Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã thành đạt.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc toàn bài: đọc đúng các từ và câu, biết đọc truyện với giọng kiể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi sự thông minh, đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
3. Thái độ : Giáo dục H đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
- HS : SGK
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2004 Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I. Mục tiêu : Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã thành đạt. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc toàn bài: đọc đúng các từ và câu, biết đọc truyện với giọng kiể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi sự thông minh, đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Thái độ : Giáo dục H đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK. Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định : 2. Giới thiệu bài : -GV ghi tựa TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1’ 34’ 10’ 10’ 10’ 3. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Luyện đọc MT: Giúp H đọc trơn toàn bài, hiểu nghĩa 1 số từ ngữ. Cách tiến hành: Thực hành, giảng giải, hỏi đáp. GV đọc diễn cảm toàn bài. Chia đoạn : 4 đoạn. Đoạn 1: Vào đời vua TNT để chơi. Đoạn 2:Lên sáu tuổi chơi diều. Đoạn 3:Sau vì nhà nghèo thầy. Đoạn 4:Phần còn lại. GV hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV nhận xét và giải nghĩa thêm các từ khó mà H nêu lên chưa hiểu. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT: Giúp H nắm nội dung bài. CÁCH TIẾN HÀNH: Đàm thoại, giảng giải. Đoạn 1 + 2 : Tìm hiểu chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? GV gọi nhiều H trả lời + nhận xét, bổ sung. Đoạn 3 + 4 : Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”. Nêu tục ngữ hoặc thành ngữ đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? GV chốt : Nguyễn Hiền “tuổi trẻ tài cao” là người “công thành danh toại” . Nhưng điều câu chuyện muốn khuyên ta là “có chí thì nên” . Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng ý nghĩa của truyện. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. CÁCH TIẾN HÀNH: Thực hành. GV lưu ý: Giọng đọc là giọng kể chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ nói về sự thông minh, tính chăm chỉ, cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. -GV nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. H nghe. H đánh dấu vào SGK. H tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt – nhóm đôi) 1 H đọc cả bài. H đọc thầm chú giải và nêu nghĩa các từ: Trạng, kinh ngạc, lạ thường Hoạt động lớp. H đọc – trả lời câu hỏi: Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều. H đọc và trả lời câu hỏi. Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc rồi mượn vở bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏtrứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ thầy chấm hộ. Vì Hiền đổ Trạng Nguyên ở tuổi 13 , khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều. H trao đổi nhóm đôi và thống nhất câu trả lời đúng. · Có chí thì nên. Bảng phụ. H đánh dấu ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng vào đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường . // Có hôm, / chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều. Thế rồi nước Nam ta. Nhiều H luyện đọc diễn cảm. Hoạt động 4: Củng cố Thi đua: Đọc diễn cảm. Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? Hoạt động nối tiếp : - Dặn dò : Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Có chí thì nên. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : Toán NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: H rút ra quy tắc nhận các số có tận cùng là chữ số 0, vận dụng tính nhanh, tính nhẩm. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ : Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : SGK, VBT. H : SGK , VBT, bảng con. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Sửa BTVN 4/ 63 bảng lớp. ® GV nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài : Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. ® Ghi bảng tựa bài. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 32’ 10’ 8’ 12’ 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. MT: H biết được cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. CÁCH TIẾN HÀNH: Đàm thoại, thực hành, trực quan, giảng giải. GV ghi phép tính lên bảng. 1324 ´ 20 Em có thể nhân 1324 với 20 được không? Vậy, em có thể nhân 1324 với 10 không? Hãy cho biết 20= 10 nhân với mấy? GV nói:1324 ´ 20 có thể viết: 1324 ´ 20 = 1324 ´ ( 2 ´ 10 ) Aùp dụng tính chất kết hợp của phép nhân em có gì? ® GV ghi bảng. 1324 ´ ( 2 ´ 10 ) = ( 1324 ´ 2 ) ´ 10 GV chỉ vào hàng ( 1324 ´ 2 ) ´ 10 nói, theo quy tắc nhân 1 số với 10 ta sẽ viết số 0 vào bên phải của tích ( 1324 ´ 2 ) Từ đó, ta có cách nhân như thế nào, thảo luận 4 nhóm trong 3 phút. Gọi 1 trong 4 nhóm trình bày. ® GV nhận xét + chốt cách nhân: Không quan tâm đến số 0 ở số 20 ( dùng bìa che số 0 ), chỉ tiến hành nhân 1324 ´ 2 ta được 2648. Viết thêm 1 số 0 vào bên phải 2648, ta được kết quả 26480. ® GV ghi bảng: 1324 ´ 20 = 1324 ´ ( 2 ´ 10 ) = ( 1324 ´ 2 ) ´ 10 = 2648 ´ 10 = 26480 Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. MT: H biết nhân các số có tận cùng là chữ số 0. CÁCH TIẾN HÀNH: Thảo luận, vấn đáp. GV ghi lên bảng phép tính:230 ´ 70 Em có thể thực hiện nhân phép tính: 230 ´ 70 không? GV hỏi: Tương tự phép tính trên lên làm thế nào để tìm kết quả của bài toán? ® GV ghi bảng. 230 ´ 70 = ( 23 ´ 10 ) ´ 9 7 ´ 10 ) = ( 23 ´ 7 ) ´ ( 10 ´ 10 ) (1) = ( 23 ´ 7 ) ´ 100 (2) Từ các bước trên, hãy rút ra cách nhân của bài: 230 ´ 70. ® GV chốt: Ta nhân 23 với 7 được 161, viết thêm 2 số 0 vào bên phải của 161. Ta được kết quả 16100. Hoạt động 3: Luyện tập. MT : H vận dụng cách nhân làm các bài tập về nhân với số có trên cùng là chữ số 0. CÁCH TIẾN HÀNH: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính. GV lưu ý: H nên viết chữ số 0 trước rồi tính phép nhân sao cho các hàng thẳng cột. ® GV cho H sửa bài miệng. Nêu cách nhân. ® GV nhận xét. Bài 2: a) Tìm các số tròn chục điền vào ô trống. GV hướng dẫn bài. b) Điền số bé nhất trong các số tròn chục thích hợp vào ô trống để có: Bài 3: Toán đố ( giải bằng 2 cách ) GV cho H tóm tắt đề. - GV nhận xét. Hoạt động lớp, nhóm. H viết vào nháp. H trả lời: chưa thể. H trả lời: được. 20 = 10 ´ 2. H trả lời. H thảo luận nêu cách nhân. Nhóm trưởng trình bày. H nhắc lại cách nhân ( 3 – 4 em ) Hoạt động lớp, nhóm. H trả lời. H trả lời. H nêu: tính chất kết hợp và giao hoán. H nêu: quy tắc nhân 1 số với 100: viết thêm 2 số 0 vào bên phải tích ( 23 ´ 7 ) . H nêu. H nhắc lại ( 3 – 4 em ). Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 1: H đọc đề. H tự làm bài. H sửa bài + nêu cách nhân từng bài. ® Lớp nhận xét. Bài 2: H đọc đề. - H nêu: 210 : 5 = 42 ® H sửa bài vào vở. b) H tự làm bài. Bài 3: H đọc đề.à. làm vào vở. Hoạt động 4: Củng cố. MT: Khắc sâu kiến thức. CÁCH TIẾN HÀNH: Hỏi đáp, thi đua. GV nhận xét + tuyên dương. Tổng kết – Dặn dò : Bài 4: H làm thêm tại nhà. -BTVN: 3/ 64. Chuẩn bị: Đềximét vuông Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------- .Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. Mục tiêu : Kiến thức: H nắm được sau nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đấu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long ( nay là Hà Nội ). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt nước là Đại Việt. Kinh đô thời Lý ngày càng phồn thịnh. Kỹ năng: Kể được và mô tả được vùng đất mà Lý Thái Tổ dời đô. 3. Thái độ: Tự hào và trân trọng lịch sử dân tộc. Chuẩn bị : GV : SGK, tranh ảnh về Thăng Long ( nếu có ). HS : SGK. Các hoạt động : Khởi động : Bài cũ : Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 7’ 10’ 10’ Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý. MT: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Lý. CÁCH TIẾN HÀNH : Đàm thoại, giảng giải.. Lê Đại Hành mất năm nào? Ai lên thế ngôi và tình hình đất nước như thế nào? Sau khi Lê Long Đỉnh mất ai lên thay? Người đó là người như thế nào? ® GV chốt: Việc Lý Công Uẩn lên ngôi là hợp với lòng người, với thời đại. Hoạt động 2: Nhà Lý đời đô ra Thăng Long. MT: Nắm được nguyên nhân, dời đô và thời gian dời đô. CÁCH TIẾN HÀNH: Đàm thoại, giảng giải thảo luận. GV chia nhóm đôi và phát phiếu. Lý Công Uẩn dời đô vào năm nào? Dựa vào nội dung trong SGK hãy điền vào bảng sau: Hoạt động cả lớp Năm 1005 Lê Đại Hành mất. Lê Long Đỉnh lên ngôi vua.Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người oán hận. Sau khi Lê Long Đỉnh mất, Lí Công Uẩn, một viên quan tài, đức đã lên nối ngôi lập ra nhà Lý và lấy tên là Lý thái Tổ. Đại diện H nhận phiếu. 1010. Vùng đất Nội Dung So sánh Hoa Lư Đại La Vùng đất Nội Dung So sánh Hoa Lư Đại La - Vị trí - Địa thế - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Vị trí - Địa thế Không phải trung tâm. Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. Trung tâm đất nước. Đất rộng, bẳn ... u: sau khi cho biét kết cục, còn có thêm lời bình luận về truyện. Hoạt động lớp. 4, 5 H đọc nội dung ghi nhớ. Lớp đọc thầm. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 5 H tiếp nối đọc bài tập (1 H / 1 ý). Trao đổi nhóm để TLCH. Đại diện nhóm trả lời. 1 H đọc yêu cầu. + Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái hậu hỏi ngươi người hầu hạ giỏi thì tôi xin cử Vũû Tán Đường, còn hỏi ngươi tài ba giúp nước, tôi xin cử Trần Trung Tá” ® Kết bài tự nhiên. + Tìm tôi se sai. Tôi đã thấy 1 tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo ® Kết bài mở rộng. 1 H đọc yêu cầu. Lớp làm việc cá nhân. H nêu bài làm. + Tô Hiến Thành quả là 1 người khảng khái, chính trực hiếm có. Những người như ông làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp lên. + Câu chuyện giúp em hiểu thế nào là 1 người chính trực: Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, không hành động vì ơn riêng với 1 ai, đặt việc công, quyền lời của nước nhà lên trên hết. Lớp nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố. ¥ MT: Hệ thống, mở rộng kiến thức. ¥ CÁCH TIẾN HÀNH: Thi đua, giảng giải. Thi đua viết kết bài cho câu chuyện mà em thích. Giới thiệu 1 số cách kết bài. + 1 câu nói, thơ + 1 ý tưởng lạ + 1 câu hỏi + 1 lời bình + 5. Hoạt động nối tiếp :- Dặn dò : Nhận xét chung. Dặn dò: Thực hành. Chuẩn bị: Ôn tập KT GKI Rút kinh nghiệm : Toán MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT SỐ HIỆU. I. Mục tiêu : Kiến thức: Giới thiệu phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số, từ đó vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính nhanh, tính nhẩm. Thái độ : Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ kẻ bài 1 SGK. HS : SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ H sửa bảng bài 4/ 68. Cho 2 H lên bảng sửa 5/ 68. 3. Giới thiệu bài : “ Một số nhân với một hiệu”. ® Ghi bảng. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 7’ 14’ 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. MT: Giúp H nhận biết được phép nhân 1 số với 1 hiệu. CÁCH TIẾN HÀNH: Thực hành, vấn đáp. T giới thiệu 2 biểu thức. ´ ( 7 – 5 ) ´ 7 – 3 ´ 5 Yêu cầu H tính giá trị hai biểu thức: Nhận xét giá trị của hai biểu thức? Hướng dẫn để T rút ra nhận xét. Hoạt động 2: “ Nhân 1 số với 1 tổng”. MT: H giới thiệu phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số. CÁCH TIẾN HÀNH: Trực quan, giaỉng giải, vấn đáp. T cho H quan sát biểu thức bên trái dấu” = “ 3 ´ ( 7 – 5 ) là 1 số nhân với 1 hiệu, biểu thức bên phải là hiệu của các tích giữa số đó với số bị trừ và số trừ. Hướng dẫn H rút ra kết luận. Hoạt động 3: Thực hành. MT: Rèn kĩ năng vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. CÁCH TIẾN HÀNH: Luyện tập, thực hành. Bài 1: SGK. T treo bảng phụ, giới thiệu về cấu tạo bảng, hướng dẫn H tính nhẩm và điền vào bảng phụ. T cho H chơi trò tiếp sức điền giá trị của biểu thức. T giảng để H hiểu: vận dụng quy tắc trên để tính nhanh, tính nhẩm trong tính toán. * Thực hành vở bài tập. Bài 1: Tính. H đọc đề, tự làm. H nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ® T nhận xét. Bài 2: Toán đố. Yêu cầu H đọc đề, tóm tắt đề. T hướng dẫn H giải bắng 2 cách. T cho H sửa bài bằng cách chơi trò chuyền hoa, trên 2 bông hoa có ghi cách 1, cách 2, bài hát dừng lại, đến H nào thì H sửa bài. T nhận xét. Bài 3: Toán đố. Yêu cầu H đọc đề tóm tắt, hướng dẫn H sửa bài theo 2 cách. H sửa bài bằng cách: T cho H chích bong bóng, H sửa bài theo cách ghi trong bong bóng. Hoạt động lớp. 3 ´ ( 7 – 5 ) = 3 ´ 2 = 6 3 ´ 7 – 3 ´ 5 = 21 – 15 = 6 Hai biểu thức đều có giá trị bằng 6. Þ 3 ´ ( 7 – 5 ) = 3 ´ 7 – 3 ´ 5 Hoạt động lớp, cá nhân. Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả với nhau. Hoạt động nhóm. a b c a ´ (b – c) a ´ b–a ´ c 3 7 3 12 12 6 9 5 24 24 8 5 2 24 24 2 H lên bảng tính, lớp làm vở 645 ´ ( 30 – 6 ) = 645 ´ 30 – 645 ´ 6 = 19350 – 3870 = 15480 278 ´ ( 50 – 9 ) = 278 ´ 50 – 278 ´ 9 = 13900 – 2502 = 11398 538 ´ 12 – 538 ´ 2 = 538 ´ ( 12 – 2 ) = 538 ´ 10 = 5380 37 ´ 13 – 137 ´ 3 = 137 ´ ( 13 – 3 ) = 137 ´ 10 = 1370 H tóm tắt đề, trao đổi với bạn giải bằng 2 cách nhưng phải đúng theo quy tắc nhân 1 số với 1 hiệu. HS rự giải Hoạt động 4: Củng cố. Nêu quy tắc nhân 1 số với 1 hiệu? Cho H làm bài: 5/ 69. Hướng dẫn H vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số. 5. Hoạt động nối tiếp :- Dặn dò : Bài: 4/ 69. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :.-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Khoa học MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: H biết mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? 2. Kỹ năng : Trình bày mây được hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra. Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 3. Thái độ: Thích tìm hiểu khoa học, thiên nhiên. II. Chuẩn bị : GV : Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. HS : Mỗi H chuẩ bị giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ: 3 thể của nước. Nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: “ Mây được hình thành như thế nào? Mây từ đâu ra?” TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 32’ 15’ 12’ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc với SGK. MT: Trình bày mây được hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra. CÁCH TIẾN HÀNH : Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu H làm việc theo cặp. Yêu cầu H quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi. + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? GV nhận xét + Phát biểu vòng hoàn của nước trong tự nhiên. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước”. MT: Củng cố lại kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. CÁCH TIẾN HÀNH: Đàm thoại, giảng giải. GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Yêu cầu H hội ý và phân vai theo: + Giọt nước + Hơi nước + Mây trắng + Mây đen + Giọt mưa Lưu ý: Lời thoại trên chỉ là gợi ý, các nhóm có thể không sử dụng. GV và H cùng đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. Hoạt động nhóm đôi, cá mhân. Từng cá nhân H nghiên cứu câu chuyện về “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ, khi nắm vững câu chuyện “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” H có thể tự minh hoạ và kể lại với bạn. Nước ở sông, hồ hoặc biển bay hơi vào không khí. Lên cao gặp lạnh, từ hơi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. Trên cao, nhiề hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau thành những đám mây. Những đám mây càng bay lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành hạt nước lớn hơn, trĩ năng và rơi xuống thành mưa. Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước, rồi từ hơi nước lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Hoạt động nhóm đôi, cá mhân. H các nhóm phân vai và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên. Ví dụ: + Bạn đóng vai “ Giọt nước” có thể nói: “ Tôi là giọt nước” ở sông ( hoặc biển hoặc suối/ hồ/ ao). Khi ở dòng sông tôi là thể lỏng. Vào 1 hôm, tôi bổng thấy mình nhẹ bổng và bay lên cao, lên cao mãi + Vai “ hơi nước”: Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí H có thể làm động tác bay ). Đố các bạn nhìn thấy tôi đấy. Khi tôi ở thể khí thì không 1 ai có thể nhìn thấy tôi. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành những giọt nước nhỏ li ti. + Vai “ Mây trắng”: “ Tôi là mây trắng”, tôi được tạo thành từ rất nhiều hạt nước nhỏ li ti. Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên bầu trời. Lúc này tôi thật đẹp và tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc những đám bông trắng bồng bềnh trôi. + Vai “ Mây đen”: “ Tôi là mây đen”, Từ những đám mây trắng, tôi tiếp tục bay lên cao. Ôi lạnh quá, từ rất nhiều đám mây cùng những giọt nước nhỏ li ti khác chúng tôi tụ họp lại với nhau, làm thành những lớp mây đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn thấy tôi các bạn nên đi nhanh về nhà kẻo mưa xuống chạy không kịp đấy. + Vai “ Giọt mưa”: “ Tôi là Giọt mưa”, tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi đem lại sự mát mẻ và nguồn nước cho mọi người và cây cối. Các bạn hãy nhớ rằng, nếu không có mây sẽ không có mưa. Ồ, đây có phải là chính là dòng sông nơi tôi đã ra đi? ( H làm động tác mừng rỡ ). Lần lượt các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét góp ý. H góp ý về khía cạnh khoa học xem các bạn nói có đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không. Hoạt động 2: Củng cố. MT: Giải thích được hiện tượng có tuyết. CÁCH TIẾN HÀNH: Đàm thoại, giảng giải. Phát biểu vòng tuầnhoàn của nước trong thiên nhiên? Tuyết rơi trong trường hợp nào Nhận xét. 5. Hoạt động nối tiếp :- Dặn dò : Xem lại bài học. Chuẩn bị: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: