắc chia.
Bài 1a: Đặt tính rồi tính
a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5
Bài 2: - Học sinh đọc đề toán 1 em khá lên bảng giải , lớp làm bài vào vở .
Bài giải: 
Số mét vải để may 6 bộ quần áo là:
70 : 25 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m.
- Kiểm tra chéo vở.
Bài 3:
- Làm vào vở 2 em lên bảng làm:
; ; .
 ..
ĐẠO ĐỨC ( tiết 14 ) : Tôn trọng phụ nữ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III/ Các hoạt động cơ bản ( 40 phút ) : 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định:
2. Kiểm tra: KT bài : Kính già, yêu trẻ.
3. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK)
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK.
- GV : nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực.
H.Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
c) Hoạt động 2: Làm bài tập .
Bài tập 1
+ Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ là a), b).
+ Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ là c), d).
 d) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK)
 - HS nhất trí thì dơ thẻ , nêu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến a), d).
+ Không tán thành với các ý kiến b), c), đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
4. Củng cố dặn dò: 
- Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc ghi nhớ của bài .
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Thi trình bày (có thể nêu thêm cảm nghĩ của mình).
- Lắng nghe.
- Kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Đọc Ghi nhớ.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Giơ các thẻ màu để biểu thị thái độ rồi nói rõ thêm về ý kiến của mình.
 .
Khoa học ( tiết 27 ) : GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI
I- TIÊU: -Nhận biết một số tính chất của gạch , ngói.
 - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
 - Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói .
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình 56, 57/ SGK. - Một vài viên gạch, ngói khô chậm nước. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thảo luận
 + Các loại đồ gốm được làm bằng gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát
 Sgk trang : 56, 57.
-Nêu tên các vật liệu và công dụng của nó trong các hình .
H. Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình nào ? 
H. Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngới ở hình nào ? 
Kết luận: có nhiều gạch và ngói gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà.
* Hoạt động 3: Thực hành làm thí nghiêm - Quan sát trả lời:
- Nhóm trưởng điều khiển.
H .Quan sát 1 viên gạch hoặc ngói em thấy gì ? 
+ Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước có hiện tượng gì xảy ra giải thích hiện tượng đó. 
H: Điều gì sẽ xảy ra khi thả viên gạch hoặc viên ngói xuống đất?
H: Nêu tính chất của gạch, ngói. 
Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vở, vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Bằng đất sét
Hình 1( gạch ) : Dùng để xây tường.
2.a ( gạch ) : Dùng để lát sàn hoặc vỉa hè.
2.b( gạch ) : Dùng để lát sàn nhà.
2.c ( gạch ) : Dùng để ốp tường.
4( ngói ) : Dùng để lợp mái nhà.
- Hình 4C.
- Hình 4A.
- HS : Lắng nghe .
- Thấy có rất nhiều lổ nhỏ li ti
 - Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước.
Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí
- Dễ vở .
- HS nêu .
- HS : Lắng nghe .
 .
Ngày soạn 20/11/2011
Ngày dạy thứ ba 22/11/2011
Toán ( tiết 67 ) : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Bài tập cần làm : BT 1,3,4 .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động cơ bản ( 40 phút ) : 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: KT vở bài tập về nhà .
3. Dạy bài mới: GT bài, ghi mục bài . 
Bài 1: Tính 
-GV nhắc lại qui tắc thứ tự thực hiện phép tính.
 - Phân mỗi tổ một câu thi giải .
Bài 3: Học sinh đọc đề, nêu yêu càu bài .
- GV Hướng đẫn đổi , sau dó HS trung binh và yếu giải .
- Một em làm bảng .
- GV chấm, chữa bài
Bài 4 : Học sinh đọc đề, nêu yêu càu bài 
- GV Hướng đẫn , sau dó HS Khá ,giỏi giải 
- Một em làm bảng .
- GV chấm, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Làm bài 2 nhà
a) 5,9 :2 + 13,06 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 1,67
d) 8,76 x 4 : 8 = 4,38
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
24 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 x 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là: 
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2 
- Bài 4 : Cho HS tự làm.
Giải:
Mỗi giờ xe máy đi được là:
93 : 3 = 31 (km)
Mỗi giờ xe ô tô đi được là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe gắn máy:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
CHÍNH TẢ ( Nghe -viết) : CHUỖI NGỌC LAM
I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Giúp HS:
- Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
* Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2 ... ận xét bổ sung.
- Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. Xi măng có tính chất là :Màu xám xanh, xi măng không tan khi bị trộng với một ít nước mà trở nên dẻo, khi khô kết thành tảng và cứng như đá.
- Xi măng được dùng để sản xuất vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép, được dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống, nhà cao tầng, công trình thuỷ điện. Cần bảo quản xi măng ở nơi khô ráo, thoáng khí và không để nơi ẩm thấp.
- Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát, nước trộn đều với nhau.
Tính chất : Khi mới trộn thì dẻo, khi khô trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy vữa trộn xong phải dùng ngay.
- Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn đều nhau. Bê tông có sức chịu nén cao nên được dùng để lát đường, đổ trần nhà, làm móng..
- Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát sỏi hoặc đá, nước trộng đều rồi vào khuôn có cốt thép. Dùng để xây dựng nhà cao tầng, cầu, đập nước...
- 2 học sinh đọc mục bạn cần biết.
- 1 học sinh nêu lại công dụng của xi măng.
Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
BUỔI CHIỀU
TOÁN ( tiết 69 ) : Luyện tập 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
HS thực hiện một phép chia 48 : 0,24 = ?
3. Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
 b) Thực hành: 
 Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm nhóm đôi sau đó so sánh kết quả với nhau.
+ Em có nhận xét gì về phép chia một số tự nhiên cho 0,5.
+ Em có nhận xét gì khi chia một số tự nhiên cho 0,2; 0,25.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
 Bài 2: Tìm x
- Nhận xét.
 Bài 3: 
- HD bằng tóm tắt:
- Chấm một số vở, nhận xét. 
 Bài 4: 
- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Ghi tóm tắt các bước giải lên bảng, HD thêm.
- Chấm một số vở, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng, lớp nháp và nhận xét .
- Lắng nghe.
- Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài
- Chia một số cho 0,2 bằng số đó nhân với 5. Chia một số cho 0,25 bằng số đó nhân với 4.
Bài 2: Thi hai đội nam, nữ giải .
Bài 3: Bài giải: 
- Kiểm tra chéo vở.
- Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Ghi ra nháp các công thức tính diện tích.
- Thảo luận nhóm 4 nêu được các bước giải rồi giải:
TẬP LÀM VĂN ( tiết 28 ) : Làm biên bản cuộc họp
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ).
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
*GDKNS: - ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).
- Tư duy phê phán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản cuộc họp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) .	
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC bài
 b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gọi học sinh đọc: Biên bản đại hội chi đội.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
+ Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống và khác cách mở đầu của đơn?
+ Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống và khác cách kết thúc đơn?
- Gv cho hs rút ra ghi nhớ
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
c. Luyện tập
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- GV cho học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm đôi .
H. Những trường hợp nào thì cần ghi biên bản ?
H. Trường hợp nào không cần ghi biên bản ? 
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng 
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Gọi học sinh đặt tên cho biên bản ở bài tập 1.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
3. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ, chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học:
-3HS
- Nghe giới thiệu.
Bài 1: 2-3 học sinh đọc to biên bản đại hội chi đội.
Cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc lại biên bản và thảo luận để trả lời câu hỏi. 
- Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc họp để nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất trong cuộc họp...nhằm thực hiện những điều đã thống nhất và xem xét lại khi cần thiết.
- Giống : Có viết tên quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+ Khác: biên bản khác với đơn là không có tên nơi nhận(kính gửi); thời gian và địa điểm của biên bản ghi ở phần nội dung.
- Giống: Có tên và chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí( của đoàn chủ tịch và ban thư kí) không có lời cảm ơn như đơn.
- Hs rút ra ghi nhớ
- Hs đọc lại
Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài.
đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung .
a. Đại hội chi đội: Ghi lại các ý kiến chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện.
c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. 
e. Xử lí về vi phạm giao thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.
g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.
- Trường hợp còn lại không cần ghi biên bản 
- Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh lần lượt trình bày:
Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản bàn giao tài sản, biên bản xử lí vi phạm giao thông, biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
 ..
Ngày soạn 25/11/2011
Ngày dạy thứ sáu 27/11/2011
TOÁN ( tiết 70 ) : Chia một số thập phân cho một số thập phân
I- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân . *Bài tập càn làm BT1(a,b,c ) ,BT2
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng cho BT 1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: HS thực hiện một số phép nhân số thập phân.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: 
a) Ví dụ 1: Nêu bài toán ở VD.
- HD chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia STP cho STN : 
= 235,6 : 62 = 3,8
- Nhận xét, ghi tóm tắt các bước.
b) Ví dụ 2: Nêu phép chia 82,55 : 1,27 . Thực hiện như Ví dụ 1 .
= 8255 : 127 = 65
c) Thực hành: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
Bài 2: Tóm tắt: 
4,5 lít dầu hoả : 3,42 kg.
 8 lít dầu hoả: ? kg.
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
Bài 3: 
- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Chấm một số vở, nhận xét.
 4. Củng cố - dăn dò: - Nhận xét tiết học, dăn HS tự luyện tập thêm ở nhà 
- 3 HS làm bảng , lớp làm nháp , nhận xét .
- Lắng nghe. 
- Nhắc lại đề toán.
- Thực hiện phép chia vào nháp, 1 em làm ở bảng.
- Nêu các bước thực hiện như ở SGK .
- Làm vào nháp, 1 em làm ở bảng.
- Nêu quy tắc và học thuộc quy tắc.
- Bài 1: Làm trong nhóm đôi (1 em làm một em quan sát, giúp đỡ).
Bài 1: 
197,2 58 821,6 52
 232 3,4 301 1,58
 416 
 1288 0,25 
 38 51,52 
 130 
 50 
Bài 2: Giải:
1lít dầu cân nặng là: 3,42:4,5= 0,76 (kg)
8 lít dầu cân nặng là: 0,76 ´8=6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg
Bài 3: Bài giải
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải. 
Đáp số: 153 bộ quần áo;
thừa 1,1 m vải.
 .
	 KĨ THUẬT ( tiết 14 ) Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU: HS cần phải:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm khâu, thêu yêu thích.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: ( Như tiết 1 đã chuẩn bị ) .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 35 phút ) .	
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
KT sự chuẩn bị. 
3. Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT của bài 
 b) Thực hành: 
- HD một số kỹ năng khâu ở lớp 4, như khâu chỉ lược, để hỗ trợ cho khâu thêu sản phẩm được đẹp hơn.
- HD để HS có những kinh nghiệm khi thực hành những chỗ khó thực hiện và hiểu về yêu cầu sản phẩm đạt được.
- Gợi ý thêm cho ý tưởng của HS được đầy đủ. Chẳng hạn như may cái túi, thêu khăn,
- Quan sát, HD thêm.
- Nhận xét, đánh giá.
 4.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe. 
- Nêu cách đính khuy hai lỗ, thêu dấu nhân.
- Nêu những chỗ khó thực hiện được rút ra từ tiết trước.
- Quan sát và có thể thực hành theo một số thao tác để nhớ lại.
- Lắng nghe.
- Nêu sản phẩm mình định làm.
- Thực hành tạo sản phẩm hoặc đính khuy hai lỗ và thêu dấu nhân.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
 ..
TẬP LÀM VĂN ( tiết 28 ) : Luyện tập làm biên bản cuộc họp
 I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
* GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề; tư duy phê phán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.
- Giáo viên chấm điểm vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK
- Gv giúp học sinh nắm lại :
+ Những người lập biên bản là ai?
+	Thể thức trình bày.
+ Nội dung loại hình biên bản
- Gv gợi ý: Có thể chọn bất kì một cuộc hợp nào mà em đã từng chứng kiến hoặc tham dự
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- Gv gọi một số hs nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gì?
- Gv nhắc hs cách viết biên bản
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ
- Gv cho hs viết biên bản 
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
3. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS nối tiếp nhắc lại
- Nghe giới thiệu.
- Nêu yêu cầu bài và các gợi ý.
- Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự.
- Một số em nói trước lớp.
- Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để biết cách trình bày.
- Làm vào vở.
- Trình bày, nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa chữa.
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 14 CKTKNS du cac mon.doc