Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 3 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 3 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ

Đạo đức (tiết 3)

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học học tập

* Kỹ năng: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

* Thái độ: Có ý thức vượt khó trong học tập.

- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

- Học sinh khá, giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.

 KNS :

 + Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

 + Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô ; bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK đạo đức 4

 Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 3 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
Đạo đức (tiết 3)
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
* Kiến thức: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học học tập
* Kỹ năng: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
* Thái độ: Có ý thức vượt khó trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
- Học sinh khá, giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
 µ KNS :
 + Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
 + Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô ; bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
SGK đạo đức 4
 Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”.
 +Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó.
 -GV giới thiệu : 
 -GV kể chuyện.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6)
 -GV chia lớp thành 2 nhóm.
 ịNhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
 ịNhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
 -GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
 -GV kết luận: SGK
*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6)
 -GV nêu yêu cầu câu 3:
 +Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
 -GV ghi tóm tắt lên bảng .
 -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7).
 -GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
 -GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
 -GV hỏi :
 + Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì ?
 KNS : Hãy tự mình tìm cách giải quyết khi gặp khó khăn trong học tập
 Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
- Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
-Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
-Nhà Thảo nghèo, bố mẹ lại đau yếu luôn.
-Thảo làm việc giúp mẹ, cố gắng học giỏi. Cả ba năm qua Thảo đếu đạt loại giỏi.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
-HS làm bài tập 1
-HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
Cách a, b, đ là những cách làm đúng
-HS phát biểu
+Trong học tập nếu gặp khó khăn hãy tự mình tìm cách giải quyết, có thể nhờ bạn bè, thầy cô giúp đỡ. Nhưng không xem bài bạn, không nhờ bạn làm bài hộ.
-1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
-Cả lớp chuẩn bị.
-HS cả lớp thực hành.
---------------------------------------------------
TẬP ĐỌC (T5)
THƯ THĂÊM BẠN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ nổi đau của bạn .
* Kỹ năng: Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết của bức thư ) .
* Thái độ: GDHS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.
* GDBVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
* Kĩ năng sống : 	- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .
	- Thể hiện sự thơng cảm.
	- Xác định giá trị .
	- Tư duy sáng tạo .
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ 1: KTBC
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
H:Hai dòng thơ cuối nói lên điều gì?
-HS trả lời.
-HS trả lời.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/HS đọc:
HS đọc đoạn.
HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Ngày 5 tháng 8 năm 2000, Quách Tuấn Lương,lũ lụt,buồn
 - Đọc theo cặp
HS đọc cả bài.
b/HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
c/GV:đọc diễn cảm bức thư:
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài
-HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc + 1HS giải nghĩa.
* Phần đầu: (HS đọc từ đầu đến cuối chia buồn với bạn).
H:Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
 * Đoạn còn lại:
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?
-HS đọc thành tiếng.
- Lương không biết Hồng, em chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong
-HS đọc thành tiếng. 
-Dòng thơ đầu nêu rõ thời gian,địa điểm viết thư,lời chào hỏi người nhận thư.
-Dòng cuối ghi lời chúc (hoặc lời nhắn nhủ).
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm
GV:đọc mẫu toàn bài: 
 HS luyện đọc.
 GV:nhận xét.
-Nhiều HS luyện đọc.
-KNS : -Động não ; trải nghiệm ; xác định giá trị , ứng xử trong giao tiếp )
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
- GDBVMT : Trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------
Toán (T11)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
* Kỹ năng: HS được củng cố về hàng và lớp. Làm bài 1,2,3.
* Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
	- Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
-GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng 
-GV cho HS tự đọc số này
-GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
* Tiểu kết : Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Củng cố về hàng và lớp.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài tập 1:Viết và đọc số theo bảng.
-Yêu cầu HS quan sát bảng, 
+ Nhận biết các chữ số ở từng hàng, từng lớp và giá trị của chúng.
+ Viết và đọc các số đó 
Bài tập 2: Đọc các số .
Ghi số lên bảng 
Bài tập 3:Viết các số 
Lưu ý HS cách viết số lớn.
HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
- HS tự đọc số và nêu cách đọc số:
+ Tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. 
HS thực hiện theo yêu cầu .
Chữa bài.
HS thi đua đọc số
- HS viết số tương ứng 
- HS kiểm tra chéo
 4. Củng cố : 
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa.
5. Nhận xét - Dặn dò 
Nhận xét lớp. 
Làm bài 2, 3 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
---------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN (T3)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Kiến thức: HS kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đẫ nghe đã đọc có nhân vật , có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK)
* Kỹ năng: Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- HS khá, giỏi: kể chuyện ngoài SGK .
* Thái độ: HS yêu thích các truyện có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ, tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ 1: KTBC
Em hãy kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc.
GV:nhận xét + cho điểm.
- Kể lại bằng lời của mình câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc.
-HS kể.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Hướng dẫn HS kể chuyện
HS đọc đề bài.
GV:gạch dưới những từ ngữ quan trong trong đề bài:
Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
HS đọc gợi ý 1.
Gọi một HS đọc trên bảng phụ.
-1 HS đọc đề bài.
-Cả lớp đọc thầm đề bài + gợi ý.
-HS đọc thầm gợi ý 1.
-HS đọc to gợi ý 2, lớp lắng nghe.
-1 HS đọc 
4.HĐ 4: HS thực hành kể chuyện
HS tập kể theo nhóm (nhắc các em đọc phần mẫu trong SGK).
HS thi kể.
GV:nhận xét + khen nhóm kể hay.
-HS kể cặp.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
HCM: GD lịng yêu thương nhân hậu.
-Nhóm trao đổi tìm ý nghĩa câu chuyện nhóm mình vừa kể.
-Đại diện các nhóm trình bày ý nghĩa câu chuyện của nhóm mình.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu về nhà các em tập kể lại câu chuyện.
---------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012
KĨ THUẬT (T3)
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.
* Kỹ năng: Vạch được đường dấu.
* Thái độ: Rèn luyện sự khéo léo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Mẫu một mảnh vải đã vạch dấu đường thẳng , đường cong.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
1 mảnh vải 20 x 30 cm
kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
Gọ ... å đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- Hằng ngày cần uống khoảng 2l nước
4. Củng cố : 
- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?
5. Nhận xét - Dặn dò : 
-Nhận xét lớp. 
-Đọc lại nội dung bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
----------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (T6)
VIẾT THƯ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Kiến thức : Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản của kết cấu thông thường của 1 bức thue (ND ghi nhớ).
* Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III)
* Thái độ : Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật .
* Kĩ năng sống : - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .
	 - Kiểm tra và xử lí thơng tin .
	 - Tư duy sáng tạo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ 1:KTBC
H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- GV:nhận xét cho điểm.
- HS trả lời.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Làm BT
HS đọc yêu c chung của BT + C 1, 2, 3.
HS làm bài
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Người ta viết thư để làm gì?
H: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
H: Một bức thư thường mở đ và kết thúc như thế nào?
GV:nhận xét + chốt lại:
Phần đ thư.
Điạ điểm và thời gian viết thư.
Lời thưa gửi.
Phần cuối thư.
Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn.
Chữ kí và tên hoặc họ tên.
-1 HS đọc
-HS đọc và dùng viết chì gạch vào bài tập đọc trong SGK.
-Để thăm hỏi, chia buồn ... trận lụt.
-Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
4.HĐ 4: Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Nhiều HS lần lượt đọc.
5.HĐ 5: Luyện tập
Hướng dẫn
HS đọc yêu c của phần luyện tập.
H: Đề bài yêu c em viết thư cho ai?
H: Mục đích viết thư để làm gì?
H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
H: Cần thăm hỏi bạn về những gì
H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?
H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
HS làm bài
HS làm bài miệng (làm mẫu).
GV:nhận xét bài mẫu của 2 HS.
HS làm bài vào vở.
Chấm, chữa bài
GV:chấm 3 bài của những HS đã làm xong.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-Viết thư cho bạn ở trường khác.
-Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
-Cần xưng hô thân mật, gần gũi có thể xưng: bạn, cậu, mình, tớ.
-Cần thăm hỏi sức khỏe, tình hình học tập, gia đình 
-Cần kể cụ thể về tình hình học tập, phong trào văn nghệ, thể thao
-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại.
6.HĐ 6:Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Biểu dương những HS học tốt.
-----------------------------------------------
Lịch sử (T3)
NƯỚC VĂN LANG 
I/ MỤC TIÊU: 
- Nắm được 1 số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sốngvật chất và tinh thần của người Việt cổ.
- Khoảng 700 năm TVN nước Văn Lang ra đời.
- HS biết 1 số phong tục người Lạc Việt.
- HS khá, giỏi biết thêm các tầng lỡp XH VL, những tục lệ còn ] tại đến ngày nay, nơi ở người Lạc Việt. Trên bản đồ.
- HS khá, giỏi :
+ Biết các rầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,.
+ Biết tục lệ nào của người Lạc Việt cịn tồn tại đến ngày nay : đau thuyền, đấu vật,.
+ Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống .
- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các hình minh họa trong SGK,
Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động 
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 - Gv giới thiệu bài: 
Hoạt động 1
Thời gian hình thành và địa phận của nước văn lang
- Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, 
1/ Điền thông tin thích hợp vào bảng sau:
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Thời điểm ra đời
Khu vực hình thành
2/ Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian:
- Gv kết luận: 
- Hs đọc SGK, quan sát lược đồ và làm việc theo yêu cầu.
- 1/ Điền thông tin thích hợp vào bảng sau:
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước Văn Lang 
Thời điểm ra đời Khoảng 700 năm TCN
Khu vực hình thành sông Hồng, sông Mã, sông Cả
 + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN.
- Hs nghe kết luận.
Hoạt động 2:
Các tầng lớp trong xã hội văn lang
- Gv yêu cầu hs: Hãy đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau:
(Gv vẽ sẵn sơ đồ trên bảng lớp 
Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang:
 + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào?
- Hs làm việc theo cặp, cùng vẽ sơ đồ vào vở và điền, 1 Hs lên bảng điền.
Kết quả hoạt động:
Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang:
 Vua Hùng
 Lạc tướng , Lạc hầu
 Lạc dân
 Nô tì
- Hs phát biểu ý kiến: 
 + Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp, đó là vua Hùng, .
Họat động 3:
Đời sống vật chất, tinh thần của người lạc việt
- Hs quan sát hình trong SGK).
- Hãy nêu vật chất và tinh thần của người Lạc Việt 
- Hs trả lời
Hoạt động 4:
Phong tục của người lạc việt
- Gv hỏi: địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt.
- Gv nhận xét 
+ Sự tích bánh chưng, bánh dày vào ngày tết
- Hs nêu theo hiểu biết của mình
* CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang 14 SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài, và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------
Toán (T15)
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức : Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
* Kĩ năng : Nhận biết được giá trị của mỗi chữ sốtheo vị trí của nó trong mỗi chữ số. Làm BT1,2,3: Viết giá trị chữ số 4 của 2 chữ số.
* Thái độ :Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có
 tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đọc số – Viết số
Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
Bài tập 3:
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng 
Củng cố 
Thế nào là hệ thập phân?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Làm bài VBT
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví du
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
- HSTL
--------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm hoạt động tuần 3 . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 3.
- Kế hoạch tuần 4.
III. LÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 3
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
- Xem xét hoàn cảnh HS gặp khó khăn.
* Tuyên dương những HS có thành tích tốt trong tuần: 
* Biện pháp đối với HS vi phạm nội quy
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 4
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Phụ đạo HS yếu kém đ
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
4. Hoạt động nối tiếp : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 4.
- Nhận xét tiết . 
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 CKN GT MT HCM(11).doc