Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 12 năm học 2011

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 12 năm học 2011

Tiết 1: Tập đọc

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài SGK.

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 12 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 
Ngày soạn : 18/11/ 2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: 
 Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “Có chí thì nên”.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đề.
2. Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+ Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (4 đoạn trong bài).
+ Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+ Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.	
3. Tìm hiểu nội dung:
H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí?
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
- HS đọc đoạn 2, 3, 4
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?
H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2, 3, 4 của bài.
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý của bài. 
4. Đọc diễn cảm.
+ GV nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
5. Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu nội dung.
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- 1 em đọc bài
- 1 em đọc phần chú thích
- 4 em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- Đọc theo nhóm
- 1 Em đọc, lớp lắng nghe.
- Nghe và đọc thầm theo.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
- Ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,
- Có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí.
Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 3 HS nối tiếp đọc
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
- Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
 nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt.
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
-------- cc õ dd --------
Tiết 2: Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II.Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ: 
- 2 em lên bảng làm bài
1m2 = dm2 100dm2 = m2 
34m2 = dm2 2300dm2 = m2 
156m2 = dm2 17800dm2 = m2 
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới: 
 Giới thiệu bài, ghi đề.
a) Một số nhân một tổng:
- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau:
 Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
 = 4 x 8 = 12 + 20
 = 32 = 32 
H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức?
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 Thay giá trị của các số bởi chữ.
 a x (b + c ) = a x b + a x c
H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?
- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.
Kết luận: sgk
b. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
a b c ax( b+c) axb + axc
4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28
3 4 5 3(4+5)=27 3x4+3x5=27
6 2 3 6x(2+3 )= 30 6x2+6x3=30
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- Gv hướng dẫn HS làm bài vào vở
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
H. Nêu cách nhân một tổng với một số? 
C. Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài.
- 2HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32
- Vài HS nêu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
- 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài.
 - HS làm và nêu kết quả. 
 a. 36 x ( 7 + 3)
Cách 1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360
Cách 2:
36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360
 b. 5 x 38 + 5 x 62
Cách 1: 
5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500
Cách 2: 
 5 x ( 38 + 62) = 5 x 100 = 500
- yêu cầu HS tính rồi nêu kết quả.
( 3 + 5) x 4	3 x 4 + 5 x 4
 = 8 x 4 	 = 12 + 20
 = 32	 = 32
 => ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
-------- cc õ dd --------
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to chuẩn bị bài tập 2a hoặc 2b.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Nghe – viết
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc đoạn chính tả một lượt.
- Cho HS đọc thầm.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: trận, bức, triển lãm, trân trọng.
b/ GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc từng câu (hoặc từng cụm từ) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ GV chấm chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Làm bài tập
BT2: a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện Ngu Công dời núi.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức (GV dán lên bảng 3 tờ giấy to + phát bút dạ cho HS).
- GV nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh, đúng + chốt lại lời giải đúng: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
b/ Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại BT2 để viết đúng chính tả những từ khó. Kể lại câu chuyện Ngu Công dời núi cho người thân nghe.
- Nghe gv giới thiệu
- Nghe gv đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS viết từ dễ viết sai.
- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài.
- HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và chữa ra bên lề trang vở
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào VBT.
-------- cc õ dd --------
Tiết 2: Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. 
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra:
 Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện :
159 x 54 + 159 x 46	12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5 
GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
 Giới thiệu bài, ghi đề
1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV viết lên bảng hai biểu thức:
 3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 
- Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên các HS khác làm vào nháp.
H: Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên? 
GV kết luận vậy: 3 x (7 – 5 ) = 3 x7 – 3 x 5 
=>Quy tắc: Yêu cầu HS đọc quy tắc. 
H: Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? 
GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c 
2. Luyện tập thực hành : 
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì? 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1. 
- GV sửa bài: 
 a b c a x(b - c) a x b – a x c
3 7 3 3 x(7 – 3 )= 12 3 x7 – 3 x3 =12
6 9 5 6 x(9 – 5 )= 24 6 x 9–6 x5=24
 8 5 2 8 x(5 – 2)=24 8 x 5–8 x2=24
Bài 3: 
H: Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Gợi ý HS tìm cách giải. 
H: Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng ta phải biết gì? 
- Nhận xét, sửa theo đáp án: 
Giải. 
Số quả trứng có lúc đầu là: 
175 x 40 = 7000(quả)
Số quả trứng đã bán là: 
175 x 10 = 1750(quả) 
Số quả trứng cón lại là: 
7000 – 1750 = 5250(quả) 
Đáp số: 5250 quả. 
H: Nhận xét 2 cách giải trên? Cách giải nào thuận tiện hơn? 
Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
 (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 
H: Nêu cách nhân một hiệu với một số? 
- Chấm một số bài. Nhận xét. 
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách nhân một số với một hiêu? 
- GV nhận xét giờ học. 
3em lên bảng làm
2 em lên bảng, lớp làm nháp. 
 3 x(7 – 5) = 3 x 2 = 6 
 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 
bằng nhau. 
Vài em đọc. 
a x (b – c ) = a x b – a x c 
Tính giá trị biểu thức rồi điền vào ô trống. 
- 1 Em lên bảng, lớp làm vào vở. 
- HS sửa nếu sai. 
- 1em đọc đề. 
có 40 giá để trứng; mỗi giá đựng 175 quả. Đã bán hết 10 giá. 
tìm số trứng còn lại sau khi bán.
biết số trứng ban đầu và số trứng đã bán. 
- 2em lên bảng, lớp làm vào vở. 
Giải.
Số giá để trứng còn lại sau khi bán: 
40 – 10 = 30(giá)
Số quả trứng còn lại là: 
175 x 30 = 5250(quả)
Đáp số: 5250 quả. 
- HS sửa bài nếu sai. 
- HS nêu ý kiến.
- 1 Em lên tính, lớp làm vào vở. 
(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6 
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
 lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. 
- Vài em nêu. 
-------- cc õ dd --------
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết sắp xếp các từ Há ... vải bằng múi khâu đột.
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý như tiết 1.
- Kiểm tra vật liêu, dụng cụ thực hành của HS.
- GV cho HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
 HĐ 2 Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- GV cho HS đánh giá sản phẩm.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.
- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS nhắc lại ghi nhớ và thực hiện các thao tác..
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS thực hành làm sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS theo dõi.
- HS đánh giá sản phẩm.
- HS lắng nghe.
-------- cc õ dd --------
Tiết 1: Tập đọc
KHOA HỌC
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục đích- yêu cầu:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên : hình trang 48,49 SGK.Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 
H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
H. Nêu ghi nhớ của bài.
B. Bài mới :
 Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. 
HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV giới thiệu :
+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+ Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và cây cối.
+ dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi :
H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên?
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.
HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai.
 Mây đen mây trắng 
 Mưa Hơi nước
 Nước
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay.
- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng.
C. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”
- Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.	
- 2HS trả lời
- Thực hiện quan sát và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- HS lắng nghe
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký ghi kết quả. 
- 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, theo dõi.
- 2-3 Học sinh nhắc lại.
- Quan sát hình minh hoạ và thảo luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 Học sinh thực hiện.
1 em đọc, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.
Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2011
-------- cc õ dd --------
Tiết 1: Tập đọc
LỊCH SỬ
Chùa thời Lý
I. Mục tiêu:
Biết được những biểu hiện vệư phát triểncủa đạo phật thời Lý
- Nhiều nhà vua thời Lý theo đạo Phật.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo 
- Phiếu học tập của HS.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra:
H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? 
H: Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa? 
- GV nhận xét
B. Bài mới.
 Giới thiệu bài, ghi đề. 
HĐ1:Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận. 
H: Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?” 
HĐ 2 : Làm việc cá nhân
- GV treo bảng phụ ghi nội dung phiếu 
- GV đưa ra một số phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, điền dấu vào ô trống sau những ý đúng :
 Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
 Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 
 Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã. 
 Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. 
GV nhận xét, sửa bài. (ý 1 và ý 2) 
HĐ3 : Làm việc cả lớp. 
- GV treo tranh ảnh về chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà. 
- Yêu cầu HS mô tả. 
- Bài học : SGK. 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về học bài chuẩn bị bài “Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.” 
- 2 HS trả lời
- HS thảo luận theo nhóm bàn. 
- Đại diện các nhóm trình bày, cá nhân nhận xét, bổ sung. 
Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. 
- HS làm việc cá nhân
- 1 Em lên bảng điền vào ô trống. 
- HS quan sát. 
- Vài em nêu. 
- HS đọc bài học
- Lắng nghe
-------- cc õ dd --------
Tiết 4: Thể dục
ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. Mục tiêu:
- Trò chơi: “mèo đuổi chuột”. Yêu cầu tham gia chơi đúng luật.
- Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật.
- Học động tác nhảy. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác.
II. Địa điểm và phương tiện.
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Chuẩn bị còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Cách tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp: 1’
- Trò chơi do GV tự chọn:
B. Phần cơ bản.
1) Trò chơi vận động
- Nêu tên trò chơi và cách chơi.
Thực hiện chơi thử
- HS chơi có thi đua.
2) Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 6 động tác đã học.
Lần 1: GV điều khiển.
Lần 2: Cán sự điều khiển. GV theo dõi sửa sai cho từng HS.
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
b) Học động tác nhảy.
+ GV nêu tên và làm mẫu động tác.
+ Làm mẫu lại và phân tích động tác.
+ Nhịp 1: Bật chân đồng thời tách chân, khi rơi suống hai chân rộng bằng vai.
+ Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị.
+ Nhịp 3 như nhịp 1
+ Nhịp 4 Như nhịp 2.
- Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1.
- Khi HS học thuộc động tác GV chọn một số HS lên thể hiện lại động tác.
- GV hô cho cả lớp tập lại động tác.
C. Phần kết thúc.
- Chạy nhẹ nhàng vòng quanh sân tập.
- Tập các động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 Cb 1 2
 3 4
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
-------- cc õ dd --------
Tiết 1: Tập đọc
KHOA HỌC
Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
Sau bài học , học sinh có khả năng:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất, sinh hoạt. 
+ Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ:
H: Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
- GV nhận xét bài cũ.
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
HĐ1:Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật thực vật.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận theo nhóm các câu hỏøi sau:
H: Điều gì sẽ xẩy ra nếu cuộc sống con người thiếu nước?
H: Điều gì xẩy ra nếu cây cối thiếu nước?
H: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao?
- GV nhận xét câu trả lời bổ sung đầy đủ.
=> Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
* Gọi HS đọc mục bạn cần biết 
HĐ2:Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
H: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
H: Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại đó là những loại nào?
=> Kết luận: Con người cần nước cho nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương.
- Liên hệ thực tế ở địa phương trên phiếu điều tra.
Phiếu điều tra
Họ và tên :
Nơi ở:
Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng nước ở nơi em ở.
a/ Nước trong,không có mùi lạ.
b/ Nước có màu.
c/Nước có mùi hôi.
d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.
C. Củng cố-dặn dò:
- Học bài chuẩn bị bài sau
- Thực hành tốt việc bảo vệ nguồn nước.
- HS vẽ và trình bày bằng lời.
- HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo nhóm-trình bày kết quả thảo luận-lớp nhận xét bổ sung.
- Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.
- Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không sống và không nảy mầm được.
- Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Hàng ngày con người cần nước để:
 + Uống, nấu cơm, nấu canh.
 + Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
 + Đi bơi, tắm biển.
 + Đi vệ sinh.
 + Tắm cho súc vật, rửa xe.
 + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* Vai trò của nước trong sinh hoạt:Uống nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe.
* Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới hoa, ươm cây giống..
* Vai trò cảu nước trong sản xuất công nghiệp: Quay tơ,chạy máy bơm nước, chạy ô-tô, chế biến hoa quả,làm đá, chế biến thịt hộp,làm bánh kẹo
- HS làm trên phiếu điều tra.
-------- cc õ dd --------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 KHoang.doc