Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 25

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 25

Bài : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

 I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

 -Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên

 cướp biển hung hãn. (trả lời được các cu hỏi trong SGK)

- Giáo dục học sinh thông minh, dũng cảm

+ Ra quyết định

+ Ứng phó, thương lượng

+Tư duy sáng tạo :bình luận, phân tích

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 	Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: GDTT
Tiết 2: Tập đọc
	Bài : 	KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
 -Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên 
 cướp biển hung hãn. (trả lời được các cu hỏi trong SGK) 
- Giáo dục học sinh thông minh, dũng cảm
+ Ra quyết định
+ Ứng phó, thương lượng
+Tư duy sáng tạo :bình luận, phân tích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cho học sinh qsát tranh chủ điểm và Nd về tranh.
b) Luyện đọc:
- Cho hs đọc bài.
- Chia đoạn
- Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ:gạch nung, loạn óc, rút soạt dao.
- Lần 2: Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
- Hs luyện đọc theo nhóm 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài:giọng kể,rành mạch.
c). Tìm hiểu bài:
- Hs đọc thầm đoan 1 và suy nghĩ TLCH: 
? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.
- Đoạn thứ nhất cho ta biết điều gì? 
- Hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm đôi câu hỏi
+ Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ?
+ Thấy tên cướp hung hãn, bác sĩ Ly làm gì?
+ Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
- Trái với vẻ ngạo mạn, hung hãn của tên cướp, bác sỹ Ly ôn tồn , điềm tĩnh đối phó.
- Đoạn 2 nói lên điều gì? 
- Hoc sinh đọc đoạn 3 và TLCH:
+ Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?
+ Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)
- Chỉ bằng thái độ và ngôn ngữ sắc bén , bác sỹ Ly đã làm cho tên cướp bi nhụt chí..
- Đoạn 3 nói lên điều gì? 
- Nội dung bài nói lên điều gì? 
d) Đọc diễn cảm :
 3 học sinh phân vai bài văn. Lớp nhận xét,giáo viên cho điểm học sinh.
+ Cách đọc toàn bài ?
- Treo bảng phụ ghi đoạn 2,học sinh tìm cách đọc.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp .GV và HS và Nx.
- HS đọc cả bài.GV ngợi khen học sinh
 - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi
- 1Hs đọc bài
Đoạn 1:Từ đầu...man rợ.
 Đoạn 2:Tiếp theo...sắp tới.
 Đoạn 3:...còn lại.
- Đọc bài nối tiếp
- Đọc theo nhóm
- Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
-Trên má có vết sẹo chém dọc,uống rượu nhiều,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ.
- Hình ảnh dữ tơn của tên cướp biển
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người, quát bác sĩ Ly.
+ Rút soạt dao,lăm chực đâm
+ Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh , điềm tĩnh hỏi lại hắn.
- Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.
+ “Một đằng thì mức độ ...nhốt chuồng”
+Vì ông bình tĩnh,cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.
- Tên cướp biển bị khuất phục
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.
+Giọng rõ ràng. Dứt khoát, gấp gáp..
+Tuyên dương hs đọc tốt nhất.
 Tiết 3: Toán 
 Tiết : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết phép nhân phân số ( qua cách tính diện tích hình chữ nhật ) .
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số :
+ Lấy tử số nhân với tử số 
+ lấy mẫu số nhân với mẫu số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
+ Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
+ Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi :
- Nhận xét
2. Bài mới: 
a)Giới thiệu nội dung bài học.
b) Nội dung
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ GV ghi bảng bài toán :
- Chiều dài hình chữ nhật 5 m , chiều rộng hình chữ nhật 3 m . Hãy tính diện tích hình chữ nhật ?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? 
+ GV ghi bảng : S = 5 x 3 = 15 ( m2 )
+ Tương tự muốn tính diện tích hình chữ nhật này ta làm như thế nào ? 
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ .
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng .
+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu ?
+ Hình vuông có mấy ô vuông , mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?
+ Hình chữ nhật ( tô màu ) chiếm mấy ô vuông ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số .
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ? 
+ GV ghi bảng quy tắc , gọi HS nhắc lại .
Bài 1 : Tính
- Y/c HS tự tính 
- GV nhận xét bài làm của HS 
Bài 3/133: 
- Y/c HS đọc đề bài, sau đó y/c HS tự tóm tắt và giải toán 
Chiều di: 
Chiều rộng: 
Diện tích: m2
- Gv quan sát giúp đỡ
- GV chữa bài và cho điểm HS 
3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố nôi dung bài
- Nhận xét , dặn dò học sinh
- 1HS lên bảng giải bài .
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng ( cùng một đơn vị đo )
+ Thực hành tính diện tích hình chữ nhật .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến :
 + Ta có : x = m2
- Hs lên bảng làm bài
a) b)
c) d)
- HS đọc đề, tóm tắt đề bài
- 2 HS làn bảng làm bài. HS cả lớp lm bài vào vở
Bi giải
Diện tích hình chữ nhật:
(m²)
Đáp số: m²
*********************************************************************
 Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 
 Tiết 1: Tập đọc 
Bài : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ)
- Quyền được giáo dục về các giá trị (Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sỹ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Khuất phục tên cướp biển
- Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc
- Cho hs đọc bài.
- Chia đoạn
- Lần 1: Sửa cho Hs phát âm các từ. 
- Lần 2: Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
- Hs luyện đọc theo nhóm 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi: 
 + Những hình nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? 
 + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào ?
 + Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?
 (Đó cũng là khí thế quyết chiến thắng “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước“ của dân tộc ta. Đó cũng chính là tư thế, là chân dung của một dân tộc anh hùng)
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
d) Đọc diễn cảm: 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn “Không có kính mau khô thôi”. Hướng dẫn học sinh đọc, chú ý ngắt giọng, nhấn giọng
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, bình chọn, tuyên dương
4 . Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh
- Học sinh thực hiện
- Luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm đọc bài
- Học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi: 
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời, nhìn đất, nhìn thẳng. . . Không có kính, ừ thì ướt áo; Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời; Chưa cần thay, lái vài trăm cây số nữa . . . 
 + Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới ; Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi . . . đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
+ Cảm nghĩ về các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.
+ Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Cảm nghĩ về khí thế ra trận ào ạt, bất chấp khó khăn, vượt lên tất cả của quân và dân ta lúc bấy giờ.
- Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính, ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm. 
- Học sinh học sinh học thuộc lòng
- Học sinh các nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
 Tiết 2: Chính tả 
B ÀI: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.
-Nhận xét bài viết của HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
+ Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn viết chính tả
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
+Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
+ Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- Soát lỗi và chấm bài.
c. Hướng dẫn làm bài chính tả
- GV lựa chọn phần 2a.
- Gọi HS đọc YC và đoạn văn.
- Dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm từ.
- Gọi đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. 
- Nhận xét, kết luận lời giải dúng
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh
- 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ khó, dễ lẫn.
Kể chuyện, truyện ngắn, trò chuyện, nghỉ ngơi, cải tiến, tranh cải, . . .
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm
+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng
- HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị
- HS viết bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài.
- Các nhóm thi tiếp sức tìm từ 
(Mỗi thành viên trong tổ chỉ được điền 1 ô trống)
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Các nhóm khác nhận xét.
Tiết 3: Toán
Tiết : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách thực hiện phép ...  trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
 4. Củng cố, dặn dò. 
- Yêu cầu học sinh tìm các từ cùng nghĩa với dũng cảm 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh.
- Hát tập thể 
- Học sinh làm bài
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS đọc: Tìm các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây:
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
+ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh làm bài vào vở
- Trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
tinh thần dũng cảm 
hành động dũng cảm 
dũng cảm xông lên
người chiến sĩ dũng cảm 
nữ du kích dũng cảm 
em bé liên lạc dũng cảm 
- HS đọc : Tìm từ (ở cột A) phù hợp với lời giải nghĩa (ở cột B) 
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh làm bài vào SGK
- Hai đội thi làm đúng, nhanh
- Nhận xét, bình chọn đội thắng
gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
gan lì : gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
gan dạ: không sợ nguy hiểm
- HS: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Chiều thứ năm/ 23/ 2/ 2012
Tiết 3: Luyện Toán
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS moät soá tính chaát cuûa pheùp nhaân phaân soá: Tính chaát giao hoaùn, tính chaát keát hôïp, tính chaát nhaân moät toång hai phaân soá vôùi moät phaân soá.
 - Böôùc ñaàu bieát vào làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS lên bảng làm bài tập
- Gv chữa bài nhận xét.
-HS lên bảng làm bài tập
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài
- Nội dung
Bài 1: Tính bằng hai cách.
a) x x 2 b) ( + ) x 
c) x + x 
-GV chữa bài , nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài
Bài 2: Tìm x:
a) x : = b) x + = +1
c) x x= + d)x : = 
- GV chữa bài nhạn xét
-HS lên bảng làm bài
Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng kém chiều dàim.
- GV chữa bài nhận xét.
HS đọc đề làm bài tập.
-Tìm chiều rộng hình chữ nhật
-Tìm diện tích.
 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
 ( 1 - )x ( 1 - ) x ( 1 - )x ...x ( 1 - ) x( 1 - )
- GV thu vở chấm, chữa, nhận xét.
- HS làm bài vào vở
( 1 - )x ( 1 - ) x ( 1 - )x ...x ( 1 - ) x( 1 - )= x x x .. x x = = 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét giờ học
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối mà em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ, tranh minh họa một số cây, hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh đọc lại tả cây cối.
- Nhận xét chung.
3.Bài mới:
A) GIỚI THIỆU BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh đọc 2 mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
 - GV nêu yêu cầu: Hai cách mở bài này có gì khác nhau và cho học sinh trao đổi theo nhóm.
- Gọi học sinh nêu ý kiến thảo luận.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét, chốt ý.
 a) Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây tả)
 b) Mở bài gián tiếp (nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn àgiới thiệu cây cần tả).
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu và cho học sinh đọc thầm lại nội dung yêu cầu, chọn cây tả. 
(1 trong 3 cây đã cho: phượng, mai, dừa)
- Mời học sinh nêu cây đã chọn để tả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho cây đã chọn (bám sát gợi ý, vị trí đã cho)
- Mời học sinh trình bày đoạn viết
- Cả lớp, giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số cây: cây hoa cúc, cây phượng, cây bàng và yêu cầu mỗi học sinh quan sát 1 cây.
- GV đàm thoại cùng học sinh :
 + Cây này là cây gì?
 + Cây được trồng ở đâu?
 + Cây do ai trồng? Trồng vào dịp nào?
 + Ấn tượng của em khi nhìn cây đó thế nào?
 - Cả lớp, giáo viên nhận xét
Bài tập 4:
- Giáo viên nêu lại yêu cầu. GV giải thích thêm: Hãy viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em định tả
- Yêu cầu học sinh viết 1 đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em đã định tả
- Mời vài học sinh đọc bài viết của mình.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
 Yêu cầu học sinh nhắc lại đoạn mở bài trả lời cho những câu hỏi nào? Có mấy cách mở bài?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc 2 mở bài 
- Học sinh trao đổi theo nhóm
- Học sinh phát biểu cá nhân, nêu lại 2 cách mở bài của 2 đoạn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Vài học sinh đọc to. Cả lớp đọc thầm
- Học sinh đọc yêu cầu và đọc thầm lại nội dung yêu cầu, chọn cây tả
- Học sinh cho nêu trước lớp
- Cả lớp làm vào vở nháp
- Vài học sinh đọc đoạn vừa viết 
- Vài học sinh nêu ý kiến nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh quan sát một số cây: cây hoa cúc, cây phượng, cây bàng
- Cả lớp trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung	
- Học sinh đọc yêu cầu và theo dõi giáo viên giải thích
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh đọc bài viết
- Nhận xét, bổ sung	
- Học sinh trả lời trước lớp
Tiết 2: Toán 
 Tiết : PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh thực hiện các phép tính sau:
 x x 22 
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 
a) Giơi thiệu bài: Phép chia phân số
b) Giới thiệu phép chia phân số
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
- Giáo viên ghi bảng: : 
- Giáo viên nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
 Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia:
 : = x = 
Chiều dài của hình chữ nhật là: m
- Yêu cầu học sinh thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích)
- Yêu cầu học sinh tính nháp: : 
c) Thực hành:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh hiểu yêu cầu và cách làm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (viết phân số đảo ngược). Kèm học sinh yếu và học sinh còn lúng túng
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc để thực hiện phép tính chia hai phân số, không cần giải thích.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. 
- Mời học sinh nêu kết quả và cách làm
- Nhận xét, sửa bài. 
Bài tập 3: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc để thực hiện phép tính chia và phép tính nhân hai phân số, không cần giải thích.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. 
- Mời học sinh nêu kết quả và cách làm
- Nhận xét, sửa bài. 
4. Củng cố, dặn dò
 Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia hai phân số
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh theo dõi và nêu lại ví dụ
- Học sinh nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
Là A ?m B
 m2
 m
 D C
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
- Học sinh thử lại bằng phép nhân
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc: Viết các phân số đảo ngược của mỗi phân số sau:
- Học sinh theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nêu cách tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a/=; b/ 
c/ 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a/ 
- Học sinh đọc đề toán
- Học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt
 Tiết 4: Bồi dưỡng học sinh
 LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về cách nhân phân số.
 - Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
2. Bài mới:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1:Tính
a) b ) c) 
d) e) 
g)4 h)5 i)8
k)5 n)3 m)6 
p) x q) x
r) x s) x
t)2 u)3 v) 6 
- Nhận xét
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) x b) 12x
c) x d) xx0
Bài 3: Tính
a) b) 
 c) + d) - 
e) - 
Bài 4 (Dành cho hs khá giỏi)
:Tìm phân số biết
a) - =
 b) - =
Bài 5: Dành cho hs khá giỏi)
 Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng m. 
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
Đọc đề. Làm bài tập vào bảng con.
a) = b ) = = =
c) = = =
d) = 
e) =
g)4= = 
h)5= = =3
i)8==
k)5 = ==
..
p) x = =
t)2 ==1
* Số tự nhiên nhân với số nghịch đảo của nó thì bằng 1
Đọc đề. Làm bài tập vào vở.
- Chốt bài làm đúng.
a) x = =
b) 12x= =12
c) x = =
d) xx0=0 (bất kì số nào nhân với 0 cũng bằng 0)
 Làm bài tập vào vở.
-5 học sinh lênbảng làm bài tập.
chốt bài làm đúng
a) = 
= x =5
b) =
= x =
c) + = x
 = x1= 
d) - = x
 = x1= 
-2 học sinh lênbảng làm bài tập.
chốt bài làm đúng
a) - =
 = +
 = +
 =
 =
 = =
b) - =
 = + 
 = +
 =
 =
 = =
-1 học sinh lên bảng làm bài tập.
chốt bài làm đúng
 Bài giải:
 Chu vi hình chữ nhật đó là:
 = (m)
 Diện tích hình chữ nhật đó là:
 = (m2)
 Đáp số :Chu vi: m
 Diện tích: m2

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 lop 4 CKTKN tich hop.doc