Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục đich yêu cầu:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
-Hoïc taäp yù chí vöôn leân cuûa Nguyeãn Hieàn
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK phóng to .
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
TUẦN 11 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.Mục đich yêu cầu: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). -Hoïc taäp yù chí vöôn leân cuûa Nguyeãn Hieàn II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK phóng to . -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học: Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách,vở,đồ dùng của HS. 3.Bài mới: -Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? -Tên chủ điểm nói lên điều gì? -Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ. a.Giới thiệu bài; Chủ điểm Có chí thì nên b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -1HS đọc bài -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -HS đọc nhóm đôi -Giải nghĩa từ khó -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: +Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào? +Cậu bé ham thích trò chơi gì? +Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Tóm ý chính đoạn 1,2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Tóm ý chính đoạn 3. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Câu chuyện khuyên ta điều gì? -Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. - Tóm ý chính đoạn 4. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy thả đom đóm vào trong. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn. -Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS . -Tổ chức cho HS đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS . 4.Củng cố dặn dò: +Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? +Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên. Chủ điểm: Có chí thì nên +Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. +Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội. -Lắng nghe. - 1 em đọc bài -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1:Vào đời vua đến làm diều để chơi. +Đoạn 2: lên sáu tuổi đến chơi diều. +Đoạn 3: Sau vì đến học trò của thầy. +Đoạn 4: Thế rồi đến nước Nam ta. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. +Cậu bé rất ham thích chơi diều. +Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài. *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. +Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. -Lắng nghe. -Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. +Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 3 HS nhắc lại nội dung chính của bài. - HS đọc -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 4 HS thi đọc. - 1 HS đọc toàn bài. +Câu truyện ca ngợi Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. +Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo. +Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... I.Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh. - GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học -Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng làm các bài tập tiết 50. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 : * Nhân một số với 10 - GV viết 35 x 10. - Dựa vào tính chất giao hoán cho biết 35 x 10 bằng gì ? - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - 35 chục là bao nhiêu ? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. - Vậy khi nhân một số với 10 có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? - Hãy thực hiện: 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 - Tương tự: GV viết 350 : 10 và HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350:10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? - Hãy thực hiện: 70 : 10 140 : 10 2 170 : 10 7 800 : 10 c. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - Hướng dẫn HS tương tự như nhân với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, d. Kết luận : (SGK) e. Luyện tập, thực hành: Bài 1a,b (cột 1,2)(SGK/59) - Cho HS nhắc lại nhận xét ở bài học - Gọi HS lần lượt trả lời các phép tính a) 18 x 10 =180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18000 82 x 100 = 8200 75 x 1000 = 75000 19 x 10 = 190 Bài 2(3 dòng đầu)(SGK/60) ? 1yến ( 1tạ , 1tấn ) bằng bao nhiêu kg ? ? Bao nhiêu kg bằng 1 tấn ( 1 tạ , 1 yến )? - Gv làm mẫu một phần - HS làm các phần còn lại . - Gv nêu bài chữa chung cho cả lớp 4.Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Tính chất kết hợp của phép nhân.(SGK/60). - 2 HS lên bảng thực hiện - HS nghe. - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 - Bằng 35 chục. - Là 350. - Khi nhân một số với 10 ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: - HS suy nghĩ. - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2 170 : 10 = 217 7 800 : 10 = 780 - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. - Làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. b) 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 9000 : 1000 = 9 6800 : 100 = 68 420 : 10 = 42 2000 : 1000 = 2 - HS nêu cách làm của mình. - HS giải thích. 70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn Đạo đức Tiết 11: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I.Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10. - Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học II.Đồ dùng dạy học - GV: 1 số câu hỏi - HS: Ôn lại bài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Trong 1 ngày, em đã sử dụng thời giờ của mình ntn ?Trình bày dự kiến thời khóa biểu của em trong tuần tớ 3.Bài mới. a/ Giới thiệu bài b/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. ? Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học những bài đạo đức nào ? Tại sao các em phải trung thực trong học tập ? - Các em đã trung thực trong học tập chưa? + Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm gì ? + Thế nào là vượt khó trong học tập ? + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ? + Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến + Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ? ? Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài học gì ? + Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? + Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? c/ Hoạt động 2: Thực hành các kĩ năng - Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các bài đã học - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm hay nhất 4.Củng cố , dặn dò - Về nhà xem lại các bài đã ôn. - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - HS nhắc lại - HS nêu - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS tự nêu. - Trao đổi theo nhóm bàn - HS trả lời - HS trả lời - HS phát biểu ý kiến - HS lần lượt nêu. - Hoạt động nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - 3 nhóm lần lượt trình bày - Nhóm khác nhận xét Cả lớp lắng nghe thực hiện. Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011 Toán Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: A b c (a x b ) x c a x (b x c) 3 4 5 5 2 3 4 6 2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định; 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài ... ai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi? - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3(SGK/114): - HS đọc yêu cầu. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? - HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe. - HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. - Nhận xét bài viết hay. 4.Củng cố - dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện hai bàn tay.Và chuẩn bị bài sau: Kết bài trong bài văn kể chuyện. - 2 cặp HS lên bảng trình bày. - Nhận xét theo tiêu chí đã nêu. - Lắng nghe - Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. - Lắng nghe. - 2 HS đọc truyện. + Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy. HS đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. - Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ. - Lắng nghe. + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - 2 HS đọc, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp. - 4 HS đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS phát biểu. - 1 HS đọc cách a/., 1 HS đọc cách b/. - 1 HS, cả lớp theo dõi, trao đổi và TL. - Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp- kể ngay sự việc ở đầu câu truyện.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê. - HS tự làm bài các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét. - 5 đến 7 HS đọc mở bài của mình. Khoa học Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I.Mục đích yêu cầu - HS hiểu được mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. *GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành và bảo vệ nguồn nước II.Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Khi trời nổi giông em thấy có hiện tượng gì ? - GV giới thiệu học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Sự hình thành mây. - HS tiến hành hoạt động cặp đôi - Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày. - GV nhận xét. * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ? - GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết. - Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau: 1) Tên mình là gì ? 2) Mình ở thể nào ? 3) Mình ở đâu ? 4) Điều kiện nào mình biến thành người khác ? - GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm. 4.Củng cố dặn dò: ? Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài; - Về nhà ôn bài vẽ , trình bày VTH của nước qua câu hỏi: mây , mưa được hình thành ntn? - chuẩn bị bài : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.( đọc ,quan sát trước sơ đồ). - HS trả lời. - Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa. - HS thảo luận. - HS quan sát, đọc, vẽ. - Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền. - HS trình bày. - Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết. - HS đọc. - HS tiến hành hoạt động. - Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất. - Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu. - Cả lớp lắng nghe. - Vì nước rất quan trọng; Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng. Kĩ thuật Tiết 11: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT( tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trỡnh, đúng kỹ thuật. - GD HS tớnh kiờn trỡ, cẩn thận. Biết giữ vệ sinh lớp học. II.Đồ dùng dạy học: - Hộp đồ dùng kỹ thuật. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiếp tục Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn lại thao tỏc kỹ thuật. - Gọi HS nhắc lại. * Hoạt động 2 - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK - GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Đánh giá một số sản phẩm. - Hôm sau tiếp tục thực hiện. 4.Nhận xét dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 3). - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nhắc lại cách khâu. - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. - HS thực hiện thao tác. - HS tự đánh giá lẫn nhau. SINH HOẠT TUẦN 11 I. Mục đích yêu cầu : - Hs tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học. Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau. - Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ. - Giáo dục Hs có ý thức thi đua trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV + HS: sổ theo dõi. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ trưởng nhận xét. - Lần lượt từng tổ trưởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành viên trong tổ. - Công bố điểm thi đua của các cá nhân. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Lớp trưởng công bố điểm thi đua của các tổ. - Phổ biến những hoạt động trong tuần tới. 3. Giáo viên nhận xét chung. * Nề nếp: .................................................................................................................................. * Học tập: ........ * Lao động vệ sinh: ...... *Các hoạt động khác: .... * Tuyên dương: .... * Phê bình: .................................................................................................................................................................................................................................... 4. Kế hoạch tuần tới: *)Nề nếp: Thực hiện giờ giấc ra vào lớp nghiêm túc, tham gia các hoạt động đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. *)Học tập: - Ôn rèn HS yếu , HS giỏi và học sinh viết chữ đẹp tăng cường ôn luyện thêm ở trên lớp cũng như ở nhà. - Tập trung vào học toán , TV và các môn khoa ,sử ,địa. Nâng cao ý thức rèn chữ đúng chính âm , chính tả. - Học và làm bài, chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp trật tự nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. *)Lao động + vệ sinh: - Vệ sinh sân trường , lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện lao động theo kế hoạch nhà trường 5. Đọc báo Đội, truyện thiếu nhi, hoặc vui văn nghệ. _____________________________________ An toàn giao thông Bài 5 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ I.Mục đích yêu cầu: -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh , rạch, nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng. -HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. -HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thông) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ -HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng -HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT -Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT. -Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn. II.Đồ dùng dạy học: -GV mẫu 6 biển GTĐT. -Tranh trong SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. -Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và con đường kém an toàn -GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tim hiểu về GTĐT. GV?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT. Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển. chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa. Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. -GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT -GV cho HS xem tranh các loại phương tiện GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện. Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa Trên mặt nước cũng là đường giao thông. Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạn xảy ra không? GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại. -Em nào đó nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn -GV treo tất cả 6 biển báo hiệu GTĐT và giới thiệu: 1.Biển báo cấm đậu: GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển. -Tương tự GV cho HS nêu hinh dáng, màu sắc ,hình vẽ trên biển của các biển còn lại: Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại . -Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái. -Biển báo được phép đỗ. -Biển báo phía trước có bến phà. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV củng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét -HS trả lời -Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch -HS theo dõi -HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, ghe -HS xem tranh và nói. -HS kể có thể xảy ra giao thông -HS phát biểu và vẽ lại -Hình: vuông -Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ. -Hình vẽ: Giữa có chữ P màu đen. -Biển này có ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển. Nhận xét của tổ chuyên môn:
Tài liệu đính kèm: