ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.
Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.
II.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc.
TUẦN 11 (Từ ngày 5../11../đến ngày9../11/2012) Thứ Buổi Mơn Tiết Tên bài dạy 2 5/11 Sáng CC 1 Tập đọc 2 Ơng trạng thả diều Tốn 3 Nhân với 10,100,1000chia cho 10,100,1000 Đ.đức 4 Thực hành kĩ năng giữa học kì I KT 5 3 6/11 Sáng LTVC 1 Luyện tập về động từ Tốn 2 Tính chất kết hợp của phép nhân T.L.Văn 3 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân TD 4 Chiều Chính tả 1 Nhớ viết: Nếu chúng mình cĩ phép lạ AV 2 Ơn T.V 3 Luyện đọc: Ơng trạng thả diều 4 7/11 Sáng Tập đọc 1 Cĩ chí thì nên Tốn 2 Nhân với số cĩ tận cùng là con số 0 K.học 3 Ba thể của nước Địa lý 4 Ơn tập Chiều MT 1 L.sử 2 Nhà lý dời đơ ra Thăng Long SHĐ 3 5 8/11 Sáng LTVC 1 Tính từ Tốn 2 Đề - xi - mét vuơng AV 3 AN 4 Kể chuyện 5 Bàn chân kì diệu 6 9/11 Sáng TD 1 T.L.Văn 2 Mở bài trong văn kể chuyện Tốn 3 Mét vuơng K.học 4 Mây được hình thành như thế nào?Mưa từ đâu? SHL 5 Sinh hoạt lớp tuần 11 TUẦN 11 Ngày soạn : 03/11/2012 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012. Tiết 1: ------------------------ Tiết 2 : Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.Mục đích yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi. Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt. II.Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học. 3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, các câu văn chưa đúng. Đọc đúng : diều, kinh ngạc, trí nhớ, trang sách, chăn trâu, lưng trâu, xin, vượt xa, Trạng Nguyên, Đọc lưu lát, trôi chảy toàn bài. +Yêu cầu HS đọc phần chú thích. + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. + Giáo viên đọc mẫu toàn bài HĐ2: Tìm hiểu nội dung: Hs đọc thầm, giáo viên nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Yêu cầu HS nêu ý 1 của bài. -Hs đọc thầm, giáo viên nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? + Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa từ “trạng”(tức Trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa). + Yêu cầu 1 em đọc câu hỏi 4 và mời bạn trả lời. GV chốt ý: Hãy nêu nội dung bài? HĐ3: Đọc diễn cảm. + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4.Củng cố- Dặn dò : Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”. -Nhận xét tiết học. Lắng nghe. Nhắc lại đề. Hs chia đoạn: 4 đoạn (Mỗi lần xuống dịng là một đoạn) -4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. -Hs phát âm từ khĩ. -4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài lần 2. Hs đọc thầm. + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều. Ý 1: Nguyễn Hiền là một người thông minh. 1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo. -Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. 1 Em đọc lại ý nghĩa của từ trạng trong phần chú giải. Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên. Ý 2: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vượt khó. w Nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. -Hs nêu lại nội dung bài. -Hs luyện đọc diễn cảm. Lớp theo dõi và nhận xét. HS trả lời Lắng nghe. ------------------------ Tiết 3 : Tốn NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; lần. Từ đó biết cách nhân, chia nhẩm 10; 100; 1000; - Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000; - Rèn luyện tư duy óc sáng tạo. II. Chuẩn bị : GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 365 x = 8 x 365 1234 x 5 = 1234 x -Nhận xét chung. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Hình thành kiến thức *Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. - Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 10 =? - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350. Kết luận: Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. H: Ngược lại 350 : 10 = ? Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350. Kết luận: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. *Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia số tròn chục cho 100; 1000. - Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 100 =? 35 x 1000 =? - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa số 35 và tích 35000. Kết luận :Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. H. Ngược lại 3500 : 100 = ? 35000 : 1000 =? - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 3500 và thương 35 và số bị chia 35000. Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000; ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ 2: Thực hành. -Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1 và 2. -Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. -Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : . Bài 1 :Nhân nhẩm : Y/c HS làm SGK Gọi HS nối tiếp trình bày Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai 4.Củng cố : Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000, + Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài. 35 x 10 = 350 Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35. Nghe và nhắc lại. 350 : 10 = 35 Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bị chia 350. 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35 000 Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với thừa số 35. Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35. 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so với số bị chia 3500. Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so với số bị chia 35000. Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở Theo dõi và nêu nhận xét. 2 Em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài. Đáp án: Bài 1 :Nhân nhẩm : Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 70kg = 7 yến ;120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5000kg= 5 tấn 300 tạ= 30 tấn 4000g = 4kg ------------------------ Tiết 4: Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức. -Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt. -Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống. Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học, III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Nêu tên những bài đã học . 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. - Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học. - Yêu cầu các nhóm trình bày. HĐ2 : Thực hành làm các bài tập. - Yêu cầu từng học sinh làm bài tập trên phiếu: Bài 1: Cô giáo giao cho các bạn về nhà sưu tầm tranh cho tiết học sau. Long không làm theo lời cô dặn. Nếu là Long, em sẽ chọn các giải quyết nào trong các cách giải quyết sau : a/ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b/ Nói dối cô là đa õsưu tầm nhưng quên ở nhà. c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. Bài 2: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây (tán thành hay không tán thành) : a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Bài 3: Em hãy nêu những khó khăn trong học tập. Bài 4:Khoanh vào ý mà em cho là đúng Trong các việc làm sau: a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c. Xé sách vở. d. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. đ. Vứt sách vở, đồ dùng đồ chơi bừa bãi. e. Không xin tiền ăn quà vặt. g. Ăn hết suất cơm của mình. h. Quên khoá vòi nước. i. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vơ ... Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm đôi. - Treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài (BT2 và BT3). - Yêu cầu Hs phát biểu bổ sung + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói cách khác để dẫn chuyện mình định kể. - Thế nào là mở bài gián tiếp? * Ghi nhớ: - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi Hs phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Cách a) là mở bài trực tiếp Cách b) là mở bài gián tiếp. - Gọi 2 em đọc lại hai cách mở bài. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. 4.Củng cố-Dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs về nhà viết lại cách mở bài cho chuyện hai bàn tay. - 2 HS đọc nối tiếp nhau. + Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. - Đọc thầm lại đoạn mở bài. - 1 em đọc. 2 em trao đổi trong nhóm đôi. - Cách mở bài ở BT3 không kể ngay sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. - HS trả lời. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 4 em đọc nối tiếp. Cách a) là mở bài trực tiếp Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp - Lắng nghe. - 1 em đọc cách a, một em đọc cách b. - 1 em đọc. Cả lớp theo dõi trao đổi câu hỏi. - Truyện hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Lắng nghe. Lắng nghe HS trả lời ------------------------ Tiết 3: Tốn MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết 1 m2 là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông. -Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn các hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: “Đề-xi-mét vuông” GV kiểm tra bài tiết trước chưa hoàn thành - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Giới thiệu mét vuông (m2) - Treo bảng phụ kẻ sẵn ở phần chuẩn bị. - H: Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - H: Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? H: Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? H: Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? H: Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? GV kết luận : Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. -Mét vuông viết tắt là m2 H: 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? GV ghi 1m2 = 100dm2 H:1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? H: Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? GV viết 1m2 = 10 000cm2 H: Nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti-mét vuông? HĐ2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề -Yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. -GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết. Bài 2: GV nêu yêu cầu HS tự làm. Giải thích cách điền số. GV sửa theo đáp án : Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài vào vở. -Gợi ý cho đối tượng còn lại, H: Người ta dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? H: Diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? H: Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? H: Vậy diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông? GV sửa bài theo đáp án : 4. Củng cố : H: Mét vuông là gì? 5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài.Chuẩn bị bài: ”Nhân một số với một tổng”. - Giáo viên nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng -Theo dõi, lắng nghe. - Nghe và nhắc lại đề. 1m (10dm) gấp 10 lần. 1dm2 100 hình. 100dm2 Vài em nhắc lại. 1m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2 Vài em nêu 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 Bài 1: 1 em nêu yêu cầu. HS tự làm. Hai em tự đổi chéo vở kiểm tra nhau. 5 em lên bảng đọc và viết. Bài 2: 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 1m2 = 10000cm2 10000cm2 = 1m2 1 em đọc đề, 2 em phân tích đề. 200 viên. 200 viên gạch. 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 900cm2 x 200 = 180000cm2 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. Bài giải: Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 18000 (cm2) 18000 cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 Lắng nghe, ghi nhận. ------------------------ MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mụctiêu: Sau bài học HS: -Biết mây,mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. -HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to (trang46, 47/ SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: “ Ba thể của nước” H: Nước được tồn tại ở những thể nào? Nêu tính chất chung của nước ở các thể? H: Nước ở thể lỏng có tính chất gì? H: Nêu tính chất của nước ở thể khí và ở thể rắn? Nêu bài học. - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. + Hoạt động1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK.Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú giải và tự trả lời câu hỏi: H: Mây được tạo thành như thế nào? H: Nước mưa từ đâu ra? - GV chốt lời giải đúng: + Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. + Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. - Yêu cầu Hs phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - GV nhận xét, chốt ý: + Hiện tượng nước mưa bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xẩy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Hoạt động2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước. - Tổ chức cho cả lớp chia thành 4 nhóm. Yêu cầu các em hội ý và phân vai. Giọt nước- Hơi nước- Mây trắng- Mây đen- Giọt mưa. - Yêu cầu mỗi nhóm lên thể hiện sắm vai trước lớp. Gọi nhóm khác nhận xét. - GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS đọc bài học ở bảng. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 4 HS - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Thực hiện làm việc theo cặp - Lắng nghe và lần lượt nhắc lại. - Cá nhân nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắùng nghe. Lớp tập hợp thành 4 nhóm - Hội ý với nhau trong nhóm. - Các nhóm thể hiện sắm vai trước lớp, Nhóm khác theo dõi, nhận xét và góp ý. - 1 HS đọc bài học. - Lắng nghe. - Ghi nhận. ------------------------ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đĩ nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thơng qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân . -Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. -Cĩ ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , cĩ tinh thần đồn kết, hồ đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. Chuẩn bị: Lớp trưởng lập báo cáo GV:Phương hướng tuần 10 Các tổ trưởng tổng hợp tổ mình. Mẫu bản kiểm điểm cá nhân. III.Các hoạt động: Ổn định: Hát Tổng kết hoạt động tuần 11 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập, đạo đức, chuyên cần,lao động, vệ sinh,phong trào, cá nhân xuất sắc, tiến bộ. * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 11 * Cả lớp đĩng gĩp ý kiến bổ sung. - GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua: a/ Học tập: . b/ Chuyên cần: . c/ Đạo đức: . d/ Lao động vệ sinh: .. GV tuyên dương những em cĩ cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần như: ... - Nhắc nhở những em chưa ngoan như: ... 3. Xây dựng phương hướng tuần 12: - HS thảo luận nhĩm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần . - Đại diện nhĩm phát biểu. a. Học tập: - Tiếp tục duy trì:“Đơi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập. - Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần theo dõi tích cực các tổ viên. -Chuẩn bị bài tốt để đĩn các thầy cơ giáo về dự giờ thăm lớp. -Thi đua phong trào học tập tốt để chuẩn bị cho ngày chào mừng 20/11. - Cĩ thái độ tích cực hợp tác trong học tập. - Duy trì nề nếp học tập ,giúp đỡ học sinh đọc yếu . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. b. Đạo đức : -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Rèn luyện tác phong của người đội viên gương mẫu. c. Chuyên cần: - Duy trì sĩ số đến lớp hàng ngày. - Đi học đúng giờ; tránh nghỉ học khơng phép. d. Vệ sinh: -Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. Pe. Phong trào: - Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội. -Vận động các em tiếp tục nơi heo đất và nộp các khoản quỹ. 4. Các hoạt động khác: Thực hiện theo thơng báo.
Tài liệu đính kèm: