ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng:
Thầy: Bảng phụ.
Trò: đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học.
1- Ổn định tổ chức: (1')
2- Kiểm tra bài cũ : (3')
3- Dạy bài mới : (28')
TUẦN 11 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 1. Chào cờ: –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2. Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng: Thầy: Bảng phụ. Trò: đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học. 1- Ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ : (3') 3- Dạy bài mới : (28') a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. Hs đọc toàn bài Bài chia làm mấy đoạn? Hs đọc nối tiếp 2 lần Gv đọc mẫu. Hs đọc thầm đoạn 1 - Tìm những tư chất nói lên thông minh của Nguyễn Hiền? Hs đọc đoạn 2 - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? Hs đọc câu hỏi 4 ( thảo luận nhóm đôi ) Hs đọc nối tiếp Hs đọc đoạn văn trên bảng phụ và tìm từ cần nhấn giọng? Hs đọc theo cặp. Hs thi đọc. I, Luyện đọc Thả diều, lạ thường, vượt xa, kinh ngạc. Hs đọc bài II, Tìm hiểu bài. - Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường. - Ban ngày đứng ngoài lớp, ban đêm mượn vở của bạn để học. - Đỗ trạng khi mới 13 tuổi vẫn còn là chú bé thả diều. - Có trí thì lên. III, Luyện đọc diễn cảm Thầy phải chơi diều. Kinh ngạc, lạ thường, hai mươi. 4. Củng cố dặn dò :(4’) Nêu ý nghĩa câu chuyện. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4 . Toán : NHÂN VỚI 10, 100, 1000. CHIA CHO 10, 100, 1000 ... I, Mục đích yêu cầu - Giúp HS biết cách thực hiện phép tính nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. - Vận dụng tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với hoặc cho 10, 100, 1000 II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ Trò: bảng con. III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra :(3’) 357 x 6 = 2142 3. Bài mới :(28’) a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài. Hướng dẫn Hs thực hiện. Hs nhận xét. Hs thực hiện. Hs nhận xét Hs làm bài vào vở. Hs thảo luận nhóm Hs đọc kết luận. Hs nhẩm miệng nêu kết quả. Hs nhận xét. Hs thực hiện vào vở. Lớp thống nhất kết quả bằng trò chơi đoán số. 1. a, 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Vậy 35 x 10 = 350 Kết luận (SGK/59) b, Ngược lại: Từ 35 x 10 = 350 ta có 350 : 10 = 35 Ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải. 2. Tương tự ta có. 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 Kết luận (SGK/59) Bài 1 / 59: Tính nhẩm a,18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 100 = 18000 b, 9000 : 10 = 900 6800 : 100 68 9000 : 100 = 90 Bài 2/ 59: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 300 kg = 3tạ 120tạ = 12 tấn 70 kg = 7 yến 500 kg = 5 tạ 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 4. Củng cố dặn dò: (4’) Nêu cách nhân nhẩm, (chia nhẩm ) với, cho 10, 100, 1000? ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5. Lịch sử : NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I, Mục đích yêu cầu - Các em hiểu tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý thái tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. II, Chuẩn bị Thầy: Bản đồ Trò: đọc trước bài. III, Các hoạt động dạy học 1, Ổn định tổ chức(1') 2, Kiểm tra (3') - Quân tống sang sâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? - Cuộc kháng chiến chống quân Tống diễn ra ở đâu? 3, Bài mới (27') a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. Hs đọc toàn bài * Hđ 1: Hoạt động lớp. Hs đọc thầm từ đầu đến từ đây. - Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào? * Hđ 2: Hđ nhóm Lớp chia 3 nhóm Hs đọc tiếp đến Đại Việt và làm bài tập 1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý Lý Công Uẩn thông minh văn võ đều tài Lê Long Đĩnh mất Lý Công Uẩn lên Thay. 2. Những thuận lợi ở Đại La. Vùng đất ND so sánh. Hoa Lư Đại La Vị trí Địa thế Không phải là trung tâm Rừng núi hiểm trở chật hẹp Trung tâm đất nước Đất rộng bằng phẳng và màu mỡ. - Lý Thái tổ suy nghĩ thế nào mà rời Cho con cháu đời sau xây dưng cuộc đô về Đại La? - Ông đã đổi tên kinh đô là gì? Hs chỉ thành Thăng Long trên bản đồ. * Hđ3: Hđ nhóm đôi - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? - Hãy nêu một số hiện vật của kinh đô Thăng Long dưới thời Lí? - Nhớ ơn công lao của ông nhân dân ta đã làm gì? sống ấm no hạnh phúc Đại La thành Thăng Long. 3, Nhà Lý xây dựng Thăng Long Thăng Long có nhiều cung điện đền chùa. Xây dựng tượng thờ ông. 4. Củng cố dặn dò (4') - Được tôn lên làm vua Lý Công Uẩn đã làm gì? - Về nhà học bài ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Tiết 1. Đạo đức : ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I, Mục đích yêu cầu - Củng cố kiến thức và kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức. - Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi. - Giáo dục các em đức tính trung thực biết bày tỏ nguyện vọng của mình. II, Chuẩn bị Thầy : Trò: III, Các hoạt động dạy học 1, Ổn định tổ chức : 1’ 2, Tiến hành ôn tập : 30’ * Hđ 1: Hoạt động nhóm 4: Vì sao phải trung thực trong học tập? Lấy ví dụ về việc trung thực trong học tập. Để học tập tốt ta phải làm gì? Lấy ví dụ chứng tỏ em đã biết vượt khó trong học tập. Trẻ em có quyền làm gì? Vì sao phải tiết kiệm tiền của. Nêu một việc làm để tiết kiệm tiền của. Tại sao phải tiết kiệm thời giờ. * Hđ 2: Hs chơi trò chơi Hs nhận xét. Thể hiện lòng tự trọng. Được mọi người quý mến. Kiên trì vượt qua mọi khó khăn. Mong muốn, bày tỏ ý kiến riêng. Tiền bạc của cải là mồ hôi công sức của bao người. Thời gian trôi đi không trở lại. Bài 1: Ghi dấu x vào £ của câu đúng. Các hành vi trung thực. Không xem bài của bạn khi kiểm tra.S Nói dối mẹ để đi chơi.£ Thấy của rơi trả lại cho bạn. S 4. Củng cố dặn dò: 4’ - Thực hiện các hành vi đã học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2. Chính tả - Nhớ viết : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I, Mục đích yêu cầu - Nhớ và viết lại đúng chính tả. Trình bầy đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Luyện viết đúng các âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x dấu hỏi/ dấu ngã. II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ. Trò: Vở bài tập Tiếng Việt. III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra (3') HS viết bảng con : Trung sĩ, bây giờ 3. Bài mới (27') a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hs đọc thuộc làng bài viết - Các bạn nhỏ ước điều gì? Hs viết bảng con * Viết chính tả Hs viết bài vào vở Hs đọc SGK để sửa lỗi. Gv chấm bài nhận xét Lớp làm bài vào vở Hs trình bầy bài trên bảng phụ Hs nhận xét Lớp làm bài vào vở. Hs chép hai câu đầu lên bảng. Hs đọ 3 câu cuối với đáp án 4 khổ thơ đầu Hạt giống, lặn xuống, mùa đông Bài 1/ a Lối sang, nhỏ xíu, sức sống, sức nóng, thắp sáng. Bài 3 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Xấu người đẹp nết Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. Trăng mờ còn tỏ hơn sao. Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 4. Củng cố dặn dò : 4’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài học tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3. Toán : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I, Mục đích yêu cầu Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK bỏ trống dòng 2, 3, 4 ở cột 4, 5. Trò: Bảng con III, Các hoạt động dạy học 1, Ổn định tổ chức (1’) 2, Kiểm tra (3’) Hôm trước chúng ta học bài gì ? 25 x 10 = 250 400 : 100 = 4 Nêu cách nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, cách chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn. 3, Bài mới (28’) a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. Hs thực hiện bài trên bảng. Hs nhận xét. Hs so sánh giá trị của hai biểu thức. a, So sánh giá trị hai biểu thức. (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) 6 x 4 = 24 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) b, So sánh giá trị của hai biểu thức: (a x b) x c và a x ( b x c) a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 Nhận xét giá trị của hai biểu thức Ta thấy (a x b) x c và a x ( b x c) luôn luôn Hs nêu dạng tổng quát Hs đọc kết luận Hs đọc yêu cầu. Lớp thực hiện vào vở. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu. Lớp làm bài vào bảng con. Hs nhận xét Hs đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết số học sinh trong 8 phòng ta phải làm phép toán gì? Lớp làm bài vào vở. Hs trình bầy bài trên bảng. Hs nhận xét. (a x b) x c = a x (b x c) bằng nhau Ta viết : Kết luận (SGK/60) Bài 1 / 60 : Tính bằng hai cách.( Theo mẫu ) Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 Bài 2 / 60 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. a, 13 x 2 x 5 = 13 x (2 x 5) = 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 Bài 3 / 60 Bài giải 8 phòng có số học sinh là: 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh 4. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? - Nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I, Mục đích yêu cầu - Nắm được một số từ bổ xung ý nghĩa cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ viết nội dung BT1. Trò: vở bài tập tiếng việt III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : (1‘) 2. Kiểm tra (3’) Động từ là những từ chỉ gì? 3. Bài mới (28’) a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hs đọc yêu cầu bài tập. Lớp làm bài tập trong vở bài tập. Hs báo cáo kết quả bằng miệng Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài Lớp làm bài trong vở bài tập Hs trình bầy bài trên bảng phụ. Hs nhận xét. Hs nêu yêu cầu của bài. Lớp làm bài trong vở bài tập. Hs đọc bài làm Lớp thống nhất kết quả. Bài 1/106 Từ sắp bổ xung cho từ đến. Từ đã bổ xung cho từ trút. Bổ xung ý nghĩa về thời gian. Bài 2 / 106 Chào mào đã hót Cháu vẫn đang xa Mùa na sắp tàn Bài 3/ 106 Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào nói nhỏ với ông. Nó đọc gì thế? ( Nó đang đọc gì thế) 4. Củng cố dặn dò: 3’ - Các từ: Đang, đã, sắp bổ xung ý nghĩa gì cho động từ? - Về nhà học bài. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5. Khoa học : BA THỂ CỦA NƯỚC I, Mục đích yêu cầu - Đưa ra những ... ột người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục đó. 1, Đề tài trao đổi Sách GK truyện khác. Sách GK: Nguyễn Hiền, Lê-ô-lác-đô, Cao Bá Quát, Nguyễn Ngọc Ký, Lê Duy ứng Trong sách: Niu Tơn, Ben, Rô Bin Sơn 2, Nội dung cần trao đổi. Hoàn cảnh sống Nghị lực nhân vật. Sự thành đạt. 3, Hình thức trao đổi Bố của em Bố – con Bố chủ động vì bố rất khâm phục. Viết dàn bài trao đổi ra nháp. Trao đổi góp ý 4. Củng cố dặn dò (4’) Nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2. Âm nhạc. GIÁO VIÊN CHUYÊN –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3. Toán : ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I, Mục đích yêu cầu - Giúp các em hình thành về biểu tượng đơn vị đo đề - xi - mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông - Biết 1dm2 = 100 cm2 và ngược lại. II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ Trò: Bảng con III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra (3') 1326 x 300 = 397800 3. Bài mới (27') a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. Hs quan sát hình vẽ. Gv giới thiệu Đề - xi - mét vuông viết tắt là gì? Hs đọc thầm. Hs nối tiếp nhau đọc trước lớp. Lớp làm bài vào vở Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : Đề - xi - mét vuông. Đề - xi - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1 dm. Đề - xi - mét vuông viết tắt là dm2 1dm2 = 100 cm2 Bài 1/ 63: đọc 32 dm2®Ba mươi hai đề - xi - mét vuông. Bài 2/ 63 viết số thích hợp vào ô trống. 1dm2 = 100cm2 48 dm2 = 4800 cm2. Bài 3 / 63: Viết theo mẫu Đọc Viết Một trăm linh hai đề - xi - mét - vuông Tám trăm mười hai đề - xi - mét vuông. Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề - xi - mét vuông. Hai nghìn tám trăm mười hai đề - xi - mét vuông. 102 dm2 812 dm2 1969 dm2 2812 đm2 Bài 4 / 64 Lớp làm bài vào vở. Hs báo cáo kết quả trước lớp. a, Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau (Đ) b, Diện tích hình vuông và hình chữ nhật không bằng nhau.(S) 4. Củng cố dặn dò: 4’ 1 dm2 = ? cm2 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4. Luyện từ và câu : TÍNH TỪ I, Mục đích yêu cầu - Hs hiểu thế nào là tính từ? - Bước đầu biết tìm tính từ trong đoạn văn. biết đặt câu với tính từ. II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ Trò: Vở bài tập tiếng việt. III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra (3') Động từ là những từ chỉ gì ? cho ví dụ ? 3. Bài mới (27') a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. Hs đọc truyện. - Tìm những từ chỉ tư chất cậu bé? - Những từ nào tả màu sắc sự vật trong bài? - Tìm những từ tả hình dáng, kích thước, đặc điểm của sự vật? - Trong cụm từ đi lại nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ xunh ý nghĩa cho từ nào? + Tính từ là những từ chỉ gì? Hs đọc yêu cầu. Hs đọc đoạn văn. Lớp làm bài vào vở bài tập. Hs làm bài trên bảng phụ. Lớp thống nhất kết quả. Hs đặt câu. Hs nhận xét. I, Nhận xét. - Từ tả tính tình , tư chất: Chăm chỉ, giỏi. - Từ tả màu sắc sự vật: Trắng, trắng phau. - Từ tả hình dáng kích thước, đặc điểm: Nhỏ, con con, bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. Bổ nghĩa cho từ đi lại. II, Ghi nhớ (SGK/111) HS đọc ghi nhớ III, Luyện tập Bài 1 / 111 Tìm tính từ trong các đoạn văn. a, Gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng. b, Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang to tướng, ít, thanh thản. Bài 2 / 111 a, Bạn Lan là một học sinh chăm chỉ. b, Dòng sông Nậm Rốm nước trong xanh. 4. Củng cố dặn dò: 4’ Tính từ là những từ chỉ gì? ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5. Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA? I, Mục đích yêu cầu Sau bài học, HS có thể: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa ở đâu ra? - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II, Chuẩn bị Thầy: Hình 46, 47 SGK Trò: III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra (3') - Trong tự nhiên nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu sự khác nhau về hình dạng của nước ở ba thể. 3. Bài mới (27') a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu * Hđ1: Hoạt động nhóm đôi: - Mây được hình thành như thế nào? - Nước mưa từ đâu ra? + Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Hđ 2: - Hs vẽ vòng tuần hoàn của nước theo sơ đồ đơn giản * Hđ 3: - Chơi trò chơi đóng vai - Dựa vào vòng tuần hoàn của nước các em biểu diễn. - Lớp nhận xét. Hơi nước bay lên cao ngưng tụ lại tạo thành mây. Các giọt nước rơi xuống đất là giọt mưa. Nước (ao, hồBốc hơi)® Mây (ngưng tụ)® Rơi xuống ao, hồ 4. Củng cố dặn dò: 4’ - Mây được hình thành từ đâu? - Tại sao có mưa? ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 1. Tập làm văn : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I, Mục đích yêu cầu Các em hiểu thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trong bài văn kể chuyện. Bước đầu biết viết một đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách dán tiếp và trực tiếp. II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ Trò: Vở bài tập tiếng việt. III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra (3') HS đọc bài trao đổi với người thân đã làm ở nhà. 3. Bài mới (27') a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. Hs đọc chuyện rùa và thỏ. Em hãy tìm đoạn mở bài? Hs đọc bài 3 Hãy so sánh cách mở bài ở bài 3 với cách mở bài ở bài 1 Có mấy cách mở bài là những cách nào? Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc nối tiếp bài 1 Tìm các mở bài trực tiếp? Mở bài nào là mở bài dán tiếp? Hs nhìn sách GK kể lại. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc thầm phần mở bài Hs nêu nhận xét. Hs đọc yêu cầu. Lớp làm bài vào vở Hs đọc bài làm lớp nhận xét. I, Nhận xét. Trời mùa thu . mỉa mai. Mở bài trực tiếp. Mở bài dán tiếp. I Ghi nhớ: (SGK/113) Hs đọc ghi nhớ Hs học thuộc ghi nhớ III, Luyện tập Bài1 / 113 Mở bài trực tiếp cách a Mở bài dán tiếp cách b, c, d Bài 2/ 113 Mở bài trực tiếp vì nói ngay vào mở đầu câu chuyện. Bài 3 / 113 Mở bài theo lời kể của bác Lê. Mở bài theo lời kể của người dẫn chuyện. 4. Củng cố dặn dò: 4’ Có mấy cách mở bài là những cách nào? ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Thể dục. GIÁO VIÊN CHUYÊN ––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3. Toán : MÉT VUÔNG I, Mục đích yêu cầu - Giúp Hs hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 dm2 m2. II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ Trò: Bảng con III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra(3') 5 dm2 = 5 cm2 3. Bài mới (27') a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. Hs quan sát hình vẽ trên bảng phụ. - 1 hs đo cạnh hình vuông. - Gv giới thiệu mét vuông. Hs tìm số hình vuông nhỏ. Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. Mét vuông viết tắt là m2 1m2 = 100 dm2 Bài1 / 65 Viết theo mẫu Đọc Viết Chín trăm chín mươi mét vuông. Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông. Tám nghìn sáu trăm đề - xi - mét vuông. Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng - ti - mét vuông 990m2 2005m2 8600 dm2 28911 cm2 Bài 2/ 65 Viết số thích hợp vào chỗ Lớp làm bài vào vở. Hs trình bầy bài trên bảng phụ. Hs nhận xét kết quả. Hs đọc đề bài Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? Muốn tính được diện tích căn phòng em phải biết gì? Hs làm bài vào vở. Ha trình bầy bài trên bảng. 1m2 = 100 dm2 10000 dm2 = 100 m2 100 dm2 = 1m2 400 dm2 = 4m2 1m2 = 10000 cm2 15m2 = 1500 dm2 Bài 3 / 65 Tóm tắt: Căn phòng lát hết 200 viên cạnh 3cm Diên tích căn phòng ?m2 Bài giải Diện tích viên gạch là. 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là. 900 x 200 = 18 0000 (cm2) = 18 m2 Đáp số: 18 m2 4. Củng cố dặn dò:4’ Hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? Tiết 4. Địa lý : ÔN TẬP I, Mục đích yêu cầu - HS hệ thống được đặc điểm chính về thiên nhiên và con người , hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, cao nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. II, Chuẩn bị Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Trò: III, Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra(4') Đà Lạt nằm ở đâu có khí hậu thế nào? Hãy kể một số cảnh đẹp và sản phẩm của Đà Lạt. 3. Bài mới (27') a, Giới thiệu bài. b, Tìm hiểu bài. * Hđ1: Hđ lớp- Hs chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt. * Hđ2: Hđ nhóm 4 Đặc điểm Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên Thên nhiên - Địa hình: Cao, đồ sộ, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu hẹp. - Khí hậu: Lạnh quanh năm. Đất cao rộmg gồm nhiều cao nguyên xếp tầng. Có hai mùa mưa và mùa khô Con người và các hoạt động sản xuất - Dân tộc: Dao , Mông, Thái - Trang phục: May, thêu trang trí công phu - Lễ hội: Chơi núi, xuống đồng - Thời gian: Mùa xuân. Hoạt động trong lễ hội Thi hát, múa sạp, ném còn. Trồng trọt: Lúa, Ngô, khoai, Chăn nuôi Nghề thủ công: Dệt , may, thêu, đan, rèn, đúc Khai thác khoáng sản: Đồng, chì, A- pa - tít Gia Rai. Ê - đê, Xơ Đăng, Ba - na. Hoa văn nhiều màu sắc. Lễ hội cồng chiêng, đua voi, ăn cơm mới Mùa xuân. Múa hát đánh cồng chiêng. Cao su , hồ tiêu. Trâu, bò, voi Khai thác sức nước sản xuất điện. *Hđ 3 : Hđ cặp Nêu đặc điểm của địa hình trung du Bắc Bộ? Người dân ở đây làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? Đồi đỉnh tròn, sườn thoải Trồng cây gây rừng: keo. trẩu, sở. 4. Củng cố dặn dò : 3’ Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học . ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5: SINH HOẠT LỚP - TUẦN 11 I - Mục đích yêu cầu - Các em biết được những mặt mạnh, mặt yếu từ đó có hướng phấn đấu. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. - Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. II - Nhận xét. 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần. *Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. *Học tập: Một số em đã có ý thức học tập tốt. Bên cạnh đó một số em chưa xác định đúng động cơ học tập. *Các hoạt động khác: Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. 2. Phương hướng tuần 12. - Tiếp tục đợt thi đua đến 20/11 vơi chủ đề thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. - Tham gia tốt mọi hoạt động do trường do đội đề ra.
Tài liệu đính kèm: