Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 năm 2012 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 năm 2012 (chuẩn kiến thức)

Tiết 2 Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

 - Giúp HS củng cố về :

+ Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác

+ cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật

II. Đồ dùng dạy học

 - Thước kẻ, ê-ke

III. Các HĐ dạy học

1.Ổn định tổ chức(1p)

2.Kiểm tra bài cũ

 

doc 18 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 năm 2012 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn:7-11-2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
Chào cờ
Tiết 1	Tập trung sân trường
-----------------------------------
Tiết 2 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố về :
+ Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác
+ cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật
II. Đồ dùng dạy học
 - Thước kẻ, ê-ke
III. Các HĐ dạy học
1.ổn định tổ chức(1p)
2.kiểm tra bài cũ
3.Bài mới(30p)
Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Bài 2: Ghi đúng sai
Bài 3: Vẽ hình vuông
- Đoạn thẳng AB = 3cm
- Vẽ hình vuông ABCD
Bài 4: Vẽ hình chữ nhật
a. AB = 6cm
 AD = 4cm
b. Nêu tên các hình chữ nhật:
 ABCD, MNCD, ABNM
- Cạnh AB // với các cạnh MN và DC
4.Củng cố dặn dò(2p)
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- Quan sát hình và nêu tên các góc
+ Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
+ Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC
 B BM, BC
 B BA, BM
 C CB, CA
 M MB, MA
+ Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC
+ Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC
- Ghi Đ/S và giải thích
a. S vì AH không vuông góc với BC
b. Đ vì AB vuông góc với BC
- HS thực hành
- Thực hành vẽ hình chữ nhật
Tiết 3: tập đọc 
Ôn tập Tiết 1
I. Mục tiêu
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên bài tập đọc+ học thuộc lòng( 9 tuần)
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Phiếu ghi tên bài tập đọc
-> GV đánh giá, cho điểm
3. Làm bài tập
Bài 2: Đọc yêu cầu của bài
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể
? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Làm việc theo phiếu
- Trình bày kết quả
-> Nhận xét đánh giá
Bài 3: Tìm giọng đọc
a. Thiết tha, trìu mến
b. Thảm thiết
c. Mạnh mẽ, răn đe
- Thi đọc diễn cảm
-> Nhận xét đánh giá
- Bốc thăm chọn bài đọc
- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 1 HS đọc
- Là những bài kể về 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối và liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Người ăn xin
- HS ghi
1. Tên bài 3. Nội dung chính
2. Tác giả 4. Nhân vật
- Trong 2 bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Người ăn xin
-> Tôi chẳng biết làm cách nào...chút gì cho ông lão
-> Năm trước, gặp khi...vặt cánh ăn thịt em
-> Tôi thét:
....các vòng vây đi không?
- Đọc lần lượt 3 đoạn
- Đọc cùng lúc 1 đoạn
 4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chùng giờ học
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 4. Chớnh tả
Ôn tập Tiết 2
I.Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài
+ Chú ý từ khó
- GV đọc
-> Chấm, đánh giá 5-7 bài
3. Làm bài tập
Bài 2: Trả lời các câu hỏi
- Trình bày trước lớp
-> Nhận xét, bổ sung
bài 3: Quy tắc viết tên riêng
- Làm bài tập vào phiếu
- Nêu VD về 2 loại
- Đọc lời giải đúng
- Đọc thầm bài văn
- Lưu ý cách trình bày bài
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
- tạo cặp, trao đổi các câu hỏi (hỏi và trả lời)
- Từng cặp hỏi và trả lời
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu quy tắc viết
1. Tên người, tên địa lý Việt Nam
2. Tên người, tên địa lý nước ngoài
- HS tự nêu
VD: - Lê Văn Tám
 Điện Biên Phủ
 - Lu-i Pa- xtơ
 Bạch Cư Dị
 Luân Đôn
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết 3)
Toán: Ôn tập 
Mục tiêu :
-Ôn tập tiếp về cách tính giá trị biểu thúc 
 -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
-Nhân với số có một chưc số 
II. Lên lớp :
Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là :
a.26 và 6 
b. 80 và 8 
c.165 và 99
Bài 2: Tuổi chị và em tuổi em cộng lại được 32 .Em kém chị 8 tuổi .Hỏi chị bao tuổi ,em bao nhiêu tuổi? 
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
 252 : 4 + 196 x 4 ( 639 – 453 ) : 3
485 : 5 – 205 : 5 639 – 453 : 3
Bài 4: Đặt tính rồi tính 
a.459123 x 5 b. 304879 x 6 c.1457 88 x 6 
Bài 5: Tổng của hai số chẵn là 30 .Tìm hai số đó ,biết rằng ở giữa chúng có 3 số lẻ 
Tiếng việt:
Ôn tập 
I. Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng
	- Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. 
III. Lờn lớp
HS đọc bài theo nhúm cỏc bài đó học
Kiểm tra : HS lờn bảng bốc thăm, đọc bài và trả lời cõu hỏi cuối bài.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết ôn tập
- Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau
 Toỏn: Ôn tập 
I. Mục tiêu
 - Giúp HS ôn tập về hai đờng thẳng vuông góc.
II. Lên lớp
Bài 1
Trong các hình sau hình vẽ hai đờng thẳng vuông góc với nhau là:..
 Hình 1 Hình 2 Hình 3
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD là:
 A B
 C D
Bài 3. Dùng ê- ke để kiểm tra rồi viết tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình sau vào chỗ chấm. B
 A	C
 G E
Hoạt động ngoài giờ:
TẬP VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG 20. 11
================================================
Ngày soạn: 8.11.2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp hs củng cố về:
+ Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cáh thuận tiện nhất.
+ Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1.ổn đỉnh tổ chức(1p)
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới(35p)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện tính
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Làm bài vào vở
Bài 3: Vẽ hình
Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật
- Đọc đề, phân tích
- Làm tóm tắt
- Làm bài cá nhân
 386259 726485 528946 435260
+ - + -
 260837 452936 73529 92753
- áp dụng các tính chất của phép cộng
6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
5798 + 322 + 4678 = 5798 +(322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
a. Cạnh hình vuông BIHC là 3cm
b. DH vuông góc với AD, BC, IH
c. Chiều dài hình chữ nhật AIHD là
 3 + 3 = 6( cm)
 Chu vi hình chữ nhật AIHD là
 ( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm)
 Đ/s: 18 cm
- Làm bài cá nhân
 Bài giải
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật
 16 - 4 = 12 ( cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là
 12 : 2 = 6 ( cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là
 6 + 4 = 10 ( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là
 10 x 6 = 60 ( cm2)
 Đ/s: 60 cm2
4. Củng cố, dặn dò(1p)
- NX chung giờ học
 - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện từ và cõu
 Ôn tập Tiết 3
I. Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
-> Nhận xét đánh giá
3. Làm bài tập
Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Làm phiếu bài tập
1. Tên bài 3. Nhân vật
2. Nội dung chính 4. Giọng đọc
- Trình bày kết quả
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ dọng đọc
-> Nhận xét đánh giá
- Bốc thăm tên bài đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS đọc tên bài
T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55)
 Chị em tôi (59)
T5: Những hạt thóc giống (46)
T4: Một người chính trực (36)
- Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho gọng đọc phù hợp với nội dung)
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết ôn tập
- Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau
Tiết 4. Kể chuyện 
 Ôn tập Tiết 4
I. Mục tiêu
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ
- Ôn tập về tác dụng của dấu hai chấm
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
1. Giới thiệu bài
2. Làm bài tập
Bài 1: Từ ngữ đã học theo chủ điểm
- Xem lại 5 bài mở rộng vốn từ
- Ghi những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm
- Trình bày kết quả
-> NX, đánh giá điểm thi đua
- Nêu tên 3 chủ điểm đã học
- Nêu cầu của bài
+ Nhân hậu- Đoàn kết ( T2-T3)
+ Trung thực- Tự trọng ( T5-T6)
+ Ước mơ ( T9)
- Làm việc theo nhóm 4
+ thương người, nhân hậu, nhân ái...
+ trung thực, trung thành...
+ ước mơ, ước muốn...
III. Các HĐ dạy học
Bài 2: Tìm câu thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm
 a. Thương người như thể thương thân
 b. Măng mọc thẳng
 c. Trên đôi cánh ước mơ
- Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ
-> NX, đánh giá
Bài 3:Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép. Nêu VD cho 2 loại
- Nhóm trưởng trình bày
- Liệt kê, làm bài theo nhóm 4
-> ở hiền gặp lành
 Lành như đất...
-> Thẳng như ruột ngựa
 Đói cho sạch, rách cho thơm...
-> Cầu được ước thấy
 Ước của trái mùa...
 - Làm bài cá nhân
 - Đọc câu và nêu ý nghĩa
 - Hs nêu tác dụng( viết phiếu)
 - VD.1. Bố tôi hỏi:
 - Hôm nay con được điểm mấy?
2. Bố thường gọi tôi là "cục cưng" của bố
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài 
Tiết 4: Khoa học
$19: Ôn tập ( tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh
 - Hs có khả năng
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học
II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập
HĐ1: trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí
* Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày
- Trình bày trước lớp
? Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng
HĐ2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Tạo nhóm  ... ố( có nhớ, không nhớ)
- Làm vào nháp
+ Nhân lần lượt từ phải sang trái
+ Nêu cách thực hiện
241324 x 2 = 482648
136204 x 4 = 544816
- Làm vào nháp
 341231 214325 102426 410536
x 2 x 4 x 5 x 3
 682462 857300 512030 1231608
- Làm theo mẫu
 m 2 3 4 5
201634 x m 403268 604902 806536 1008170
- Làm bài cá nhân
321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014
 = 1168489
843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840
 = 225438
1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573
 = 35021
609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845
 = 636
- Đọc đề, phân tích, làm bài
Bài giải
Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là:
850 x 8 = 6800 ( quyển)
Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là:
980 x 9 = 8820 ( quyển)
Số truyện cấp cho huyện là
6800 + 8820 = 15620 ( quyển)
Đ/s: 15620 quyển truyện
Tiết 2:Tập làm văn:
Ôn tập tiết 5
I. Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
- Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
-> NX, đánh giá cho điểm
3. Bài tập 2
- Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( T7,8,9)
- Ghi những điều cần nhớ vào bảng
+ Tên bài + Nội dung chính
+ Thể loại + Giọng đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày kết quả
-> Đánh giá, bổ sung
4. Bài tập 3
? Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm
- Trình bày vào bảng
+ Nhân vật
+ Tên bài
+ Tính cách
- Trình bày kết quả
-> Đánh giá, bổ sung
- Bốc thăm tên bài đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Đọc thầm các bài
T7: Trung thu độc lập ( 66)
 ở Vương quốc Tương lai (70)
T8: Nếu chúng mình có phép lạ (76)
 Đôi giày ba ta màu xanh ( 81)
T9: Thưa chuyện với mẹ (85)
 Điều ước của vua Mi-đát ( 90)
- Tạo nhóm 4
- Đại diện nhóm
- Nêu yêu cầu của bài
+ Đôi giày ba ta màu xanh
+ Thưa chuyện với mẹ
+ Điều ước của vua Mi-đát
- Tạo nhóm 4, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
5. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Tiết3 Luyện từ và cõu: 
Ôn tập tiết 6
I. Mục tiêu
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ
II. Đồ dùng dạy học- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Làm bài tập
Bài 1,2: Đọc đoạn văn
? Nêu cấu tạo của tiếng
- Làm bài tập 2
- Hs làm bài trên phiếu
Tiếng
 a. Chỉ có vần và thanh: ao
 b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả các tiếng còn lại)
Bài 3: Từ đơn, từ ghép, từ láy
? Thế nào là từ đơn
? từ láy
? từ ghép
- Tìm các từ
+ Từ đơn
+ Từ ghép
+ Từ láy
Bài 4: Tìm danh từ, động từ
? Thế nào là danh từ
? Thế nào là động từ
- Tìm các danh từ, động từ có trong bài
+ Danh từ
+ Động từ
- 1 hs đọc đoạn văn
- Gồm: âm đầu, vần, thanh
- Nêu yêu cầu của bài
- Tạo nhóm 2, làm bài
Âm đầu Vần Thanh
 ao ngang
 d ươi sắc
 t âm huyền
- Nêu yêu cầu của bài
- Gồm 1 tiếng
- Âm hay vần giống nhau
- Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau
- Làm bài theo nhóm
-> dưới, tầm, cánh, chú, là...
-> rì rào, rung rinh, thung thăng....
-> bây giờ, khoai nước...
- Nêu yêu cầu của bài
-> Là những từ chỉ sự vật
-> Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
- Làm bài theo cặp
-> tầm, cánh, chú, chuồn chuồn...
-> rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay... 
3. Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Làm và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 1 Toán
 Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu Giúp hs:
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
 - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các HĐ dạy học 
 1.ổn đỉnh tổ chức(1p) 
 2. Kiểm trabài cũ(5p)
Giờ trước cô hướng dẫn chúng ta bài gì ? ( Nhân với số có một chữ số)
 Cả lớp làm nháp phép tính sau: 544816 x 4 ( 1 HS lên bảng làm) Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới(30p)GTB: Hôm nay cô hướng dẫn các em bài T/c giao hoán của phép nhân.
 1.Ví dụ 
a
b
ax b
b x a
4
8
6
7
5
4
HS làm phiếu.( 1 HS làm trên bảng)
- HS dưới lớp nêu kết quả. Nhận xét trên bảng.
* Khi a = 4, b = 8 thì giá trị của a x b bằngbao nhiêu, b x a bằng bao nhiêu? 
Từ đó em có kết luận gì? ( 4 x 8 = 8 x 4)
Khi a = 6 và b = 7 thì giá trị của biểu thức a x b và b x a ntn? ( đều bằng 42)
Tương tự như vậy 1 em nhận xét kết quả 2 biể thức ở trường hợp thứ 3?
? Nêu sự giống và khác nhau ở các thừa số của từng cặp biểu thức trong bảng.
 ( Giống: các thừa số giống nhau Khác: vị trí đứng) a x b ... b x a
Các thừa số giống nhau nhưng thay đổi vị trí đi thì giá trị của phép nhân ntn? (=)
Đây là cách viết tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân.
Một em nhìn vào đây phát biểu thành lời cho các bạn cùng nghe?
Đó chính là quy tắc được rút ra qua ví dụ này. Các em mở SGK(58). HS đọc. (bảng phụ) Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Luyện tập
Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống. - HS đọc bài- chữa nối tiếp.
 GV ghi bảng 1 cột. Hỏi vì sao lại chọn số đó.
Bài 2. Tính
GV ghi ý 2:? Khi thực hiện phép tính 7 x 853 em nên làm ntn? (đổi thành 853 x 7)
HS thực hiện - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét
Bài 3:Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
HS làm bài 1 em điền Nhận xét.Tại sao?
Bài 4: Số? HS làm bảng phụ. Nhận xét.
Bài 4 cho em biết điều gì? ( nhân có thừa số là 1 và thừa số là o)
4. Củng cố , dặn dò.
Hôm nay cô hướng dẫn chúng ta bài gì?
Em đã được học t/c giao hoán của phép tính nào nữa?
GV: Cùng với tính chất giao hoán của phép cộng, t/c giao hoán của phép nhân giúp ta rất nhiều trong khi làm BT. Về nhà các em xem lại bài. 
Về nhà Nâng cao: Tìm x biết:
7 x ( x + 1438) = 8569 x 7
Nhận xét giờ học:Các em có ý thức học bài tốt.....Cảm ơn cô giáo và các em
Tiết 4: Lịch sử
$10: Cuộc kháng chiến 
chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất( năm 981)
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, hs biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
- ý nghĩa thắng lơi của cuộc kháng chiến
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học
HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Đọc đoạn 1 
? Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ?
? Việc này có được nhân dân ủng hộ không?
HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Quân Tống xâm lược nhước ta vào năm nào ?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
HĐ 3: Làm việc cả lớp
? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quan Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta
- Năm 979.... Tiền Lê
-> Đinh Toàn còn nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược...
-> Được quan sỹ ủng hộ và tung hô " Vạn tuế"
- Nhóm 4, làm theo các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ
-> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
* Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Địa lí
Tiết 10: Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu
 - Học xong bài này, hs biết:
+ Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN
+ Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt
+ Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt
III. Các HĐ dạy học
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào
? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét
? Đà Lạt có khí hậu như thế nào
- Quan sát hình 1, 2(94)
- Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt
2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát
? Có những công trình nào phục vụ cho việc này
? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh
? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy
? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào
- Dựa vào hình 1( bài 5)
- Cao nguyên Lâm viên
- Khoảng 1500 m
- Mát mẻ
-> 1,2 hs nêu
- Làm việc theo nhóm
-> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
-> Khách sạn, sân gôn, biệt thự...
->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace...
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát hình 4(96)
-> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả..
- Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua...
 Quả: dâu tây, đào...
 Hoa: Từ trái sang phải:lan, cẩm tú cầu, hồng, mi – mô - da.
- Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành
-> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp: tuần 10
I. Sơ kết tuần 
 1. Nhận xét chung: 
 * ưu điểm: 
 - HS đã chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp . 
 - Đi học đều, đúng giờ, không còn hiện tượng quên đồ dùng HT sách vở.
 - Một số em có cố gắng trong HT: Như 
 - Hăng hỏi xõy dựng bài : TRõm Anh, Dung, Ngọc, Phỳc Anh, Thảo...
 - Vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ ;
 - Đi học đỳng giờ 
 * Tồn tại:
 - Bên cạnh những cố gắng, nhiều em CB bài chưa chu đáo, trong lớp không phát biểu ý kiến XD bài, 
 - Còn nói chuyện trong giờ học: Ninh, Thuý, Đạt, Cường, Quốc.
 - Một số em chưa cú ý thức viết đẹp chữ cũn xấu: Dg Nam, Dung, Cường,Hồng,Đạt...
II. Kế hoạch tuần sau: 
 - Chấm dứt tình trạng không học bài cũ, thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở 
 nhà chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 - Thực hiện nghiêm túc, TD giữa giờ, sinh hoạt giữa giờ
 - Thực hiện nói lời hay làm việc tốt. Kốm hs yếu. Bồi dưỡng hs giỏi, rốn chữ 
 viết đẹp. 
 - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
 - Thực hiện đúng các nội quy, quy định của trường, lớp.
 - Học bài hát, múa mới trong năm học.
 - Đóng các loại quỹ quy định.
III . Biện phỏp:
- Kết hợp với gia đỡnh.
- Kốm trong cỏc giờ ụn. 
- Duy trỡ đụi bạn cựng tiến. 
- Kết hợp với cỏc tổ chức đoàn đội. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10(1).doc