Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 24 năm 2013

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 24 năm 2013

Tiết 6: Lịch sử:

T24: ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).

- Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,

- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).

II. Đồ dùng dạy-học:

- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lí 4, vở ghi.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 24 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 (Từ ngày 25 đến ngày 1 tháng 3năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
2
3
4
5
Tin học
6
Lịch sử
24
Ôn tập
7
Tiếng Việt
ôn
8
Tiếng Anh
3
1
2
3
4
5
Toán
ôn
6
Khoa học
47
7
HĐTT
4
1
Tập đọc
2
Toán
118
3
Tin học
4
Khoa học
47
5
Khoa học
48
6
Kể chuyện
24
7
Kĩ thuật
8
Viết chữ đẹp
24
5
1
Toán
119
2
Tiếng Anh
3
Tập làm văn
45
4
LTVC
48
5
Toán
ôn
6
Thể dục
7
Chính tả
24
6
1
2
3
4
TUẦN 24
Ngày soạn: 23 – 2 – 2013.
Ngày giảng: 25 – 2 – 2013. Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Lịch sử:
T24: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
- Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lí 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê?
2. Em hãy nêu tên các công trình khoa học tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở thời Hậu Lê? 
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Tiết Lịch sử hôm nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 19.
2. Hướng dẫn ôn tập các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 - TK XV:
- Treo băng thời gian lên bảng.
- Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau đó thầy gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. 
- Gọi HS lên thực hiện
- Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi HS nói sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. 
- Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng. 
3. Hướng dẫn làm bài tập: Câu 1 SGK/53:
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để trả lời câu hỏi trên. 
- Cùng HS nhận xét, bổ sung đi đến kết quả đúng. 
4. Hướng dẫn làm bài tập: Câu 2 SGK/53:
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 SGK/53.
- Câu hỏi này thầy cũng kẻ thành bảng, các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc SGK để hoàn thành. Dựa vào bảng, các em trả lời câu hỏi trên. 
- Cùng HS nhận xét, bổ sung. 
5. Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học (Câu hỏi 3 SGK/53):
- Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi HS đọc to trước lớp.
- Thầy sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Các em cần ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học.
- Những em nào chưa kể trên lớp thì về nhà tập kể cho người thân nghe. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- 2 HS trả lời
1. Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Vua Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân với các tác phẩm thơ...
2. Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên , Lam Sơn thực lục và Dư địa chí của Nguyễn Trãi, Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát.
- Suy nghĩ, nhớ lại bài đã học. 
- Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi.
- Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý). 
- Nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Chia nhóm 4 hoàn thành bảng. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc to trước lớp: 
+ Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc.
+ Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? 
- HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà mình chọn. 
* Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
+ Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.
+ Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. 
+ Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 7: Tiếng Việt: (Ôn luyện)
Tập đọc: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. Mục đích:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các CH trong SGK).
	KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
	 - Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi Học sinh đọc bài: Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ
C. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- GV cho Học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV hướng dẫn Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc của nhân vật.
- GV cho Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- GV cho Học sinh thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
* Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài:
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe.
- Mỗi Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 Học sinh nêu nội dung bài.
- Học sinh nghe.
Tiết 8: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Ngày soạn: 24 – 2 – 2013.
Ngày giảng: 26 – 2 – 2013. Thứ 3 ngày 26 tháng 2 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4B
Tiết 5: Toán: (Ôn luyện)
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai phân số có cùng mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 4, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Tính:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSK): Rút gọn rồi tính:
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Bài có mấy yêu cầu?
- GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: (HSK): Tính rồi rút gọn:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
 ; 
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: (GSK, G): Hưởng ứng đợt tiêm chủng cho trẻ em, xã Hòa Bình ngày thứ nhất có số trẻ em trong xã đã đi tiêm chủng, ngày thứ hai có số trẻ em trong xã đã đi tiêm chủng. Hỏi ngày thứ hai số trẻ em đã đi tiêm chủng nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu phần của số trẻ em trong xã ?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài.
 Tóm tắt:
 Ngày 1 : số trẻ trong xã
 Ngày 2 : số trẻ trong xã
 Ngày 2 nhiều hơn ngày 1 :  số trẻ trong xã ?
- GV gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất số phần trẻ em trong xã là:
 - = (số trẻ)
 Đáp số: số trẻ em trong xã.
- GV nhận xét, chấm 5 – 7 bài.
* Bài 5: (HSG): Tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ VI năm 2004, số huy chương vàng của đoàn học sinh tỉnh Đồng Tháp bằng tổng số huy chương của đoàn đã giành được, còn lại là huy chương bạc và huy chương đồng. Hỏi số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng bao nhiêu phần tổng số huy chương mà đoàn đã giành được?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Tổng số phần mà huy chương bạc và đồng trong tổng số huy chương mà đoàn Đồng Tháp đã giành được là:
1 - = (phần)
 Đáp số: phần
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc đề bài.
+ 2 yêu cầu: rút gọn và tính.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Hưởng ứng đợt tiêm chủng cho trẻ em, xã Hòa Bình ngày thứ nhất có số trẻ em trong xã đã đi tiêm chủng, ngày thứ hai có số trẻ em trong xã đã đi tiêm chủng.
+ Hỏi ngày thứ hai số trẻ em đã đi tiêm chủng nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu phần của số trẻ em trong xã ?
- HS quan sát, theo dõi.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nghe.
Tiết 6: Khoa học:
T47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Bóng tối xuất hiện ở đâu?
2. Khi nào bóng của một vật thay đổi? 
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ánh sáng rất cần cho hoạt động sống của con người, động vật, thực vật. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu xem ánh sáng cần cho thực vật như thế nào? Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao? 
2. Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật:
- Các em hãy làm việc nhóm 4, quan sát hìn ...  Nhận xét, đánh giá. 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về bộ phận vị ngữ của kiểu câu này. 
2. Tìm hiểu ví dụ:
* Bài 1,2,3: 
- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Câu nào có dạng Ai là gì? 
- Vì sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? không phải là câu kể Ai là gì? 
- Gọi HS đọc câu 2.
- Để xác định được vị ngữ trong câu ta làm như thế nào? 
- Mời 1 bạn lên bảng xác định CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã qui định, cả lớp tự làm vào SGK. 
- Trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?
- “là” cháu bác Tự” được gọi là gì? 
- Vậy những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì? 
- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ nào? 
Kết luận: Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là. Vị ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/62.
3. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài HS lên bảng xác định VN 
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật. 
- Tổ chức trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu Ai là gì?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài 
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận vị ngữ của câu kể Ai là gì? Các em tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi" cái gì? , Ai? ở trước để tìm chủ ngữ. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? và phân tích vị ngữ trong câu để minh họa cho bài học. 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì (là ai, là con gì)?. Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. 
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Có 4 câu.
+ Em là cháu bác Tự. 
+ Đây là câu hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên không phải là câu kể Ai là gì? 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? 
- 1 HS lên bảng làm. 
 Em // là cháu bác Tự. 
 VN 
+ Là cháu bác Tự.
+ Là vị ngữ.
+ Danh từ hoặc cụm danh từ.
+ Từ “là”.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tự làm bài. 
Câu kể Ai là gì? Vị ngữ
 Người // là cha, là Bác, là Anh.
 Quê hương // là chùm khế ngọt.
 Quê hương // là đường đi học.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lắng nghe, thực hiện. 
- 4 HS lên bảng thực hiện: 
+ Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
+ Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
+ Sư tử là chúa sơn lâm.
+ Gà trống là sứ giả của bình minh. 
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc trước lớp:
a. Hải Phòng (Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ) là một thành phố lớn.
b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
c. Xuân Diệu (Trần Đăng Khoa) là nhà thơ.
d. Nguyễn Du (Tố Hữu) là nhà thơ lớn của Việt Nam. 
- Tôi // là bạn của Minh. 
- Lắng nghe và thực hiện.
 Chiều:
 LỚP 4D
Tiết 5: Toán: (Ôn luyện)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Tính:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSTB): Tính:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
* Bài 3: (HSK): Tính (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chấm điểm. 
* Bài 4: (HSK, G): Vườn rau nhà Hà có diện tích trồng rau cải, diện tích trồng su hào. Hỏi:
a) Diện tích trồng rau cải và su hào bằng bao nhiêu phần của diện tích khu vườn ?
b) Diện tích trồng su hào nhiều hơn diện tích trồng rau cải bao nhiêu phần của diện tích vườn ?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ? 
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 ý, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
a) Số phần mà diện tích trồng rau cải và su hào chiếm trong diện tích khu vườn là:
 + = (diện tích vườn)
b) Diện tích trồng su hào nhiều hơn diện tích trồng rau cải số phần của diện tích vườn là:
 - = (diện tích vườn)
 Đáp số: a) diện tích vườn
 b) diện tích vườn
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.	
* Bài 5: (HSG): Rút gọn rồi tính:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Các em nhớ cần phải rút gọn trước khi tính 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a. b. 
c. d. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
* Bài 6: (HSG): Trong một ngày thời gian để học và ngủ của bạn Nam là ngày, trong đó thời gian học của Nam là ngày. Hỏi thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày ?
- Gọi HS đọc đề toán.
? Muốn tính thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày ta làm như thế nào? 
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. 
 Học và ngủ: ngày 
 Học: ngày ; ngủ: ? ngày 
- Ta sẽ tính số giờ bạn Nam ngủ trong 1 ngày
? Em hiểu thế nào là ngày? 
? 1 phần thời gian trong một ngày là bao nhiêu?
? Vậy 1 ngày bạn Nam ngủ mấy giờ? 
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài. 
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
+ Rút gọn rồi tính.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc đề toán.
+ Ta thực hiện tính trừ. 
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, cả lớp làm vào vở nháp. 
 Thời gian ngủ của bạn Nam trong 1 ngày là: 
 -= (ngày). 
 Đáp số: ngày 
+ 1 ngày chia thành 8 phần bằng nhau, thời gian bạn Nam ngủ chiếm 3 phần. 
+ 24 : 8 = 3 (giờ) 
+ Một ngày bạn Nam ngủ: 3 x 3 = 9 (giờ) 
 giờ .
- HS nghe.
Tiết 6: Thể dục:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 7: Chính tả:
(Nghe – viết): HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm được bài tập chính tả phương ngữ (2) a.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. (họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.)
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS xem tranh họa sĩ Tô Ngọc Vân: đây là chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân - một họa sĩ bậc thầy trong nền mĩ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm 1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia Cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch.
2 . Hướng dẫn viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân. 
- HD HS hiểu nghĩa các từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí hoạ. 
? Đoạn văn nói về điều gì? 
b) Hướng dẫn viết từ khó: 
? Trong bài có những từ nào cần viết hoa? 
- Các em đọc thầm bài, phát hiện những từ khó, dễ viết sai trong bài.
- HD HS phân tích và lần lượt viết vào bảng lớp, nháp: Điện Biên Phủ, hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống.
- Gọi HS đọc lại các từ khó.
? Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? 
- Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa trong bài, tư thế ngồi viết.
c) Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài theo qui định
d) Soát lỗi, chấm bài:
- Đọc lại bài.
- Thu 8 vở, chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô trống sao cho đúng nghĩa. (dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in nghiêng). 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi HS lên bảng thi làm bài và đọc lại kết quả.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Giải thích: Viết là chuyện trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối được kể bằng lời. Còn truyện là tác phẩm văn học được in hoặc viết ra thành chữ. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại các từ đã viết sai. Có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Hát tập thể.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Đọc phần chú giải. 
+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia Cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến. 
- Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ. 
- HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống,...
- Lần lượt phân tích và viết vào bảng lớp, vở nháp.
- 2 HS đọc lại.
+ Nghe-viết-kiểm tra. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nghe - viết bài.
- Nghe, soát lại bài.
- Đổi vở cho nhau và kiểm tra.
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tự làm bài. 
- 3 HS lên bảng thi làm bài và đọc kết quả.
a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. 
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 24 hoan chinh Thuy.doc