TUẦN 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được CH trong SGK)
- BDHS : Tôn trọng những Trạng Nguyên của đất nước .
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ phóng to
- Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải khinh ngạc . thả đom đóm vào trong ”
TUẦN 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được CH trong SGK) - BDHS : Tôn trọng những Trạng Nguyên của đất nước . II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ phóng to - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải khinh ngạc .... thả đom đóm vào trong ” III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - GV treo tranh, giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - GV chia đoạn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Luyện đọc những từ ngữ: diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút - Cho lớp luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc - H/D HS giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN? +Vì sao chú bé được gọi là Ông Trạng th/diều? + Chọn tực ngữ, thành ngữ nào dưới đây + Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì? HĐ 3: Đọc diễn cảm - Cho lớp đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ cho HS thi đọc - GV nhận xét..... 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc - Từng cặp luyện đọc - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc chú giải - Nghe - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy ... - Nhà nghèo, phải đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ ... - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi - có chí thì nên * Nguyễn Hiền là người có chí, nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta - 4 HS đọc 4 đoạn - 1 số HS thi đọc * Ruùt kinh nghieäm : .. Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000....CHIA CHO 10, 100, 1000..... I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Rèn kỹ năng thực hành nhẩm chính xác. Làm bài 1a (cột 1,2); 1b (cột 1,2); bài 2 ( 3 dòng đầu). - BDHS lòng ham thích học toán II. Chuẩn bị : SGK (HS &GV) III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS - GV nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: H/D nhân với 10, chia cho 10 . - GV ghi phép tính : 35 x 10 + 10 còn gọi là mấy chục? + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? + Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN? - GV ghi: 12 x 10 , 78 x 10 , 475 x 10 ... - GV ghi: 350 : 10 yêu cầu HS tính + Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì? + Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? + Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35? + Vậy chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN? HĐ 2: H/D nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000...chia số tròn trăm, tròn nghìn .... - GV h/d HS tương tự như trên - Nêu KL như SGK HĐ 3: Luỵên tập - H/D HS làm bài tập 1 a) cột 1,2 b) cột 1,2 -H/D HSlàm bài tập 2 (3 dòng đầu ) - GV nhận xét 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học -học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - HS đọc => 35 x 10 = 10 x 35 => Là 1 chục => 35 chục = 350 =>.....Kết quả chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải =>......Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - HS làm nhẩm và nêu - HS suy nghĩ => Là thừa số còn lại => 350 : 10 = 35 => Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 bên phải =>....Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số bên phải số đó. - lần lượt học sinh lên bảng làm - HS khác nhận xét - HS làm bài vào vở - Một số HS nêu cách làm - HS khác nhận xét - Vài HS đọc KL ...... - HS nghe * Ruùt kinh nghieäm : .. Lịch sử: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG I. Mục Tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long GDHS : yêu bộ môn lịch sử nước nhà II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập của HS. Hình minh hoạ SGK III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’)- KTBC: gọi 2 HS: + Em hãy nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? + Hãy nêu kết quả của cuộc k/c? - GV nhận xet, ghi điểm 2)Bài mới (25’) - Yêu cầu HS đọc SGK + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước NTN? + Vì sao khi Lê Long mất, quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? +Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào - GV nêu kết luận.... - GV treo bảng đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long - HN + Năm 1010, vau Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? - GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận nhóm, ghi vào phiếu theo mẫu SGV - GV nhận xét và chốt ý chính + Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? - GV nêu kết luận .... - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK + Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? + Em nào có thể kể các tên khác của kinh thành Thăng Long? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - HS đọc SGK =>....Nhà vua rất bạo ngược nên dân oán hận =>....là vị quan rất giỏi =>.....1009 - Vài HS lên chỉ =>.....Từ Hoa lư về Đại La - Lớp làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Vài HS đọc ghi nhớ - Quan sát * Ruùt kinh nghieäm : .. Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I: ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG I.MỤC TIÊU: -Trẻ em là thành viên của cộng đồng có quyền bảo vệ tránh khỏi các tệ nạn xã hội. -Học sinh biết cảm thông chia sẽ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: -SGK III.CÁC HĐ DẠY -HỌC: HĐ của GV HĐ CủA HS A.Khởi động . B .Bài mới . 1.GTB: ghi bảng Hoạt động 1: Cộng đồng nơi em sinh sống. -Vẽ sơ đồ các cơ quan nằm trên địa phương HS đang sinh sống. -Yêu cầu nêu nhiệm vụ của từng cơ quan. -KLuận: Hoạt động 2: Quan sát đàm thoại. -Treo tranh -KLuận: Hoạt động 3: Làm việc phiếu học tập. -Phát phiếu -Chốt ý đúng. 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét. -Chuẩn bị bài sau -Hát -Trái đất này là của chúng mình -HSvẽ -Nhận xét- bổ sung -HS nêu nhiệm vụ của các cơ quan -HS quan sát, thảo luận nội dung của bức tranh. -HS trình bày -Nhận xét bổ sung -HS làm bài -Đọc bài * Ruùt kinh nghieäm : .. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung BT 1 - Một số tờ giấy to viết sẵn BT 2, 3 III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (25’) BT 1: GV treo bảng phụ - GV giao việc:.....Tìm xem từ in đậm ấy bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào.. - GV ghi 2 câu văn lên bảng - Nhận xét, ghi điểm - GV chốt lại ý đúng: Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho độg từ trút * Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. BT 2: Điền từ thích hợp vào ô trống - GV giao việc: chọn cá từ: đã, đang, sắp để điền vào ô trống - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, ghi điểm - GV chốt lời giải đúng: Chào mào đã hót ... cháu vẫn đang xa .... Mùa na sắp tàn BT 3: Hãy chữa lại đoạn văn sau cho đúng .... - GV giao việc .... - GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS - Gọi HS lên trình bày - GV nhận xét ghi điểm - GV chốt lời giải đúng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - HS đọc yêu cầu - Nghe - 2 HS lên làm, lớp làm vào vở - HS khá ,giỏi đặt câu. - HS đọc yêu cầu - 3 HS làm vào giấy, lớp làm vào vở - 3 HS dán giấy trình bày - HS đọc yêu cầu của bài - Đọc truyện vui : Lãng trí - 3 HS làm giấy - Lớp làm vở - 3 HS dán giấy trình bày * Ruùt kinh nghieäm : .. Kể chuyện: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện - GDHS biết vượt lên số phận để làm nên điều kì diệu II. Chuẩn bị : GV - Tranh minh hoạ SGK phóng to HS - SGK III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Kể chuyện - GV kể chuyện lần : giọng thong thả chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp. - Giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký - GV treo tranh kể chuyện lần 2 HĐ 2: HS kể chuyện - Cho HS tập kể theo cặp hoặc nhóm 4 từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Cho HS thi kể - GV nhận xét, tuyên dương + Hãy nêu bài học? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Nghe - Quan sát và nghe - Mỗi HS kể 2 tranh hoặc 1 tranh - Vài HS thi kể đoạn - 2 HS thi kể toàn chuyện - Qua tấm gương của anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn * Ruùt kinh nghieäm : .. Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. Làm bài 1a, 2a. BDHS tính chính xác,cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK HS – SGK, vở III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: Khi nhân và chia 1 số tự nhiên với 10, 100, 100 ...ta làm NTN? + 1 HS nhẩm : 125 x 10, 654 x100 ; 34650 :10,505000 : 100 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: G/T t/c kết hợp của phép nhân - GV viết : (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) yêu cầu HS tính và so sánh kết quả + Giá trị của 2 biểu thức đó NTN? - GV h/d tương tự với các cặp còn lại - GV treo bảng, yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) + Hãy so sánh giá trị biểu thức (a x b) x c với a x (b x c) khi a = 5 , b = 2, c = 3? - GV nêu câu hỏi tương tự với dòng sau +Vậy ... ơ đầu . - GV đọc bài - H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống.... - Cho HS viết chỉnh tả - H/D chữa lỗi - GV thu chấm 8 - 10 bài - Nhận xét chung HĐ 2: Luỵên tập BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x - GV treo bảng phụ, giao việc .... - Lớp thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ... - GV treo bảng phụ - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể Trăng mờ càn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Nghe - 2 HS đọc thuộc lòng - Lớp đọc thầm - HS viết bảng con - HS tự viết - Đổi vở chữa lỗi - HS đọc đề - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm lên làm - HS đọc đề - HS khá , giỏi lên làm bài * Ruùt kinh nghieäm : .. Kĩ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( Tiết 2 ) I. Mục Tiêu - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm II. Chuẩn bị : - Mẫu khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Hai mảnh vải, kim, chỉ, phấn màu, thước, kéo III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Hãy nêu lại kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột? - Nhận xét, ghi điểm - KT sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Thực hành khâu - Yêu cầu HS nêu lại quy trình khâu - GV nhận xét nhắc lại các bước khâu và những điểm cần lưu ý khi thực hành - GV q/s, uốn nắn những thao tác chưa đúng HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về cất cẩn thận sản phẩm để tiết sau thực hành tiếp - Hát T 2 - 2 HS lên bảng - Nghe - Vài HS nhắc lại kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột - Nghe - HS thực hiện thao tác trên vải - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Tự đánh giá sản phẩm của bạn và của mình - Vài HS nhắc lại mục ghi nhớ * Ruùt kinh nghieäm : .. Toán: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông - Biết được 1dm2 = 100cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. Làm bài 1, 2, 3. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn HV như SGV. Bảng phụ ghi BT 2 III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: 1 HS chữa bài tập 4 - 1 HS tính: 120 x 40 ; 2517 x 30 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Ôn tập về cm2 - Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 cm2 + 1cm2 là diện tích của HV có cạnh là bao nhiêu xăng - ti - mét? HĐ 2: Giới thiệu đề - xi - mét vuông. - GV treo HV có diện tích là 1 dm2, cho HS biết đây là HV có diện tích 1 dm. - Vậy 1 dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm. - Vậy đề - xi - mét vuông viết là: dm2 + Hãy tính d/t của HV có cạnh dài 10cm. - Vậy HV cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích HV cạnh 1 dm + HV cạnh 10 cm có diện tích là mấy? + HV cạnh 1 dm có diện tích là mấy? - Vậy 100 cm2 = 1 dm2 HĐ 3: Luyện tập BT 1: Đọc Nhận xét, sửa chữa BT 2: Viết theo mẫu Nhận xét, ghi điểm BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - HS vẽ nháp =>....dài 1 cm - Nghe và quan sát =>....dm2 - HS tính và nêu - 10 cm x 10 cm = 100 cm2 => 100 cm2 => 1 dm2 - HS đọc - HS quan sát - Đọc yêu cầu - HS nêu miệng - Đọc yêu cầu - 1 làm bảng, lớp làm vào vở - HS nhận xét - Đọc yêu cầu - HS lên bảng điền - HS nhận xét * Ruùt kinh nghieäm : .. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III) -BDHS: ý thức học tốt môn TV. * KNS: Thể hiện sự tự tin, cảm thông. Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị : - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi BT 1 phần nhận xét III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: trao đổi với nhau về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Nhận xét BT 1 + 2: Đọc truyện rùa và thỏ - GV treo bảng phụ giao việc : đọc bài Rùa và Thỏ tìm mở bài trong truỵên trên - GV nhận xét, chốt lời giải đúng . BT 3: Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài trên ... - GV giao việc ... - GV nhận xét và chốt lời giải đúng ... - GV nêu KL HĐ 2: Luyện tập BT 1: Đọc các mở bài, cho biết đó là cách mở bài nào .... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.... - Gọi 2 HS nêu lại phần mở bài theo 2 cách BT 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách nào......... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo 2 cách trực tiếp .. BT 3: Các em mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của Bác Lê - Gọi HS trình bày - GV nhận xét...... 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - HS đọc yêu cầu - Vài HS trả lời - HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ trả lời - Vài em đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu - HS trả lời - 1 HS mở bài trực tiếp - 1 HS mở bài gián tiếp - HS đọc yêu cầu - Vài HS trả lời - HS đọc đề - HS làm bài - Vài HS đọc bài làm của mình * Ruùt kinh nghieäm : .. Toán: MÉT VUÔNG I. Mục tiêu - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, “m2” - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. Làm bài 1, 2,3. - GDHS: tinh thần ham học toán II. Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn HV có diện tích 1m2.....Bảng phụ ghi BT 1 III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: chữa BT 4 và BT 5 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Giới thiệu mét vuông (m2) - GV treo HV vẽ sẵn lên bảng + HV lớn có cạnh dài bao nhiêu? + HV nhỏ có độ dài bao nhiêu? + Cạnh của HV lớn gấp mấy lần cạnh củaHVnhỏ? + Mỗi HV có diện tích là bao nhiêu? + HV lớn bằng mấy HV nhỏ ghép lại + Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu? - Vậy HV cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 HV nhỏ có cạnh dài 1 dm - Mét vuông viết tắt là: m2 + 1m2 bằng bao nhiêu dm2 - 1m2 = 100dm2 + 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 - 1m2 = 10.000 cm2 - HS nêu lại mối quan hệ giữa m2 - dm2 - cm2 HĐ 2: Luỵên tập BT 1: Viết theo mẫu - Treo bảng phụ, Hd cách viết - Nhận xét, ghi điểm BT 2: ( cột 1 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm Nhận xét, ghi điểm BT 3: Ghi tóm tắt - Nêu câu hỏi HD cách giải - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò (5’) - 2 HS lên bảng - HS quan sát =>.....1m (10 dm) =>.....1 dm => gấp 10 lần =>....1 dm2 => bằng 100 hình => Bằng 100 dm2 =>.....1m2 = 100 dm2 =>.....1m2 = 10.000cm2 - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS khác nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - HS nhận xét - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS nhận xét * Ruùt kinh nghieäm : .. Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA I. Mục tiêu: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - BDHS lòng ham hiểu biết khoa học. * BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường của tài nguyên thiên nhiên ( liên hệ bộ phận). II. Chuẩn bị : - Hình trang 46, 48 SGK phóng to . III. HĐ dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động (2’) - KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28’) HĐ 1: Mây được hình thành NTN - Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? - GV nhận xét và nêu kết luận.... - GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK + Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Nêu KL HĐ 2: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân vai theo + Giọt nước + Hơi nước + Mây đen + Giọt mưa - GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV - GV nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố, dặn dò (5’) * BVMT: Nêu một số đặc điểm chính của môi trường của tài nguyên thiên nhiên ( liên hệ bộ phận). - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Lớp làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo - Nghe - Vài HS đọc mục bạn cần biết - Lớp phân nhóm và vai Lần lượt các nhóm lên trình diễn * Ruùt kinh nghieäm : NOÄI DUNG SINH HOAÏT LÔÙP TUAÀN :10 ( TÖØ NGAØY 05 - 11 – 2012 ñeán ngaøy 09 – 11- 2012 ) I/ NHAÄN XEÙT TUAÀN QUA : Haïnh kieåm . 2. Hoïc taäp – chuyeân caàn – vôû saïch chöõ ñeïp : Hoïc taäp : Chuyeân caàn Vôû saïch chöõ ñeïp : Traät töï kæ luaät : Veä sinh : 5. Theå duïc : 6.Vaên ngheä ( haùt ñaàu giôø – giöõa giôø ): II. TUYEÂN DÖÔNG – CAÛNH CAÙO : Tuyeân döông : * Caûnh caùo : III.NGÖÔØI TOÁT – VIEÄC TOÁT : VI . PHÖÔNG HÖÔÙNG CHUÛ NHIEÄM TUAÀN TÔÙI . Giuùp hs laøm quen vôùi caùc hoaït ñoäng sinh hoaït taäp theå , ñeà ra höôùng söûa chöõa .Bieát nhaän roõ khuyeát ñieåm vaø neâu ñöôïc caùch khaéc phuïc . Phaùt trieån töï nhieân , maïnh daïn tröôùc nôi ñoâng ngöôøi . Hoaø ñoàng vôùi baïn beø , reøn tính thaät thaø . Sinh hoaït chuû ñieåm thaùng : CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 Giaùo duïc hoïc sinh thöïc hieän toát chuû ñeà Ñoäi Chuû ñieåm tuaàn : Ngaøy Thaønh laäp Hoäi Lieân Hieäp Phuï Nöõ Vieät Nam 20/10 Thöïc hieän noäi qui tröôøng lôùp : Ñi hoïc ñuùng giôø Chuaån bò baøi vaø ÑDHT ñaày ñuû . Giöõ gìn veä sinh tröôøng lôùp , veä sinh caù nhaân . AÊn maëc ñuùng qui ñònh . Thöïc hieän toát Chuû ñeà “ Soáng coù traùch nhieäm ” Tham gia phong traøo Ñoäi : Xaây döïng ñoâi baïn hoïc taäp . Reøn chöõ –giöõ vôû : Giaùo duïc caùc em vieát baøi phaûi coù giaáy keâ , vieát phaûi caån thaän khoâng ñöôïc boâi xoaù Chaêm soùc caùc loï hoa , chaäu hoa xung quanh lôùp . Chuyên môn Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: