TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn .(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
Thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .(HĐ1)
Đấ THI HS GIỎI LƠPS 4 MễN TIấNG VIấT Kế hoạch giảng dạy lớp 4b, tuần 2 (từ 3/9 đến 7/9/2012) Thứ Môn dạy Tên bài dạy 2 3/9 SHTT Tập đọc Thể dục Toán Đạo đức Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Quay phải, quay trái,quay sau, Các số có sáu chữ số Trung thực trong học tập 3 4/9 Toán Khoa học Kể chuyện LTVC Âm nhạc Luyện tập Trao đổi chất ở người Kể chuyện đã nghe , đã đọc MRVT: Nhân hậu , đoàn kết Học hát bài: Em yêu hoà bình 4 5/9 Toán Tập đọc Tập làm văn Lịch sử Kĩ thuật Hàng và lớp Truyện cổ nước mình Kể lại hành động của nhân vật Làm quen với bản đồ Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu 5 6/9 Toán Địa lí Chính tả Mĩ thuật Khoa học So sánh các số có nhiều chữ số Dãy Hoàng Liên Sơn N-V :Mười năm cõng bạn đi học Vẽ theo mẫu, vẽ lọ hoa Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 6 7/9 Thể dục Toán LTVC T LV SHTT Quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng, Triệu và lớp triệu Dấu hai chấm Tả ngoại hình của nhân vật Thứ hai ngày 3 tháng 8 năm 2012 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I-Mục đích yêu cầu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn .(trả lời được các câu hỏi trong sgk) Thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân. II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .(HĐ1) III-Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 1HS nêu ý nghiã của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Phần 1) 2/Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời ) *HĐ1: Luỵên đọc. + Giáo viên HD đọc: Toàn bài đọc thể hiện giọng phù hợp với nội dung chuyện + Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ) - GV hướng dẫn hs phát âm tiếng khó : sừng sứng, co rúm lại ...HS (K, G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB, Y) đọc lại. - Hướng dẫnáH (TB,Y) ngắt câu dài : ''Mụ nhện ....giã gạo '' - 1 HS đọc chú giải. + Đọc theo cặp : HS lần lượt đọc theo cặp. HS, GV nhận xét. + Đọc toàn bài : HS (K- G) đọc toàn bài . + GV đọc mẫu toàn bài . *HĐ2: Tìm hiểu bài . - HS đọc thầm đoạn 1 (Bốn dòng đầu ) và trả lời câu hỏi 1 sgk ? (.....Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường ,.......) + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? (Bắt Nhà Trò phải trả nợ ) + Giảng từ :Sừng sững :Dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn Lủng củng : Lộn xộn , không trật tự ngăn nắp. + Đoạn văn này nói lên điều gì ? (hs: K- G trả lời). ý1 :Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn nhện .( hs: yếu nhắc lại ) - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 , (cả lớp đọc thầm) trả lời câu hỏi2sgk . ( Dế Mèn chủ động hỏi......) + Đoạn 2 giúp em hình dung ra điều gì? HS (K- G) trả lời . ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện . - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 sgk ? (Dế Mèn thét lên ,....và còn đe dọa chúng ) + Từ ngữ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì ? (Cả bọn nhện vội vàng và quá lo lắng ) - HS (K,G) chọn danh hiệu cho Dế Mèn và giải thích. + Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì ? ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Nội dung bài này nói lên điều gì ? ( Như phần 1 mục đính yêu cầu ) *HĐ3 : Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. - HS (K- G) tìm giọng đọc hay, HS (K- G) đọc đoạn mình thích , nói rõ vì sao? - GV hướng dẫn hs (TB,Y) đọc nâng cao đoạn : "Từ trong hốc đá ,...có phá hết vòng vây đi không” - HS thi đọc diễn cảm. 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học . Qua bài tập đọc này, bản thân em có suy nghĩ gì? Thể dục (thầy Văn dạy ) _______________________________________________________ Toán Các số có sáu chữ số I- Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số. II-Đồ dùng dạy học: II-Các hoạt động dạy- học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Ôn về các hàng đơn vị , chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 sgk và yc các em nêu mối liên hệ giữa các hàng liền kề . + Mấy đơn vị bằng một chục ?(Một chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) + Mấy trăm bằng một nghìn ? (Một nghìn bằng mấy trăm ?) + Mấy nghìn bằng một chục nghìn ? (Một chục nghìn bằng mấy nghìn ?) + Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn ? - Hãy viết số bằng 100 000. + Số 100 000 có mấy chữ số ? Đó là những chữ số nào ? - 2 HS đọc lại. * HĐ2: Giới thiệu số có sáu chữ số. - GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số. - Giới thiệu số 432 516 - GV gắn các thẻ số lên các cột tương ứng lên bảng, yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, bao nhiêu đơn vị ? - 1 HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. - Giới thiệu cách viết số 432 516. + Dựa vào cách viết các số có năm chữ số em nào có thể viết số 4 trăm nghìn, ba chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? 2 HS lên bảng viết. + Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu ? KL: Khi viết các số có sáu chữ số, ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp . - Giới thiệu cách đọc số 432 516; yêu cầu 2 HS đọc số và phân biệt sự giống và khác nhau cách đọc số có 5 chữ số và số có 6 chữ số ? - GV viết lên bảng các số 12 357, 312 357, 86 134, 286 134; Yêu cầu HS đọc các số trên. * HĐ3: Luyện tập, thực hành: + Bài 1: - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số (GV tùy chọn số) yêu cầu HS đọc các số này . KL: Củng cố kĩ năng đọc số. + Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài; 2 HS lên bảng làm bài . - 1 HS đọc số, 1 HS viết số. LK: Củng cố kĩ năng viết số. + Bài 3: - GV viết các số có trong bài tập lên bảng, sau đó chỉ số bất kì . - Yêu cầu HS đọc; GV giúp HS (Y). + Bài 4: (a, b) Tổ chức HS thi viết chính tả toán, 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở. KL: Củng cố kĩ năng viết số. 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn hs về nhà làm bài tập. Đạo đức TRung thực trong học tập ( t2) I-Mục tiêu: - hs co kĩ năng nhận biết được trung thực trong học tập -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.( Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập) - HS có kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân, kĩ năng tự làm chủ bản thân trong học tập. II-Đồ dùng dạy học : Các mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong học tập (HĐ3) III-Các hoạt động dạy- học: 1/Bài cũ: Những biểu hiện của yêu lao động là gì ? 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Xử lí tình huống. + M ục tiêu: HS xử lí tốt tình huống - HS có kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. + Cách tiến hành: - HS làm việc nhóm (3 nhóm) - GV đưa 3 tình huống (bt 3 sgk ) yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét bổ sung cách xử lí của mỗi nhóm ...thể hiện sự trung thực hay không ? * HĐ2: Đóng vai thể hiện tình huống. + Mục tiêu: HS biết cách đóng vai thể hiện tình huống. + Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm chọn một trong 3 tình huống ở bài tập 3, cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống. - Tổ chức làm việc cả lớp, yêu cầu các nhóm lên thể hiện, HS nhóm khác nhận xét. + Để trung thực trong học tập chúng ta cần phảt làm gì? HS (K,G) trả lời. KL: Việc học tập sẽ giúp em tiến bộ nếu em trung thực trong học tập . * HĐ3: Tấm gương trung thực. + Mục tiêu: HS nêu được các tấm gương trung thực trong học tập . - hs có kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập + Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân trả lời: ? Hãy kể một tấm gương trung thực mà trung thực mà em biết ? hoặc của chính em ? ? Thế nào là trung thực trong học tập ? ? Vì sao phải trung thực trong học tập ? (Trung thực trong học tập sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí .) 3/Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước bài: Vượt khó trong học tập. Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2012 Toán Luyện tập I-Mục tiêu : Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. II-Đồ dùng dạy học: III-Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 1 hs lên bảng làm BT1trong VBT. 2/Bài mới : Giới thiệu bài. * HĐ1: Rèn kĩ năng viết và đọc số. + Bài 1: - HS làm miệng. + Bài 2: - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - Yêu cầu HS làm phần b. - 4 HS lần lượt trả lời trước lớp (GV hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác) - GV giúp đỡ HS (Y). KL: Củng cố kĩ năng đọc số. + Bài 3: (a, b, c) - HS đọc thầm yêu cầu của đề bài và tự viết số vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV chữa bài . + Bài 4: (a, b) - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm . - 1 HS (K,G) lên bảng giải; cả lớp làm vào vở; GV giúp đỡ HS (Y). KL: Củng cố kiến thức viết số, đọc số. 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học . - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. Khoa Học Trao đổi chất ở người I-Mục tiêu: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẻ chết. II-Đồ dùng dạy học : GV: Hình 8, 9 trong sgk, phiếu học tập theo nhóm. III-Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 1 HS lên bảng vẽ lại sơ đồ qua trình trao đổi chất ở người . 2/Bài mới: Giới thiệu bài (bằng lời) * HĐ1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. + Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . + Cách tến hành: - GV tổ chức HS hoạt động cả lớp . - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 8 trong sgk và trả lời câu hỏi: + Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài ? (...tiêu hóa, hô hấp, bài tiết nước tiểu) + Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình tao đổi chất ? KL: Trong quá trình trao đổi chất , mỗi cơ quan đều có một chức năng . * HĐ2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. + Mục tiêu: HS nắm được những những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ ... khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. - 1 HS (K,G) đọc bài: Mười năm cõng bạn đi học. + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh ? (Cõng bạn suốt mười năm) + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ? (...Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã vượt qua khó khăn .....) - HS đọc thầm đoạn văn và tìm những từ khó viết trong bài? - GV hướng dẫn HS viết từ khó. - GVnhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết. - Đọc toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát bài. - GV chấm 10 bài; trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nêu nhận xét chung. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. + Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu trong sgk, cả lớp theo dõi. - 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm bào VBT. - Nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt kết quả đúng. ( sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao - xem ) - 2 HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi, cả lớp đọc thầm. ? Truyện đáng cười ở chi tiết nào ? (Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông .....) + Bài 3a: - 1 HS đọc yêu cầu trong sgk, cả lớp theo dõi. - HS tự làm, yêu cầu HS (K,G) giải thích câu đố: dòng 1: Sáo là tên một loài chim , dòng 2 bỏ sắc thành chữ sao . 3 /Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học . - Nhắc HS ghi nhớ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. Mỹ thuật (Thầy Quỳnh dạy) Khoa học các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường . I-Mục tiêu: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi ta min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn... - Nêu được vai trò của chất bột đường, đối với cơ thể: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - Biết bảo vệ các nguồn thức ăn từ môi trường. II-Đồ dùng dạy học: GV: Hình minh họa trang 10, 11 sgk. III-Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Phân loại thức ăn, đồ uống. + Mục tiêu: HS biết sắp xếp các loại thức ăn hằng ngày vào nhóm các thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó . + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát kênh hình và kênh chữ sgk và trả lời câu hỏi trong sgk trang 10 . + Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thực vật ? (GV chia bảng thành 2 cột: nguồn gốc động vật, nguồn gốc thực vật. - 2 HS lên bảng viết tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột. - Nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt kq đúng. - 2 HS (TB,Y) đọc to trước lớp phần bạn cần biết tr 10 sgk. + Người ta còn có cách phân loại nào khác ? + Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? (Phân loại thức ăn theo nguồn gốc; phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó ) KL: Sgk trang 10. * HĐ2: Các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. + Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường . + Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm (3 nhóm); Hãy quan sát các hình minh họa ở trang 11 (sgk) và trả lời câu hỏi sau: + Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình 11(sgk)? (gạo, ngô,....) + Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường ? + Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có vai trò gì ? (Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động, duy trì nhiệt độ của cơ thể ) - Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét . KL: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ cho cơ thể, chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô,....ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn . - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS trình bày kq, cả lớp nhận xét . + Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ? Vai trò của chúng như thế nào ? 3/Củng cố, dặn dò: + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì ? -Hiện nay, trên thị trường, một số người vì lợi ích cá nhân làm các chất đinh đưỡng có trong thức ăn bị nhiễm bẩn , ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của con người, chúng ta phải làm gì để ngăn chặn tình trạng này? - Nhận xét chung tiết học . - HS về nhà đọc trước bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo . Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012 Thể dục (Thầy Văn dạy ) Toán triệu và lớp triệu I-Mục tiêu - HS nhận biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . II-Đồ dùng dạy học: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ. III-Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. + Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? + Hãy kể tên các lớp đã học ? (Lớp đơn vị, lớp nghìn) - HS cả lớp viết số theo lời đọc của GV vào vở nháp: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 100 nghìn, 10 trăm nghìn. + GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 000 000 + Số 1 000 000 có mấy chữ số ? (..7 chữ số ) Đó là những chữ số nào ? + GV:10 triệu còn gọi là 1 chục triệu. Em nào có thể viết được số 1 chục triệu ? (1 HS lên bảng viết) + GV: 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu. 1 trăm triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào ? + GV: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. + Lớp triệu gồm có mấy hàng ? (3 hàng ) Đó là những hàng nào ? + Kể tên các hàng ,các lớp đã học ? KL: (Như đã nêu ở sgk ). * HĐ2: Luyện tập , thực hành: + Bài 1: - GV cho HS làm việc cả lớp: đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Đếm thêm từ 10 triệu đến 100 000 triệu; Đếm thêm 100 000 triệu từ 100 000 triệu đến 900 000 triệu. - HS lên viết các số vừa đếm . + Yêu cầu HS quan sát mẫu, sau đó tự làm cá nhân. - HS trình bày kq, cả lớp theo dõi nhận xét . KL: Củng cố kĩ năng đọc viết các số tròn triệu. Bài 2: hs làm cá nhân hs lần lượt trình bày kq -gv nhận xét chốt kq đúng + Bài 3: ( cột 2) - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS viết 1 cột số. - HS chỉ lần lượt vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu chữ số 0 có trong số đó . 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu dấu hai chấm I-Mục đích yêu cầu - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II-Đồ dùng dạy học: III-Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: ở lớp 3 các em đã được học những dấu câu nào ? 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hình thành kiến thức mới về dấu hai chấm. + Phần nhận xét: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong sgk (cả lớp đọc thầm). a) HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Trong câu văn , dấu hai chấm có tác dụng gì? nó dùng phối hợp với dấu câu nào ? (...tác dụng của dấu hai chấmbáo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép .) b, c) Tiến hành tương tự như a. + Qua các VD a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ? HS (K,G) trả lời. KL: ( như sgk ) - 1 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. * HĐ2: Luyện tập. + Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS khác đọc thầm, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - HS trình bày, GV chốt kq đúng . + Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong sgk, cả lớp đọc thầm. + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu câu nào ? (...dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang (nếu là những lời đối thoại ) + Khi nó dùng để giải thích thì sao ? ( chỉ dùng dấu hai chấm ) - HS làm cá nhân viết đoạn văn. - HS (K,G) trình bày kq và giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp - GV và cả lớp nhận xét. KL: Củng cố kĩ năng viết đoạn văn sử dụng dấu hai chấm. 3/Củng cố, dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Nhận xét chung tiết học . Tập làm văn tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I-Mục đích yêu cầu: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).( hs K,G kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật –hs có kĩ năng tư duy sáng tạo. II-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết yc của BT1 (phần nhận xét) III-Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Hình thành kiến thức mới về tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. * Phần nhận xét: - 3HS nối tiếp nhau đọc đọc các bài tập 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị nhà trò (ý 1). - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? (...tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương dễ bị bắt nạt .) KL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật, làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn . - 2 HS đọc ghi nhớ sgk, cả lớp đọc thầm . - HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhận vật đó ? HS (K,G) lấy VD. * HĐ2: Luyện tập. + Bài 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc đọc bài và đoạn văn, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Chi tiết nào tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói gì về chú bé? (người gầy, tóc búi ngắn....đôi mắt sáng và xếch; Các chi tiết ấy nói lên chú bé là con một gia đình nông dân nghèo quen chịu đựng vất vả,...thông minh, thật thà ) + Bài 2: - 1 HS (TB) đọc yêu cầu trong sgk, cả lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh minh họa truyện thơ nàng tiên ốc. - HS tự làm bài cá nhân, GV giúp đỡ HS (Y). - 5 HS thi kể chuyện, GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt. KL: Củng cố kiến thức lựa chọn những kiến thức tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện . 3 /Củng cố dặn dò: + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ? (tả hình dáng, vóc người,.....) + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? (tránh nhàm chán) Sinh hoạt tập thể
Tài liệu đính kèm: